Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN MAY LÊ TRỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.38 MB, 21 trang )


Một số nhận xét đánh giá về công tác kế toán ở công
ty cổ phần may lê trực
Trong nền kinh tế thị trờng phát triển ngày càng rõ nét , cổ phần hoá là
một điều kiện tất yếu của các doanh nghiệp . Nhà nớc ta đang khuyến khích các
doanh nghiệp cổ phần hoá để tạo ra một môi trờng có sức cạnh tranh cao . Công
ty cổ phần may Lê Trực ra đời đáp ứng đợc nhu cầu của nghành dệt may . Tuy
nhiên khi tham gia một hình thức tổ chức mới , công tác quản lý doanh nghiệp
sẽ không tránh khỏi những u khó khăn ban đầu . Qua tìm hiểu em xin phép đợc
đa ra một số nhận xét về công tác kế toán của Công ty .
1- Ưu điểm :
Về tổ chức : Bộ máy kế toán đợc tổ chức gọn nhẹ với đội ngũ nhân viên
kế toán làm việc nhiệt tình , có hiệu quả . Hầu hết các công việc kế toán đợc
thực hiện trên máy vi tính . Để có đợc điều này , đội ngũ kế toán của công ty có
trình độ tay nghề cao, chuyên môn vững vàng , sử dụng máy vi tính thành thạo .
Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành : Công tác kế
toán tập hợp chi phí đợc tiến hành theo tháng , số liệu ghi chép chính xác đầy đủ
là cơ sở đảm bảo cho công tác tính giá thành đợc chính xác kịp thời . Công ty
tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo phân xởng là khá hợp lý , do mỗi sản
phẩm nhất định thờng đợc hoàn thành trong một phân xởng nhất định . Bên cạnh
đó công ty còn mở sổ chi tiết để theo dõi việc tập hợp chi phí sản xuất theo từng
phân xởng , cuối tháng đã tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm cụ thể và có sổ
chi tiết để theo dõi các sản phẩm này .
Đối tợng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành với kỳ tính
giá thành là từng tháng . Việc tính toán này phù hợp với loại hình tổ chức sản
xuất ngắn , sản phẩm hoàn thành ( có thể nhập kho hoặc xuất thẳng ) liên tục
trong tháng . Các số liệu tập hợp chi phí sản xuất và sử dụng tính giá thành trong
tháng đã cung cấp kịp thời đầy đủ phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán , báo
cáo giá thành của công ty , phục vụ tốt yêu cầu quản lý , cung cấp thông tin cho
lãnh đạo công ty . Việc áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên phù hợp với tình hình biến động thờng xuyên , liên tục của vật


1
1

t , tiền vốn của công ty . Vì vậy cách hạch toán này có thể nói là phù hợp với
tình hình thực tế sản xuất của công ty .
Tuy công ty không lập bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu , CCDC nhng
đã lập các bảng kê phiếu nhập , phiếu xuất nguyên liệu , phụ liệu chi tiết đến
từng tài khoản , phân xởng cũng làm cho việc theo dõi sự biến động của vật t
hàng hoá đợc dễ dàng .
Khi nhận đợc bảng thanh toán tiền lơng ngoài việc lập bảng phân bổ
tiền lơng và BHXH , kế toán còn tiến hành lập bảng phân bổ tiền lơng cho từng
loại sản phẩm nên khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành công việc trở
nên dễ dàng hơn .
Công ty cổ phần May Lê Trực thực hiện kế toán theo hình thức Nhật
ký chứng từ có sự linh hoạt phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công
ty . Đặc biệt công ty ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán nên đã giảm nhẹ
khối lợng công việc tính toán thủ công , đáp ứng kịp thời yêu cầu thông tin của
lãnh đạo .
Về các báo cáo tài chính : Công ty đã có những thay đổi phù hợp với yêu
cầu chung của công tác kế toán . Các báo cáo tài chính qua các năm dần dần đợc
hoàn thiện đầy đủ , rõ ràng và đúng chuẩn mực kế toán .
2- Nh ợc điểm:
Về sổ sách kế toán : Công ty cổ phần May Lê Trực áp dụng hình thức
Nhật ký chứng từ là loại hình thức sổ có cấu trúc phức tạp , đòi hỏi làm thủ công
. Do vậy khi áp dụng vào kế toán máy có một số khó khăn nhất định , sổ sách kế
toán sẽ có sự khác biệt so với khi làm thủ công , gây khó khăn cho ngời xem .
Về nội dung và cách tập hợp chi phí sản xuất : Công ty tiến hành tập
hợp chi phí cho những sản phẩm hoàn thành . Hầu hết các chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất đều đợc tập hợp đầy đủ tuy nhiên vẫn còn một số những
vấn đề sau :

- Về kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Việc phản ánh tình hình
xuất nhập kho nguyên vật liệu đợc chi tiết theo phiếu kê nhập xuất riêng lẻ nên cha
phản ánh đợc số tổng hợp tình hình xuất nhập và phân bổ của cả NVL , CCDC theo
từng phân xởng .
- Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp : Trong các khoản trích theo lơng của
công nhân trực tiếp sản xuất thì khoản trích KPCĐ không tập hợp vào TK 622 hay
2
2

