Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

nguvan(3cot)08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.79 KB, 90 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
Tiết 1: TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường
đầu tiên.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trí trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.
2/ Thái độ:
- Có ý thức thích thú với việc học tập.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm văn xuôi giàu chất thơ.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, giáo án, sgv.
- HS: sgk, vở soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt
HĐ 1: Khởi động.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn
bị của Hs.
- Giới thiệu bài mới: Truyện ngắn
Tôi đi học đã diễn tả những kỉ niệm
mơn man, bâng khuâng của ngày đầu
tiên đi học. Để hiểu rõ hơn, chúng ta
cùng phân tích, tìm hiểu tác phẩm.
HĐ 2: Đọc-hiểu văn bản.
- Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả-tác
phẩm.
- Cho Hs đọc chú thích sgk.
- Em hãy cho biết một vài nét chính


về tác giả Thanh Tịnh?
- Xuất xứ của tác phẩm?
=> Tôi đi học in trong tập Quê mẹ,
xuất bản năm 1941.
- Hướng dẫn Hs cách đọc: Giọng
chậm, dịu, hơi buồn, sâu lắng.
- Đọc mẫu 1 đoạn-Hs đọc tiếp.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu các chú
thích.
- Nhân vật chính trong truyện là ai.
- Lắng nghe.
- Đọc chú thích và nêu những
nét chính.
- Đọc văn bản.
- Tìm hiểu chú thích.
A. Tìm hiểu bài.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả-tác phẩm.
- Tên thật: Trần Văn
Ninh, sinh 1911, mất
1988, quê ở Huế.
2. Đọc và tìm hiểu chú
thích.
- 1 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- “ Tôi đi học” là loại văn bản gì?
- Phương thức biểu đạt của văn bản
là gì?
- Có thấy chia văn bản làm mấy
phần? nội dung từng phần.

* Theo dõi đoạn 1. (4 câu đầu)
- Nỗi nhớ buổi tựu trường của “Tôi”
được khơi nguồn từ thời điểm nào?
Vì sao?
- Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ
lại kỉ niệm cũ?
* Theo dõi đoạn 2.
- “Con đường này…hôm nay tôi đi
học”.
- Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như
thế nào? những chi tiết nào trong cử
chỉ, hành động và lời nói của nhân
vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?
HĐ 3: Tổng kết.
- Nêu những nét chính về tác giả-tác
phẩm.
- Tóm tắt lại tâm trạng của nhân vật
- Trả lời.
- Trả lời
- Trả lời.
- Dựa vào văn bản trả lời.
- Theo dõi đoạn 1.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Theo dõi đọan 2.
- Dựa vào bài soạn trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
3. Thể loại.
Truyện ngắn.

4. Phương thức biểu đạt.
Tự sự.
5. Bố cục: 5 phần.
+ Phần 1: Từ đầu đến “
tưng bừng rộn rã”.
+ Phần 2: Tiếp theo đến “
trên ngọn núi”.
+ Phần 3: Tiếp theo đến “
trong các lớp”.
+ Phần 4: Tiếp theo đến “
chút nào hết”.
+ Phần 5: còn lại.
II. Phân tích.
1. Khơi nguồn nỗi nhớ:
- Thời điểm cuối thu (đầu
tháng 9)
- Tâm trạng-nao nức,
bâng khuâng, rộn rã.
2. Tâm trạng của nhân
vật “tôi” khi đi cùng mẹ
đến trường buổi học đầu
tiên.
- Tâm trạng thay đổi: Con
đường cảnh vật chung
quanh vốn rất quen
nhưng hôm nay thấy lạ,
cảnh vật thay đổi vì trong
lòng có sự thay đổi.
- Đi học, không lội sông,
không thả diều nữa.

- Tôi thấy mình trang
trọng đứng đắn.
=> Tâm trạng và cảm
giác rất tự nhiên.
- 2 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
tôi trên đường đến trường.
HĐ 4: Dặn dò.
- Nắm được những nét chính về tác
giả-tác phẩm.
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị phần tiếp theo:
+ Đọc và tóm tắt truyện.
+ Trả lời câu hỏi 2,3,4,5-sgk/9.
+ Làm phần luyện tập.
- Lắng nghe.
* Rút ra kinh nghiệm: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 2: TÔI ĐI HỌC (TT)
- 3 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trừơng

