Lời nói đầu
Ngày nay , hội nhập quốc tế là yếu tố sống còn của một nền kinh tế . Việt
Nam cũng không phải là một ngoại lệ , khi đó các Doanh nghiệp Việt Nam phải
đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trờng , mà muốn tồn tại phải
có những chuyển đổi phù hợp . Cổ phần hoá là một trong những cách mà các
Doanh nghiệp tạo ra cho mình cơ sở để có đủ sức cạnh tranh trên thị trờng . Cổ
phần hoá sẽ làm cho các Doanh nghiệp có một cơ chế mới , có một môi trờng mới ,
có một động lực mới để phát triển . Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng phải làm thế
nào để hoạt động trong môi trờng mới đó thật hiệu quả . Hoạt động hiệu quả phụ
thuộc rất nhiều yếu tố , một trong những yếu tố đó là ngời quản lý doanh nghiệp ,
ngời quản lý phải nắm vững đợc doanh nghiệp của mình , phải điều khiển doanh
nghiệp mình đi đúng hớng . Để quản lý tốt doanh nghiệp , ngời quản lý cần nắm
vững các thông tin của doanh nghiệp , đó là nhiệm vụ của các phòng ban trong
doanh nghiệp . Trong đó , phòng kế toán là phòng có nhiệm vụ khá quan trọng ,
phòng kế toán phải cung cấp cho ngời quản lý những thông tin về tình hình tài
chính của doanh nghiệp , nguồn vốn của Doanh nghiệp , tài sản của Doanh nghiệp
, kết quả hoạt động của Doanh nghiệp..... từ đó kế toán phân tích những thông tin
tài chính , góp phần giúp ngời quản lý đa ra những quyết định điều hành hoạt
động doanh nghiệp . Bên cạnh đó, là một Doanh nghiệp cổ phần , nên công tác kế
toán càng rất đợc coi trọng vì nó giúp các cổ đông , các nhà đầu t, các chủ nợ có
nhận định chính xác về khả năng của Doanh nghiệp , tình hình hoạt động của
doanh nghiệp vì họ chính là những ngời chủ đích thực của doanh nghiệp .
Đợc sự giúp đỡ của cán bộ , nhân viên Công ty cổ phần may Lê Trực em xin
phép đợc tìm hiểu tổng quan và đa ra nhận xét về công tác kế toán của Công ty.
Công ty cổ phần may Lê Trực là một trong những doanh nghiệp cổ phần hoá làm
ăn có hiệu quả , có uy tín trên thị trờng tuy có thời gian cổ phần hoá cha lâu. Do
cha có nhiều kinh nghiệm và đầy đủ kiến thức nên không tránh khỏi những hiểu
biết thiếu sót . Rất mong đợc các thầy , cô giáo , các bạn góp ý giúp em hoàn thiện
hơn bài viết của mình .
1
Phần 1
Giới thiệu khái quát chung
về công ty cổ phần may lê trực
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty cổ phần may Lê Trực đợc thành lập ngày 01/01/2000 . Trớc đây
công ty là một trong 3 cơ sở may của công ty may Chiến Thắng :
- Cơ sở may số 8B Lê Trực - Ba Đình - Hà Nội
- Cơ sở may số 22 Thành Công - Ba Đình - Hà Nội
- Cơ sở dệt thảm len số 115 Nguyễn Lơng Bằng - Đống Đa - Hà Nội
Chính vì vậy lịch sử hình thành của Công ty gắn liền với lịch sử hình thành
và phát triển của Công ty may Chiến Thắng. Trụ sở đặt tại số 22 Thành Công - Ba
Đình - Hà Nội .
Công ty may Chiến Thắng là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Tổng
Công ty Dệt May Việt Nam , đợc thành lập từ năm 1968 tiền thân của nó là Xí
nghiệp may Chiến Thắng (Trụ sở số 8B Lê Trực - Ba Đình - Hà Nội). Tháng 8 /
1992 Bộ Công Nghiệp Nhẹ quyết định đổi tên Xí nghiệp thành Công ty may Chiến
Thắng . Đây là sự kiện đánh dấu một bớc trởng thành về chất của xí nghiệp , tính
tự chủ sản xuất kinh doanh đợc thực hiện đầy đủ trong chức năng hoạt động mới
của Công ty . Ngay sau đó , tháng 3/1994 xí nghiệp thảm len xuất khẩu Đống Đa
thuộc Tổng Công ty Dệt May Việt Nam đợc sát nhập vào Công ty may Chiến
Thắng , từ đây chức năng nhiệm vụ của Công ty đợc nâng lên .