KPCĐ của bộ phận quản lý phân xởng không đợc hạch toán vào TK 627 để tập hợp
tính giá thành sản phẩm mà toàn bộ số trích này đợc tập hợp vào TK 642 " Chi phí
quản lý doanh nghiệp " Nh vậy làm cho giá thành thiếu chính xác .
- Về kế toán chi phí sản xuất chung : bao gồm tất cả các loại chi phí đợc qui định
hạch toán vào TK 627 theo chế độ hiện hành là : Chi phí nhân viên , chi phí
nguyên vật liệu , chi phí CCDC , chi phí khấu hao TSCĐ , chi phí dịch vụ mua
ngoài , chi phí bằng tiền khác .... Nhng những chi phí này không đợc phản ánh chi
tiết riêng rẽ theo các tiểu khoản của TK 627 nh qui định mà phản ánh chung theo
nhóm vào bảng kê chứng từ TK 627 . Các bảng kê chứng từ này đợc chi theo phân
xởng , bảng kê chứng từ theo dõi chi phí sản xuất chung chi tiết riêng rẽ theo các
tiểu khoản của TK 627 nh qui định mà đợc phản ánh chung theo nhóm vào bảng kê
chứng từ TK 627 . Các bảng kê chứng từ này đợc chi tiết theo phân xởng . Bảng kê
chứng từ theo dõi chi phí sản xuất chung PX1 đợc ký hiệu là TK 6271 . Tơng tự
nh vậy đối với bảng kê chứng từ theo dõi chi phí sản xuất chung PX3 , PX CKT lần
lợt là TK 6272 , TK 6273 . Điều này có thể gây nhầm lẫn đây là các tiểu khoản của
TK 627 .
Phơng pháp tính giá thành và tổ chức kế toán giá thành : Công ty áp dụng
phơng pháp tính giá thành giản đơn phù hợp với tổ chức sản xuất của công ty .
Tuy nhiên kế toán không lập phiếu tính giá thành chi tiết theo khoản mục hay
theo yếu tố chi phí nên giá thành của công ty chỉ phản ánh số liệu tổng hợp .
Cùng với sự thay đổi trong cách tổ chức chi phí hạch toán chi phí sản xuất , việc

cụ thể hơn trong công tác kế toán giá thành là rất cần thiết .
Tổng công ty dệt may việt nam
Mẫu số B01 DN
3
3

công ty cổ phần may lê trực
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
Ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ tài chính
Bảng cân đối kế toán
Ngày : 31/12/2001
Mã số
Tài sản Số đầu năm Số cuối kỳ
100
A.Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
4 236 190 030 7 561 814 324
110
I. Tiền
187 183 385 789 259 205
111
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
137 592 291 167 613 817
112 2. Tiền gửi ngân hàng
49 591 094 621 645 388
113 3. Tiền đang chuyển
120 II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
121 1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn
128 2. Đầu t ngắn hạn khác
129 3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn
130 III. Các khoản phải thu

2 903 127 727 5 635 362 791
131 1. Phải thu của khách hàng
1 261 544 827 1 280 929 186
132 2. Trả trớc cho ngời bán
120 000 000 410 613 458
133 3. Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
215 262 197
134 4. Phải thu nội bộ
138 5. Phải thu khác
1 306 320 703 3 943 820 147
139 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
140 IV. Hàng tồn kho
723 342 608 907 079 328
141 1. Hàng mua đang đi trên đờng
142 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
88 442 389 114 195 979
143 3. Công cụ, dụng cụ trong kho
25 731 468 14 480 743
144 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- 1
145 5. Thành phẩm tồn kho
609 168 751 778 402 607
146 6. Hàng hoá tồn kho
147 7. Hàng gửi đi bán
149 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
150 V. Tài sản lu động khác
422 536 310 230 113 000
151 1. Tạm ứng
274 000 000 170 600 000
152 2. Chi phí trả trớc

153 3. Chi phí chờ kết chuyển
148 536 310 59 513 000
154 4. Tài sản thiếu chờ xử lý
155 5. Các khoản thế chấp, ký cợc, ký quỹ
160 VI. Chi sự nghiệp
161 1. Chi sự nghiệp năm trớc
162 2. Chi sự nghiệp năm nay
4
4

Mã số
Tài sản Số đầu năm Số cuối kỳ
200 B. Tài sản cố định và đầu t dài hạn
6 521 818 456 8 592 696 923
210 I. Tài sản cố định
6 521 818 456 8 554 257 034
211
1. Tài sản cố định hữu hình
6 521 818 456 8 554 257 034
212
- Nguyên giá
12 703 799 430 15 753 720 407
213
- Giá trị hao mòn luỹ kế
- 6 181 980 974 - 7 199 463 373
214 2. Tài sản cố định thuê tài chính
215
- Nguyên giá
216
- Giá trị hao mòn luỹ kế