đầu tiên.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trí trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.
2/ Thái độ:
- Có ý thức thích thú với việc học tập.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm văn xuôi giàu chất thơ.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, giáo án, sgv.
- HS: sgk, vở soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt
HĐ 1: Khởi động.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn
bị của Hs.
- Giới thiệu bài mới: Chúng ta tiếp
tục tìm hiểu tâm trạng của nhân vật
tôi.
HĐ 2: Đọc-hiểu văn bản.
* Theo dõi đoạn 3.
- Tâm trạng nhân vật “tôi” giữa
không khí ngày khai trường được thể
hiện như thế nào? Qua chi tiết, hình
ảnh nào?
* Theo dõi đoạn 4.
- Lắng nghe.
- Theo dõi đoạn 3.
- Dựa vào bài soạn trả lời.
- Theo dõi đọan 4.
A. Tìm hiểu bài.

I. Tìm hiểu chung.
II. Phân tích.
1. Khơi nguồn nỗi nhớ:
2. Tâm trạng của nhân
vật “tôi” khi đi cùng mẹ
đến trường buổi học đầu
tiên.
3. Tâm trạng của “tôi”
khi đến trường.
- Cảm thấy mình chơ
vơ…rộn ràng trong các
lớp.
- Tâm trạng lo sợ vẩn vơ,
bỡ ngỡ, ngập ngừng, e sợ
nhưng rộn ràng.
4. Tâm trạng của “tôi”
khi nghe gọi tên và lời
mẹ vào lớp.
- 4 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- Khi nghe ông Đốc đọc danh sách
Hs mới, nhân vật tôi có tâm trạng
như thế nào?.
- Khi chuẩn bị bước vào lớp, nhân
vật tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ
khóc nức nở, vì sao?
- Đó chỉ là những cảm xúc nhất thời
của đứa bé nông thôn rụt rè ít khi
được tiếp xúc với đám đông.
* Theo dõi đoạn 5.

- Tâm trạng của nhân vật tôi khi ngồi
trong lớp đón nhận giờ học đầu tiên.
HĐ 3: Tổng kết.
- Hãy nêu nội dung chính và nghệ
thuật của bài?
- Cho Hs đọc ghi nhớ.
HĐ 4: Luyện tập, củng cố.
- Chất thơ của truyện thể hiện từ
những yếu tố nào?
- Có thể gọi truyện ngắn này là thơ
văn được không? Vì sao?
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1.
- Hướng dẫn.
* Đánh giá: nhận xét về đặc sắc nghệ
thuật của truyện ngắn này. Sức cuốn
hút của tác phẩm, theo em, được tạo
nên từ đâu?
HĐ 5: Dặn dò.
- Học thuộc ghi nhớ sgk/9.
- Làm bài tập 2 trong sgk.
- Làm bài tập ở sbt.
- Soạn trước bài: Trong lòng mẹ-
Nguyên Hồng:
+Đọc và tóm tắt văn bản.
+ Trả lời các câu hỏi sgk/20.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Lắng nghe.
- Theo dõi đoạn 5.
- Dựa vào bài soạn trả lời.

- Nêu nội dung nghệ thuật.
- Đọc ghi nhớ.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Làm bài tập.
- Suy nghĩ trả lời.
- Lắng nghe.
- Lúng túng, giật mình.
- Bất giác giúi đầu vào
lòng mẹ khóc nức nở.
=> Vì cảm thấy mới lạ,
sợ hãi.
=> Cảm xúc nhất thời.
5. Tâm trạng của nhân
vật tôi khi đón nhận tiết
học đầu tiên.
- Vừa xa lạ gần gũi với
cảnh vật trong lớp.
- Không thấy xa lạ với
người bạn bên cạnh.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự
tin, nghiêm trang bước
vào giờ học đầu tiên.
IV. Tổng kết.
Ghi nhớ sgk/9.
B. Luyện tập
1. Phát biểu cảm nghĩ.
* Rút ra kinh nghiệm: ........................................................................................................................
- 5 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
A. Mục tiêu cần đạt:
- 6 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
1/ Kiến thức:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.
2/ Thái độ:
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết cấp độ khái quát của một từ ngữ.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, giáo án, sgv, bảng phụ (sơ đồ)
- HS: sgk, vở soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt
HĐ 1: Khởi động.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài mới: Ở lớp 7, các em
đã học về hai mối quan hệ về nghĩa
của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan
hệ trái nghĩa. Đó là mối quan hệ bao