Ngày 01/01/2000 đã đánh dấu một bớc ngoặc quan trọng của Công ty may
Chiến Thắng đó là sự kiện cơ sở may số 8B Lê Trực tách ra thành lập Công ty cổ
phần may Lê Trực . Công ty thành lập dới hình thức chuyển từ doanh nghiệp Nhà
nớc thành Công ty cổ phần theo luật Công ty (do Quốc hội thông qua ngày
20/12/1990 và một số điều luật đợc Quốc hội khoá IX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày
22/06/1994).
Hiện nay Công ty cổ phần may Lê Trực là một Công ty hoạt động độc lập
trực thuộc Tổng Công ty Dệt May Việt Nam , thành lập theo Quyết định 68/1999
QĐ - BCN do Bộ Công nghiệp cấp ngày 20/10/1999 . Giấy phép kinh doanh số
058429 do Sở Kế hoạch đầu t Hà Nội cấp ngày 24/12/1999 .
2
Công ty có tên giao dịch quốc tế : letruc garment stock
company
Viết tắt là : legastco
Trụ sở chính : 8
B
- Lê Trực - Ba Đình - Hà Nội
Công ty cổ phần may Lê Trực là pháp nhân theo luật pháp nhân Việt Nam
kể từ ngày đợc cấp đăng ký kinh doanh , thực hiện hạch toán độc lập , có tài khoản
riêng và con dấu riêng , hoạt động theo điều lệ của Công ty cổ phần và luật Công
ty . Công ty có vốn điều lệ ban đầu là 4,2 tỷ VNĐ (từ 3 nguồn chính : Nhà nớc ,
CBCNV trong Công ty và từ các nguồn khác) .
Tổng số CBCNV của Công ty là : 530 ngời . Cán bộ từ tổ trởng trở lên là 23
ngời , trong đó cán bộ chủ chốt là 15 đồng chí , số Đảng viên là 17 đồng chí .
Trong đó số CBCNV nữ là 475 ngời chiếm tỷ lệ 90% CBCNV trong toàn Công ty.
1.2. Nhiệm vụ SXKD tại Công ty cổ phần may Lê Trực
Là một Công ty may , nhiệm vụ chính của Công ty là sản xuất kinh doanh mặt
hàng may mặc , chủ yếu là gia công các mặt hàng may mặc theo đơn đặt hàng của
các khách hàng nớc ngoài , xuất nhập khẩu hàng may mặc. Bên cạnh đó Công ty
còn kinh doanh các nghành nghề tổng hợp mà Nhà nớc cho phép .
Sản phẩm sản xuất chủ yếu đợc tiêu thụ ở nớc ngoài nh các nớc Hàn Quốc ,
Đài Loan và một số nớc Châu Âu ... Do vậy , hàng năm Công ty cổ phần may Lê
Trực cũng góp một phần vào kim nghạch xuất khẩu hàng dệt may của nớc ta .
Mục tiêu của Công ty hớng tới trong hoạt động là huy động vốn có hiệu quả
cho việc sản xuất phát triển kinh doanh hàng may mặc và các lĩnh vực khác nhau
nhằm thu lợi nhuận tối đa , tạo việc làm ổn định cho ngời lao động , tăng cổ tức
cho các cổ đông , đóng góp vào ngân sách Nhà nớc và Công ty . Bên cạnh đó Công
ty cũng chăm lo cải thiện đời sống, tổ chức bồi dỡng nâng cao trình độ cho
CBCNV trong Công ty . Với mục tiêu hoạt động nh vậy Công ty cổ phần may Lê
Trực đã và đang tham gia tích cực vào chủ trơng phát triển đất nớc , đa đất nớc đi
lên ngày càng giàu mạnh của Đảng và Nhà nớc ta .