217 3. Tài sản cố định vô hình
218
- Nguyên giá
219
- Giá trị hao mòn luỹ kế
220 II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
221 1. Đầu t chứng khoán dài hạn
222 2. Góp vốn liên doanh
228 3. Các khoản đầu t dài hạn khác
229 4. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn
230 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
240 IV. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn
38 439 889
250
Tổng cộng tài sản
10 758 008 486 16 154 511 247
Mã số
Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối kỳ
300 A. Nợ phải trả
6 366 216 578 11 531 109 050
310 I. Nợ ngắn hạn
2 722 480 178 5 290 675 068
311 1. Vay ngắn hạn
1 563 254 391 4 087 125 483
312 2. Nợ dài hạn đến hạn trả
313 3. Phải trả cho ngời bán
55 962 829 125 981 607
314 4. Ngời mua trả tiền trớc
312 787 400
315 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc

116 652 137 176 293 476
316 6. Phải trả công nhân viên
707 617 980 496 098 688
317 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
318 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
278 992 841 92 388 413
320 II. Nợ dài hạn
3 643 736 400 6 240 433 982
321 1. Vay dài hạn
3 643 736 400 6 240 433 982
322 2. Nợ dài hạn
5
5

330 III. Nợ khác
331 1. Chi phí phải trả
332 2. Tài sản thừa chờ xử lý
333 3. Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn
400 B. Nguồn vốn chủ sở hữu
4 391 791 908 4 623 402 197
410 I. Nguồn vốn - Quỹ
4 327 114 909 4 533 050 907
411 1. Nguồn vốn kinh doanh
4 200 000 000 4 200 000 000
412 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 3. Chênh lệch tỷ giá
414 4. Quỹ đầu t phát triển
70 123 768 148 319 680
415 5. Quỹ dự phòng tài chính
35 061 883 74 159 839

416 6. Lợi nhuận cha phân phối
21 929 258 110 571 388
417 7. Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
420 II. Nguồn kinh phí , quỹ khác
64 676 999 90 351 290
421 1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
422 2. Quỹ khen thởng & phúc lợi
64 676 999 90 351 290
423 3. Quỹ quản lý của cấp trên
424 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc
426 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
427 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
430 Tổng cộng nguồn vốn
10 758 008 486 16 154 511 247
Mã số
Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối kỳ
000 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật t hàng hoá giử hộ , gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ , ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Ngời lập biểu
(Ký , họ tên )
Kế toán trởng
(Ký , họ tên )
Ngày ..... tháng....năm....

Thủ trởng đơn vị
(Ký , họ tên , đóng dấu)
6
6

Vũ Thị Ngân Dơng Văn Khàn
Tổng công ty Dệt may Vn
Đơn vị : Công ty cổ phần may Lê Trực
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo quyết định số 107/2000/QĐ-
BTC ngày 25-10-2000 và sửa đổi, bổ sung
theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002
của Bộ Tài chính
Báo cáo kết quả kinh doanh
Quý. 4. năm 2001
Đơn vị tính : Đồng
Phần 1 : L i, lỗã
Chỉ tiêu

Kỳ trớc Kỳ này
Luỹ kế
từ đầu năm
7
7

1 2
3 4 5
Tổng doanh thu
01
3.461.371.660 2.453.858.680 11.089.736.552

Trong đó : Doanh thu hàng xuất khẩu
02
2.963.049.793 1.249.321.789 7.951.994.697
Các khoản giảm trừ
(03 = 05+06+07)
03
- Giảm giá hàng bán
05
- Giá trị hàng bán bị trả lại
06
- Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (10 = 01- 03)
10
3.461.371.660 2.453.858.680 11.089.736.552
2. Giá vốn hàng bán
11
2.368.302.072 1.765.772.892 7.708.952.840
3. Lợi nhuận gộp (20 = 10-11)
20
1.093.069.588 688.085.788 3.380.783.712
4. Chi phí bán hàng
21
187.882.154 110.094.005 611.288.322
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
540.886.852 490.680.431 1.990.575.037
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh ( 30 = 20- 21-22 )
30

364.300.582 87.311.352 778.920.353
7. Thu nhập HĐTC
31
3.038.768 3.038.768
8. Chi phí HĐTC
32
9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC
(40 = 31-32)
40
3.038.768 3.038.768
10. Các khoản thu nhập bất thờng
41
11. Chi phí bất thờng
42
12. Lợi nhuận bất thờng
(50 = 41 - 42)
50
13. Tổng lợi nhuận trớc thuế
(60 = 30+40+50)
60
364.300.582 90.350.120 781.959.121
14. Thuế TNDN phải nộp
70
15. Lợi nhuận sau thuế (80 = 60 - 70)
80
364.300.582 90.350.120 781.959.121
Phần II : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc
Chỉ tiêu
M
ã

số
Số còn phải
nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ
đầu năm
Số còn
phải nộp
cuối kỳ
Số phải
nộp
Số đã nộp Số
phải
nộp
Số
đã
nộp
1 2 3 4 5 6 7 8
I. Thuế
(10=11+12+13+14
10
(46.285.669) 244.728.445 22.149.300 176.293.476
8
8

×