hàm. Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng
bài mới.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu từ ngữ
nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp
hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá.
Tại sao?
- Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hươu?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
Hs.
- Lắng nghe.
- Quan sát Vd.
- Dựa vào baìu soạn trả lời.
- Dựa vào bài soạn trả lời.
A. Tìm hiểu bài.
I. Từ ngữ nghĩa rộng,
từ ngữ nghĩa hẹp.
Vd: sgk.
- Phạm vi nghĩa của từ
động vật bao trùm nghĩa
của từ thú, chim, cá =>
nghĩa của từ động vật
rộng hơn nghĩa của thú,
chim, cá.
- Nghĩa của từ thú rộng
hơn.
Tương tự: nghĩa của từ
chim, cá rộng hơn nghĩa

của từ tu hú, sáo, cá rô, cá
thu.
Vì nghĩa của từ thú, chim,
cá bao hàm nghĩa của từ
voi, hươu, tu hú, sáo, cá
- 7 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- Như vậy, nghĩa của các từ thú,
chim, cá rộng hơn nghĩa của những
từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của
từ nào?
- Tổng kết thành sơ đồ Y/c Hs phân
tích.
- Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ
ngữ nghĩa hẹp?
- Cho hs đọc to phần ghi nhớ sgk/10
HĐ 3: Luyện tập.
- Hướng dẫn Hs làm bài tập vào vở.
- Dựa vào bài soạn trả lời.
- Phân tích sơ đồ.
- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ.
- Làm bài tập.
rô, cá thu.
- Nghĩa của từ thú, chim,
cá.
+ Rộng hơn nghĩa của từ
voi, hươu, tu hú, cá thu,
cá rô.
+ Hẹp hơn nghĩa của từ

động vật.
- Nghĩa rộng: phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi nghĩa của
một số từ ngữ khác.
- Nghĩa hẹp: phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó được
bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ
khác.
II. Ghi nhớ.
Sgk/10
B. Luyện tập.
*Bài tập 1: Lập sơ đồ thể
hiện cấp độ khái quát.
*Bài tập 2: Tìm từ ngữ có
nghĩa rộng.
* Bài tập 3: Tìm từ ngữ
có nghĩa bao hàm.
* Bài tập 4: Gạch bỏ các
- 8 -
tu hú
sáo
voi
hươu
Cá rô
Cá thu
Thú
Chim


Động vật
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
HĐ 4: Dặn dò.
- Bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ sgk/10
+ Làm bài tập 5 trong sgk và bài tập
6 trong sbt.
- Bài mới: Soạn bài: Trường từ vựng
+ Đọc bài và thực hiện các yêu cầu
trong bài.
+ Làm bài tập phần luyện tập.
- Lắng nghe.
từ không phù hợp.
* Rút ra kinh nghiệm: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.
A. Mục tiêu cần đạt:
- 9 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
1/ Kiến thức:
- Nắm đựơc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2/ Thái độ:
- Có ý thức viết văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
3/ Kĩ năng:
- Biết viết một văn bản bảo đảmtình thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng

trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, giáo án, sgv.
- HS: sgk, vở soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt
HĐ 1: Khởi động
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn
bị của Hs.
- Giới thiệu bài mới: Chủ đề là gì?
Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản? Chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu về chủ để
của văn bản.
- Cho Hs đọc lại văn bản Tôi đi học-
Thanh Tịnh.
- Văn bản miêu tả những việc đang
xảy ra hay đã xảy ra?
- Thanh Tịnh viết văn bản này nhằm
mục đích gì?
- Chốt: ta thấy, văn bản Tôi đi học
miêu tả những hồi tưởng của nhà văn
về ngày đầu tiên đi học và đó cũng là
chủ đề xuyên suốt tác phẩm, ta gọi
đó là chủ đề của văn bản.
- Nhan đề Tôi đi học cho phép em dự
đoán về điều gì?

- Lắng nghe.
- Đọc văn bản Tôi đi học.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
- Suy nghĩ trả lời.
A. Tìm hiểu bài.
I. Chủ đề của văn bản.
- Miêu tả những việc
đang xảy ra, đó là những
hồi tưởng của tác giả về
ngày đầu tiên đi học.
- Để phát biểu ý kiến và
bộc lộ cảm xúc của mình
về một kỉ niệm sâu sắc từ
thuở thiếu thời.
- Chủ đề là đối tượng và
vấn đề chính được nói
đến trong văn bản.
II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản.
- Dự đoán về việc nhân
vật tôi đi học.
- 10 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- Những từ ngữ nào trong văn bản
thể hiện điều đó?
- Như vậy, nhan đề Tôi đi học đã thể
hiện được chủ đề của văn bản là nói