1.3. Thị tr ờng mua bán của Công ty cổ phần may Lê trực
3
Mặt hàng chính của Công ty là các sản phẩm may mặc bao gồm các chủng
loại Jacket , váy áo nữ , áo bơi , đồng phục cho cơ quan , sơ mi xuất khẩu ... Là
một trong các thành viên của Tổng Công ty Dệt may Việt Nam , Công ty đã góp
một phần không nhỏ vào nhiệm vụ đẩy mạnh sản xuất hàng Dệt may . Các mặt
hàng của Công ty cổ phần may Lê Trực phong phú về chủng loại , đa dạng về mẩu
mã và đã khẳng định đợc mình trên thị trờng trong nớc và trên thế giới . Sản phẩm
của Công ty đã xuất khẩu sang các thị trờng khó tính trên thế giới nh Nhật Bản ,
Đài Loan và đặc biệt là thị trờng Nga , Đông Âu vốn là thị trờng mà trớc đây các
doanh nghiệp may thờng bỏ ngỏ . Cùng các bạn hàng truyền thống (khi Công ty
còn là cơ sở may của Công ty may Chiến Thắng) Công ty đã không ngừng tìm
kiếm các đối tác mới trong và ngoài nớc nhằm mở rộng thêm thị trờng . Công ty
thờng xuyên duy trì mối quan hệ với các hãng nổi tiếng nh: Gennies Fashion - Đài
Loan , hãng Hadông - Hàn Quốc , hãng Leisure , Itochu , Yongshin , Kinsho ...
Chính sự nhạy bén với biến động của thị trờng Công ty đã tìm ra đợc một h-
ớng đi đúng đắn đó là không ngừng tìm kiếm thị trờng mới cả trong nớc và quốc tế
thông qua hoạt động của các của hàng bán lẻ và hoạt động xuất khẩu sang thị trờng
mới đảm bảo đầu ra cho sản xuất .
1.4. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh , quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm tại Công ty cổ phần may Lê Trực
a. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh .
Công ty cổ phần may Lê Trực là một Công ty chuyên sản xuất sản phẩm may.
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất sản phẩm và đặc điểm quy trình công nghệ , Công ty
tiến hành tổ chức sản xuất theo phân xởng , trong phân xởng có các tổ sản xuất
chuyên trách các nhiệm vụ khác nhau . Do đặc điểm của sản phẩm may nên về
công nghệ rất ít khâu có thể tự động hoá hoàn toàn , hầu hết các khâu để cho ra
một sản phẩm may hoàn chỉnh đều phải do công nhân trực tiếp vận hành máy móc
để sản xuất .
b. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .
Công ty cổ phần may Lê Trực là Công ty tổ chức sản xuất nhiều mặt hàng
nhiều chủng loại khác nhau . Sản phẩm làm theo đơn đặt hàng , làm để bán , để
xuất khẩu chủ yếu sang Nhật , Đài Loan và một số nớc Châu Âu khác ; quy trình
sản xuất sản phẩm may của Công ty đợc làm nh sau :
4
- Khi có đơn đặt hàng phòng xuất nhập khẩu có nhiệm vụ làm thủ tục , nhập
nguyên phụ liệu do bạn hàng gửi đến theo từng chủng loại .
- Phòng kỹ thuật sẽ tiến hành chuẩn bị nguyên vật liệu chế thử mẫu mã để
giao cho khách hàng duyệt mẫu và thông số kỹ thuật .
- Sau khi đợc duyệt mẫu và thông số kỹ thuật , sản phẩm đợc đa xuống phân
xởng và sản xuất hàng loạt .
- Giai đoạn cắt : Dựa trên lệnh sản xuất nguyên vật liệu đợc đa vào giai đoạn
đầu của quá trình cắt tạo ra bán thành phẩm cắt . Nếu khách hàng có yêu
cầu thêu , in thêm thì số bán thành phẩm sẽ đợc đem đi thêu , in .
- Giai đoạn may : Nhận bán thành phẩm từ giai đoạn cắt chuyển sang tiếp tục
gia công hoàn chỉnh sản phẩm . Kết thúc giai đoạn này thì đợc sản phẩm
gần nh hoàn chỉnh .
- Giai đoạn là : Nhận sản phẩm từ giai đoạn may chuyển sang rồi là phẳng .
- Khâu KCS : Kiểm tra chất lợng đợc thực hiện ở nhiều khâu trong quá trình
hoàn thiện sản phẩm , nó có thể đợc thực hiện ngay cả khi sản phẩm đang
còn ở trên dây chuyền sản xuất và cha phải là một sản phẩm hoàn chỉnh .
- Giai đoạn gấp đóng gói : Sản phẩm sau khi hoàn thành đợc gấp và đóng túi
hộp theo yêu cầu của khách hàng , sau đó đợc nhập kho thành phẩm chờ
giao cho khách hàng .