về chuyện đi học. Để xác định chủ
đề của một văn bản ta sẽ căn cứ vào
nhan đề của một văn bản.
- Văn bản Tôi đi học, nhân vật tôi
nhớ lại những kỉ niệm trình tự như
thế nào? Có thể thay đổi được trình
tự đó không? Vì sao?
- Gv giảng: Mọi sự việc, sự vật trong
văn bản được miêu tả một cách trình
tự, thống nhất với chủ đề văn bản,
không xa rời hay chuyển sang chủ đề
khác.
HĐ 3: Tổng kết
- Như vậy, theo em thế nào là chủ để
của văn bản và tính thống nhất về
chủ đề của văn bản?
- Để viết hoặc một văn bản, ta cần
phải làm gì?
HĐ 4: Luyện tập,củng cố.
- Hướng dẫn Hs làm bài tập.
* Đánh giá: Vì sao khi viết văn bản
cần phải thống nhất về chủ đề?
HĐ 5: Dặn dò.
- Bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Làm bài tập.
- Bài mới:
Soạn bài: Bố cục của văn bản:
+ Đọc nội dung và thực hiện các yêu
cầu trong bài.

+ Làm bài tập phần luyện tập.
- Tìm từ ngữ.
- Lắng nghe.
- Dựa vào văn bản trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Làm bài tập.
- Suy nghĩ trả lời.
- Lắng nghe.
- Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm cứ vào cuối
thu….buổi tựu trường.
+ Tôi quên sao được
những kỉ niệm trong sáng
ấy…
- Không thay đổi được.
Vì sự việc được miêu tả,
trình bày theo trình tự
thời gian, sự việc.
- Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề khi chỉ
biểu đạt chủ đề đã xác
định, không xa rời hay
lạc sang chủ đề khác.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ-sgk/12
B. Luyện tập.
* Rút ra kinh nghiệm: ........................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 5: TRONG LÒNG MẸ
( Trích Những ngày thơ ấu)
A. Mục tiêu cần đạt:
- 11 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
1/ Kiến thức:
- Hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận
được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
2/ Thái độ:
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:
Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, giáo án, sgv.
- HS: sgk, vở soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt
HĐ 1: Khởi động.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nội dung, nghệ thuật chính của
truyện ngắn Tôi đi học.
+ Phân tích trình tự tâm trạng của
nhân vật Tôi.
- Giới thiệu bài mới: Tuổi thơ cay
đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ

dội, tuổi thơ êm đềm. Tuổi thơ của
em, tuổi thơ của tôi. Ai cũng có một
tuổi thơ, một thời thơ ấu của nhà văn
Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại
với rung động cực điểm của một linh
hồn trẻ dại mà thắm đẫm tình yêu-
tình yêu Mẹ.
HĐ 2: Đọc-hiểu văn bản.
- Hs đọc chú thích () sgk.
- Nêu những nét chính về Nguyên
Hồng? Xuất xứ của tác phẩm?
- Hướng dẫn Hs đọc văn bản và tìm
hiểu các chú thích khó.
- Thể loại của tác phẩm là gì?
- Văn bản dùng phương thức biểu đạt
chính nào?
- Văn bản chia làm mấy phần? nội
dung từng phần?
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Đọc chú thích ()
- Nêu nét chính.
- Đọc văn bản.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Xác định bố cục, nội dung.
- Ghi nhớ-sgk/9.
- Phân tích tâm trạng của
nhân vật tôi.
A. Tìm hiểu bài.

I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả-tác phẩm.
2. Đọc và tìm hiểu chú
thích.
3. Thể loại.
- Hồi kí
4. Phương thức biểu đạt.
Tự sự +biểu cảm.
5. Bố cục. 2 phần.
- Từ đầu đến: “ người ta
- 12 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- Cho Hs đọc đoạn 1.
- Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi
của bà cô có phản ánh đúng tâm
trạng và tình cảm của bà ta đối với
mẹ em chú bé Hồng không? Vì sao?
- Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô
lại hỏi gì? Nét mặt và thái độ của bà
ta lúc đó như thế nào? Điều đó thể
hiện điều gì?
- Sao đó, cuộc đối thoại lại diễn ra
như thế nào? Qua đó em có nhận xét
gì về bà cô?
HĐ 3: Tổng kết.
- Tóm tắt những nét chính về tác giả-
tác phẩm.
- Tóm tắt về nhân vật bà cô.
HĐ 4: Dặn dò.
- Nắm được những nét chính về tác

giả-tác phẩm.
- Học bài.
- Tóm tắt văn bản và trả lời các câu
hỏi 2,3,4,5-sgk/20.
- Theo dõi đọan 1.
- Dựa vào bài soạn trả lời.
- Dựa vào văn bản trả lời.
- Dựa vào văn bản trả lời.
Nêu nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức.
- Lắng nghe và thực hiện.
hỏi đến chứ”.
- Tiếp theo đến “ nghĩ
ngơi gì nữa…”
II. Phân tích.
1. Nhân vật người cô.
- Cười hỏi cháu dịu dàng
nhưng không có ý định
tốt đẹp: “ nhận ra
những….của cô tôi”.
- Bà vẫn tiếp tục đóng
kịch với cái giọng ngọt
ngào, đôi mắt long lanh
nhìn chằm chặp thể hiện
sự săm soi, độc địa của
bà.
-Lạnh lùng, vô cảm trước
sự đau đớn, xót xa đến
phẫn uất của đứa cháu.

=> Là người đàn bà lạnh
lùng, độc ác, thâm hiểm,
mang ý nghĩa tố cáo hạng
người tàn nhẫn đến héo
khô tình cảm ruột thịt
trong xã hội thực dân nửa
phong kiến.
* Rút ra kinh nghiệm: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 6: TRONG LÒNG MẸ (TT)
( Trích Những ngày thơ ấu)
A. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- 13 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- Hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận
được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
2/ Thái độ:
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:
Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
3/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, giáo án, sgv.
- HS: sgk, vở soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt
HĐ 1: Khởi động.

- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn
bị của Hs.
- Giới thiệu bài mới: Bé Hồng phải
sống trong sự ghẻ lạnh của bà cô.
Chúng ta, cùng tìm hiểu về hoàn
cảnh đáng thương ấy và niềm vui khi
được gặp lại mẹ.
HĐ 2: Đọc-hiểu văn bản.
- Hs đọc đoạn còn lại của văn bản.
- Hoàn cảnh sống hiện tại của bé
Hồng như thế nào?
- Trước câu hỏi ngọt ngào: “ Hồng!
Mày có muốn…không” của bà cô,
Hồng đã xử sự như thế nào? Vì sao
Hồng lại xử sự như vậy?
- Lắng nghe.
- Đọc.
- Dựa vào văn bản trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
A. Tìm hiểu bài.
I. Tìm hiểu chung.
II. Phân tích.
1. Nhân vật bà cô.
2. Nhân vật bé Hồng.
a. Diễn biến tâm trạng
của bé Hồng trong cuộc
đối thoại với bà cô.
- Bé Hồng có hoàn cảnh
rất đáng thương.

- Trước câu hỏi đó, Hồng
toan trả lời là có nhưng
lại kịp nhận ra sự thâm
độc của bà cô, Hồng cũng
cười đáp lại: “Không!
Cháu……..mợ cháu cũng
về.” xuất phát từ lòng tin
yêu mẹ của chú bé.
=> Mạnh dạn khước từ
lời đề nghị của bà cô vì
- 14 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- Trước những câu hỏi, lời khuyên
như xát muối vào lòng của bà cô, tâm
trạng của chú bé Hồng như thế nào?
- Tâm trạng của bé Hồng khi nghe bà
cô tươi cười kể chuyện?
- Cảm giác sung sướng cực điểm của
bé Hồng khi gặp lại mẹ được thể
hiện như thế nào?
HĐ 3: Tổng kết.
- Hs đọc ghi nhớ.
HĐ 4: Luyện tập.
- Hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi sgk.
* Đánh giá: Qua đoạn trích em có
nhận xét gì về cuộc đời của bé
Hồng? Đó có phải là cuộc đời của
chính tác giả không?
HĐ 5: Dặn dò.
- Bài cũ:

+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Nắm được những nét chính về
nhân vật bà cô.
+ Nắm được diễn biến tâm trạng của
bé Hồng.
- Bài mới: Soạn bài: Tức nước vở bờ:
+ Đọc và tóm tắt văn bản.
+ Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5,6-
- Dựa vào văn bản trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Dựa vào văn bản trả lời.
- Đọc ghi nhớ.
- Trả lời, ghi nhớ kiến thức.
- Suy nghĩ trả lời.
- Lắng nghe.
bé Hồng luôn tin yêu mẹ
mình.
- Đau đớn, phẫn uất trước
sự thâm độc của bà cô,
chú bé Hồng chỉ biết “
cười dài trong tiếng
khóc”
- Tâm trạng đau đớn, u
uất dâng đến cực điểm: “
cô tôi chưa dứt câu….nát
vụn mới thôi”.
=> Ghê tởm trước sự
thâm độc của bà cô bao
nhiêu chú bé Hồng lại
càng tự yêu mẹ bấy

nhiêu.
b. Cảm giác khi được ở
trong lòng mẹ.
- Cảm giác sung sướng
đến cực điểm khi gặp lại
mẹ. chú bé Hồng bồng
bềnh trôi trong cảm giác
vui sướng, rạo rực, không
mảy may nghĩ ngợi gì…
III. Tổng kết.
Ghi nhớ sgk/21
B. Luyện tập
- 15 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
sgk/32-33.
+ Làm phần luyện tập.
* Rút ra kinh nghiệm: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 7: TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- 16 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã

được học như: đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá…giúp ích cho việc học văn và làm
văn.
2/ Thái độ:
-
3/ Kĩ năng:
-
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, giáo án, sgv.
- HS: sgk, vở soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt
HĐ 1: Khởi động.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ ngữ
nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? cho
Vd?
- Giới thiệu bài mới: Từ vựng là một
hệ thống bao gồm nhiều tiểu hệ
thống. Một tiểu hệ thống lại chia
thành nhiều hệ thống nhỏ hơn, Mỗi
tiểu hệ thống lại chia thành nhiều hệ
thống nhỏ hơn. Một tiểu hệ thống,
mỗi hệ thống nhỏ trong một tiểu hệ
thống đều làm thành một trường từ
vựng. Như thế nào là trường từ
vựng? chúng ta cùng tìm hiểu?
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
- Tìm hiểu khái niệm trường từ vựng.
- Cho Hs đọc đoạn văn trong sgk/21.
- Các từ in đậm trong đoạn trích có

nét chung nào về nghĩa?
- Như vậy, các từ đều có một nét
chung về nghĩa sẽ là cơ sở để hình
thành trường từ vựng?
- Y/c Hs đọc kĩ muc I.2 trong sgk.
- Trường từ vựng mắt bao gồm
những trường từ vựng nhỏ nào? Cho
ví dụ?
- Trong một trường tứ vựng có thể
tập hợp những từ loại khác nhau
không?
A. Tìm hiểu bài.
I. Thế nào là trường từ
vựng.
1. Ví dụ.
- Các từ: mắt, mặt,

, gò
má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng…đều có một nét
chung về nghĩa: chỉ bộ
phận của cơ thể con
người.
2. ghi nhớ.
Sgk/21
II. Một số lưu ý.
1. các bậc của trường từ
vựng và tác dụng của
- 17 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn

- Một từ có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau không?
- Tác dụng của cách chuyển trường
từ vựng trong thơ văn và trong cuộc
sống hằng ngày?
- Chốt.
- Trường từ vựng là một tập hợp
những từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa, trong đó các từ có thể khác
nhau về từ loại:
Vd: Trường từ vựng về Cây.
+ Bộ phận của cây: thân, rễ, cành…
+ Hình dáng của cây: cao, thấp, dài,
bé (tính từ).
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
là một t6ạp hợp các từ có quan hệ so
sánh về phạm vi nghĩa rộng hay
nghĩa hẹp, trong đó các từ phải có
cùng từ loại.
Vd:
+ Thú (nghĩa rộng): hươu, nai (nghĩa
hẹp): danh từ.
+ Đánh (nghĩa rộng): đấm, đá, thịu,
bịch, tát (nghĩa hẹp): động từ.
+ Trắng (nghĩa rộng): trắng tinh,
trắng bốc, trắng phết, trắng bạc
(nghĩa hẹp): tính từ.
HĐ 3: Luyện tập.
- Hướng dẫn Hs làm bài
tập:2,3,4,5,6.