Sơ đồ biểu diển quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm may
5
1.5. Tổ chức bộ máy quản lý , chức năng nhiệm vụ từng phòng ban trong
Công ty cổ phần may Lê Trực
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức thành các phòng ban , các bộ phận ,
phân xởng thực hiện chức năng nhất định .
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần may Lê Trực gồm :
- Đại hội cổ đông
- Hội đồng quản trị
- Ban giám đốc
- Phòng kế toán tài vụ
- Phòng Xuất nhập khẩu
- Phòng kinh doanh
- Phòng hành chính
- Phòng bảo vệ quân sự
6
Đơn đặt hàng
Chuẩn bị vật liệu
Sản xuất mẫu thử
Duyệt mẫu và các thông số kỹ thuật
Phân xưởng
Tổ
cắt
Tổ
may
Tổ
là
KCS
Hoàn
chỉnh
Đóng
gói
Nhập
kho
- Phòng kỹ thuật
- Phòng cơ điện
- Trung tâm thiết kế thời trang
- PX1
- PX3
- PX CKT
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban nh sau :
Đại hội cổ đông : là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty , quyết định
những vấn đề chung cho toàn Công ty , quyết định phơng hớng nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của năm tài chính .
Hội đồng quản trị : Hội đồng quản trị do đại hội đồng cổ đông bầu ra , gồm
có 5 thành viên : 1 Chủ tịch HĐQT , 1 Phó CT HĐQT , và 3 uỷ viên .
Ban Giám đốc : Gồm 1 Giám đốc và 2 phó Giám đốc . Giám đốc là ngời
quản lý điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty , là ng-
ời đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch và chịu trách nhiệm trớc
HĐQT và đại hội cổ đông . Phó Giám đốc ngoài việc giúp đỡ cho Giám đốc còn
quản lý 1 phân xởng sản xuất chính .
Phòng kế toán tài vụ : Phụ trách công tác hạch toán kế toán , tổ chức hạch
toán kinh doanh của toàn Công ty , phân tích hoạt động kinh tế , tổ chức thực hiện
các biện pháp quản lý tài chính , lập các dự án đầu t .
Phòng Xuất Nhập khẩu (XNK) : Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh
ngắn hạn , dài hạn theo hợp đồng kinh tế . Điều chỉnh , tổ chức lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh của Công ty . Tiếp cận và mở rộng thị trờng cho Công ty bằng
cách tìm thị trờng tiêu thụ trong và ngoài nớc . Quan hệ giao dịch quốc tế , thúc
đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm của Công ty . Thực hiện các hợp đồng kinh tế .
Phòng kinh doanh tiếp thị (KDTT) : Có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện
các chiến dịch quảng cáo , xúc tiến bán hàng , tìm kiếm thị trờng tiêu thụ trong nớc
và ngoài nớc . Đây còn là bộ phận phụ trách việc chào bán hàng , các sản phẩm đ-
ợc chế thử rồi đem đến các hãng để chào bán , nếu đợc chấp nhận Công ty sẽ sản
xuất loại hàng đó .
Phòng hành chính : Có nhiệm vụ giúp việc giám đốc về công tác hành chính
pháp chế , thực hiện các công cụ quản lý toàn Công ty .
7
Phòng bảo vệ quân sự : Có nhiệm vụ xây dựng các nội quy , quy định về trật
tự an toàn trong Công ty , bảo vệ và quản lý tài sản của Công ty .
Phòng kỹ thuật : Phụ trách kỹ thuật sản xuất , nắm bắt các thông tin khoa
học kỹ thuật trong lĩnh vực may mặc , ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất .
Phòng kỹ thuật còn có nhiệm vụ quản lý chất lợng sản phẩm , kiểm tra quy cách
mẫu hàng , có nhiệm vụ kết hợp với ban quản lý phân xởng để sữa chửa hàng bị
hỏng , lỗi .
Phòng cơ điện : Có nhiệm vụ bảo quản và duy trì nguồn điện , cơ khí máy
móc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục .
Trung tâm mốt : Phụ trách việc thiết kế mẫu , kiểu dáng sản phẩm , giới
thiệu sản phẩm làm cho thị trờng biết đến sản phẩm của Công ty .