HĐ 4: Dặn dò.
- Bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Nắm được nội dung bài.
+ Làm bài tập 1,7 trong sgk.
- Bài mới: Từ tượng hình, từ tượng
thanh.
cách chuyển từ vựng.
- Các trường từ vựng
mắt:
+ Bộ phận của mắt: lòng
đen, con người..
+ Hoạt động của mắt:
nhìn, ngó, trông, liếc..
- Có thể tập hợp những từ
loại khác nhau:
+ Danh từ chỉ sự vật: con
ngươi, lông mày…
+ Động từ chỉ hoạt động:
ngó, liếc…
+ Tính từ chỉ tính chất: lờ
đờ, tinh anh…
- Một từ nhiều nghĩa có
thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau.
+ Trường mùi vị: chát,
thơm, mặn, nhạt…
+ Trường âm thanh: the
thé, dịu âm…
+ Trường thời tiết: hanh,

ẩm, nóng, lạnh…
- Tác dụng: làm tăng sức
gợi cảm.
- Thường có hai bậc
trường từ vựng: lớn và
nhỏ.
- Các từ trong một trường
từ vựng có thể khác nhau
về từ loại.
- Cách chuyển trường từ
vựng có tác dụng làm
tăng sức gợi cảm.
2/ Phân biệt trừong từ
vựng và cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
- Trường từ vựng các từ
có thể khác nhau về từ
loại.
- Nghĩa từ ngữ: Các từ
phải có cùng từ loại.
- 18 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
B. Luyện tập.
* Rút ra kinh nghiệm: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tiết 8: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- 19 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người
đọc.
2/ Thái độ:
-
3/ Kĩ năng:
-
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, giáo án, sgv.
- HS: sgk, vở soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt
HĐ 1: Khởi động.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Chủ đề của văn
bản là gì? Căn cứ vào đâu để xác
định chủ đề của một văn bản.
- Giới thiệu bài mới: Văn bản thường
có bố cục ba phần: Mở bài, thân bài,
kết bài và mỗi phần có nhiệm vụ như
thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
bài: Bố cục của văn bản.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới:
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu bố cục của
văn bản.

- Cho Hs đọc văn bản “ Người thầy
đạo cao đức trọng” và trả lời các câu
hỏi trong sgk: từ câu 1 đến câu 4.
- Hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi từ
câu 1đến câu 4.
- Như vậy, em hãy cho biết cách sắp
xếp nội dung phần thân bài của văn
bản?
HĐ 3: Ghi nhớ.
- Hs đọc to ghi nhớ.
HĐ 4: Luyện tập.
- Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- HĐ 5: Dặn dò.
- Bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Làm các bài tập còn lại.
- Bài mới: soạn bài: Xâu dựng đoạn
văn trong văn bản.
A. Tìm hiểu bài.
I. Bố cục của văn bản.
- Văn bản chia làm 3
phần.
+ Phần 1: Từ đầu đến …
không màng danh lợi:
Giới thiệu ông Chu Văn
An.
+ Phần 2: Tiếp theo đến
… không cho vào thăm:
Công lao, uy tín, tính
cách của Chu Văn An.

+ Phần 3: Còn lại: Tình
cảm của mọi người đối
với Chu Văn An.
- Mối quan hệ giữa các
phần:
+ Luôn gắn bó chặt chẽ
với nhau, phần trước là
tiền đề cho phần sau,
- 20 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
phần sau là sự tiếp nối
của phần trước.
+ Các phần đều tập trung
làm rõ chủ đề của văn
bản.
- Văn bản thường có 3
phần: Mở bài, thân bài,
kết bài. Mỗi phần đều có
chức năng, nhiệm vụ
riêng, và có quan hệ chặt
chẽ với nhau để làm rõ
chủ đề của văn bản.
II/ Cách bố trí, sắp xếp
nội dung phần thân bài
của văn bản.
- Sắp xếp Theo sự hồi
tưởng những kỉ niệm.
- Sắp xếp theo sự liên
tưởng đối lập những cảm
xúc về cùng một đối

tượng trước đây và buổi
tựu trường đầu tiên.
- Tình thương mẹ và thái
độ căm ghét cực độ
những cỗ tục đã đày đoạ
mẹ mình.
- Niềm vui sướng cực độ
của cậu bé Hồng khi
được ở trong lòng mẹ.
- Có thể sắp xếp theo thứ
tự không gian (tả phong
cảnh), chỉnh thể-bộ phận
(tả người, vật, con vật)
hoặc tình cảm, cảm xúc
(tả người).
- Các sự việc nói về Chu
Văn An là người tài cao.
- Các sự việc nói về Chu
Văn An là người đạo đức,
được học trò kính trọng.
III. Ghi nhớ.
Sgk/25
B. Luyện tập.
- 21 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
Bài tập 1. Phân tích cách
trình bày ý.
* Rút ra kinh nghiệm: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 9: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích Tắt Đèn)
A. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình
cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy luật của
- 22 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
hiện thực, có áp bức, có đấu tranh, thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ
nữ nông dân.
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
2/ Thái độ:
-
3/ Kĩ năng:
-
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, giáo án, sgv, ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm Tắt đèn.
- HS: sgk, vở soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt
HĐ 1: Khởi động.
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Nêu biễn biến tâm
trạng của cậu bé Hồng trong đoạn
trích Trong lòng mẹ.
- Giới thiệu bài mới: Trong tự nhiên

có quy luật đã được khái quát thành
câu tục ngữ: tức nước vỡ bờ. Trong
xã hội, đó là quy luật có áp bức có
đấu tranh. Quy luật ấy đã được
chứng minh rất hùng hồn trong
chương XVIII của tiểu thuyết Tắt
đèn-Ngô Tất Tố.
HĐ 2: Đọc-hiểu văn bản.
- Cho Hs đọc phần chú thích ().
- Nêu một vài nét chính về tác giả?
- Hướng dẫn cách đọc: hồi hộp, khẩn
trương, căng thẳng, hi hài…
- Đọc mẫu, hs đọc tiếp.
- Cho hs đọc phần chú thích (1).
- Tình cảnh của chị Dậu như thế nào?
Mục đích duy nhất của chị giờ đây là
gì?
- Em có nhận xét gì về tính cách của
tên cai lệ và về sự miêu tả của tác
giả?
- Phân tích diễn biến tâm lí của chị
Dậu trong đoạn trích. Theo em, sự
thay đổi thái độ của chị Dậu có được
miêu tả chân thực, hợp lí không? Qua
A. Tìm hiểu bài.
I. Tác giả-tác phẩm.
Sgk.
II. Đọc và giải thích từ
khó.
1. Đọc.

2. Giải thích từ khó.
- Sưu
- Cai lệ
III/ Phân tích.
1. Tình thế của gia đình
chị Dậu.
- Anh Dậu đang đau ốm
năng tưởng như đã chết.
- Chị Dậu bán chó, bán
con và gánh khoai.
=> Thật thê thảm, đáng
- 23 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
đoạn trích này em có nhận xét gì về
tính cách của chị Dậu?
- Em hiểu như thế nào về nhan đề: “
Tức nước vỡ bờ”? Đặt như vấy có
thoả đáng không?
HĐ 3: Tổng kết:
- Cho Hs đọc to phần ghi nhớ.
HĐ 4: Luyện tập.
- Phân vai cho Hs đọc diễn cảm văn
bản.
Bốn vai: Chi Dậu, anh Dậu, cai lệ,
người nhà lí trưởng.
HĐ 5: Dặn dò.
- Bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Nắm được diễn biến câu chuyện
của đoạn trích…

- Bài mới: Chuẩn bị bài Lão Hạc.
thương và nguy cấp.
2. Nhân vật cai lệ.
- Ngôn ngữ của miệng
của hắn là quát thét, chửi,
mắng, hầm hè.
- Cử chỉ, hành động cực
rù thô bạo: sầm sập tiến
vào, trợn ngược hai
mắt…
=> Là tên tay sai chuyên
nghiệp, không có tính
người.
- Là hiện thân của tầng
lớp thống trị.
3. Nhân vật chị Dậu.
- Chị dậu sợ hãi có phần
luống cuống van xin tha
thiết.
- “Xám mặt” vì lo sợ cho
sự an toàn của chồng.
- Liều mạng cự lại, chống
lại bọn “ hung đồ nhà
nước”.
- Thay đổi cách xưng hô:
ông-tôi; mày-toà.
- Vật nhau với tên cai lệ.
=> Mộc mạc, hiền dụi,
đầy vị tha, sống khiêm
nhường, biết nhẫn nhục

chịu đựng nhưng hoàn
toàn không yếu đuối, vẫn
có “ một sức sống mạnh
mẽ, một tinh thần phân
khán tiềm tàng.
4. Nhan đề “ Tức nước
vỡ bờ”
- Có áp bức thì có đấu
tranh, muốn giải phóng
mình phải tự đấu tranh.
5. Giá trị nghệ thuật của
đoạn trích.
- Khắc hoạ nhân vật rõ
nét.
- 24 -
Giáo án Ngữ Văn 8 Gv: Nguyễn Thị Minh Nhịn
- Ngòi bút miêu tả linh
hoạt sốn động.
- Ngôn ngữ kể chuyện
miêu tả của tác giả và
ngôn ngữ đối thoại của
nhân vật rất đặc sắc.
IV. Tổng kết.
- Ghi nhớ sgk/33.
B. Luyện tập.
* Rút ra kinh nghiệm: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 10: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×