Phân xởng : Là nơi chuyên sản xuất gia công các loại sản phẩm của Công ty ,
hiện nay Công ty có 3 phân xởng : PX1 , PX3 , PX CKT . Trong đó PX1 và PX3
chuyên sản xuất gia công hàng may mặc . PX CKT chuyên sản xuất các loại mũ ,
áo bơi . Mỗi phân xởng đều đợc tổ chức quản lý theo tổ , ngoài các tổ tham gia trực
tiếp sản xuất gia công sản phẩm gồm có tổ văn phòng .
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
cổ phần may Lê Trực
8
9
Đại hội cổ đông
HĐQT
Ban Giám ĐốC
Giám Đốc
P. Giám Đốc 2P. Giám Đốc 1
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
Phòng
bảo vệ
quân sự
Phân
xưởng
may 1
Phân
xưởng
may 2
Phân xư
ởng
CKT
T.T thiết
kế thời
trang
Phòng
kỹ thuật
Phòng
cơ điện
Phần 2
Tổ chức công tác kế toán
tại công ty cổ phần may lê trực
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
a. Tổ chức bộ máy kế toán
- Toàn bộ công tác kế toán đợc thực hiện tại phòng kế toán do kế toán tr-
ởng phụ trách chung . Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình
thức tập trung để điều hành giám sát mọi hoạt động kinh doanh của Công
ty . Tại các phân xởng không tổ chức hạch toán riêng mà chỉ có nhân
viên thống kê thuộc tổ văn phòng là nhiệm vụ thu thập , kiểm tra chứng
từ , thực hiện ghi chép ban đầu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , lập báo
cáo nghiệp vụ trong phạm vi quyền hạn của mình nh báo cáo tình hình sử
dụng NVL , báo cáo khác về sử dụng vật t , tình hình xuất nhập và tồn
kho trong phân xởng . Định kỳ các nhân viên này chuyển chứng từ , báo
cáo đó về văn phòng kế toán Công ty để xử lý và tiến hành ghi sổ , thẻ
kho trong toàn Công ty .
- Phòng kế toán tài vụ của Công ty cổ phần may Lê Trực có nhiệm vụ tổ
chức công tác hạch toán trong toàn bộ Công ty , cung cấp số liệu phục vụ
yêu cầu quản trị của ban lãnh dạo Công ty và yêu cầu quản lý của các cơ
quan chức năng Nhà nớc (thuế , ngân hàng).
- Phòng kế toán của Công ty có nhiệm vụ lập , ghi nhận các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào sổ sách , tổ chức hớng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện công tác thu nhập, xử lý thông tin kế toán ban đầu của các bộ phận
có liên quan . Phòng kế toán của Công ty phải đảm bảo thực hiện đúng
chế độ kế toán tài chính của Bộ Tài chính , cung cấp một cách đầy đủ ,
kịp thời , chính xác thông tin toàn cảnh về tình hình hoạt động SXKD để
từ đó đa ra các biện pháp phù hợp với định hớng phát triển của Công ty .
b. Phân công lao động trong bộ máy kế toán :
Để thc hiện tốt công tác kế toán đòi hỏi đội ngũ kế toán Công ty phải có trình
độ nghiệp vụ , có kinh nghiệm nghề nghiệp . Hiện nay bộ máy kế toán của Công ty
cổ phần may Lê Trực gồm 4 ngời và phân công nh sau :
10
- Kế toán trởng (Kế toán tổng hợp , kế toán tiêu thụ thành phẩm , xác định
kết quả kinh doanh , kế toán ngân hàng , thuế ) : Là ngời phụ trách chung
, có trách nhiệm chỉ đạo công việc cho các nhân viên trong phòng . Chịu
trách nhiệm trớc pháp luật , trớc ban lãnh đạo của Công ty về những sai
sót trong công tác quản lý thông tin tài chính của Công ty . Kế toán trởng
có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính , thực hiện công việc báo cáo tài chính
theo đúng chế độ công tác kế toán tài chính của Nhà nớc . Bên cạnh đó
kế toán còn có nhiệm vụ theo dõi tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh , theo dõi giao dịch với ngân hàng , làm vệc với
cơ quan thuế .
- Kế toán TSCĐ , NVL , CCDC : Theo dõi ghi chép tình hình biến động
tăng giảm TSCĐ , hàng tháng tính khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ.
Hàng ngày ghi chép sổ sách của những chứng từ liên quan đến xuất nhập
NVL , CCDC cuối kỳ tính toán lợng vật t tồn kho , lập báo cáo xuất nhập
vật t .
- Thủ quỷ , kế toán tiền lơng : Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt của
Công ty , thực hiện thu chi theo yêu cầu của Giám đốc , thủ quỷ còn là
ngời theo dõi tính toán lơng , BHXH của toàn Công ty .
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành , kế toán theo dõi công nợ , tạm
ứng của CBCNV : Có nhiệm vụ tập hợp các chi phí phát sinh trong
tháng , tiến hành phân bổ và tính giá thành sản phẩm . Kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành còn có nhiệm vụ theo dõi công nợ với các nhà
cung ứng , các khoản tạm ứng của CBCNV .
11
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty cổ phần may Lê Trực (Hệ thống
tài khoản kế toán đang sử dụng , hình thức sổ kế toán tại Công ty)
a. Hình thức tổ chức sổ kế toán
Công ty cổ phần may Lê Trực hiện nay đang dùng hình thức ghi sổ Nhật ký
Chứng từ . Sự lựa chọn hình thức này phù hợp với quy mô sản xuất của Công ty và
trình độ của các nhân viên kế toán , vì hình thức Nhật ký - Chứng từ đợc kết hợp
chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết nên đảm bảo các mặt của quá
trình hạch toán đợc tiến hành song song , việc kiểm tra số liệu đợc tiến hành thờng
xuyên , đông đều ở các khâu và trong tất cả các phần kế toán , đảm bảo số liệu
chính xác kịp thời theo yêu cầu quản lý .
Hệ thống sổ sách hiện có ở Công ty theo hình thức Nhật ký - Chứng từ gồm :
- Sổ kế toán chi tiết
- Các bảng kê
- Các bảng phân bổ
- Nhật ký chứng từ
12
Kế toán trưởng
(Kiêm kế toán tổng hợp , kế toán tiêu
thụ thành phẩm , xác định kết quả kinh
doanh , kế toán ngân hàng)
Kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành
(Kiêm kế toán theo dõi công
nợ , tạm ứng của CBCNV)
Thủ quỷ
(Kiêm kế toán tiền lư
ơng)
Kế toán TSCĐ
(Kiêm kế toán NVL
và CCDC)
- Sổ cái các tài khoản
Sơ đồ trình tự
ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
ở Công ty cổ phần may lê trực
Chú giải :
Ghi theo ngày hoặc định kỳ 3 ngày
Ghi vào cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Trình tự hạch toán nh sau :
a) Hằng ngày căn cứ và chứng từ gốc , kế toán ghi vào Nhật ký chứng từ ,
bảng kê và sổ chi tiết kế toán liên quan .
13
Chứng từ
gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng kê
Bảng
phân bổ
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo
tài chính
b) Cuối tháng , căn cứ vào số liệu của các chứng từ gốc phản ánh việc sử
dụng các nguồn lực , kế toán lập các Bảng phân bổ có liên quan .
c) Tiếp theo , kế toán cộng các bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê có liên
quan .
d) Ghi những số liệu tổng hợp đợc từ Bảng kê và Nhật ký chứng từ có liên
quan .
e) Mặt khác , kế toán cộng các sổ kế toán chi tiết và lập các Bảng tổng hợp
chi tiết .
f) Sau đó , kế toán cộng các Nhật ký chứng từ và lấy các số cộng đó ghi vào
tài khoản tổng hợp có liên quan ở Sổ Cái .
g) Cuối cùng , kế toán cộng các số PS Nợ ở Sổ Cái , tính ra số d cuối kỳ trên
các tài khoản tổng hợp ở Sổ Cái và đối chiếu số liệu ở Sổ Cái với số cộng ở
các Bảng tổng hợp chi tiết .
h) Trên cơ sở số liệu hệ thống đợc ở Sổ Cái , các Bảng tổng hợp chi tiết , các
Bảng kê và các Nhật ký chứng từ , kế toán lập các Báo cáo tài chính .
14
b. Hệ thống tài khoản đang sử dụng
TK Tên Tài Khoản TK Tên Tài Khoản
111 Tiền mặt 3337 Thuế nhà đất , tiền thuê đất
1121 Tiền gửi ngân hàng VNĐ 3341 Phải trả công nhân viên
1122 Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ 3342 Phải trả khác cho CBCNV
131 Phải thu của khách hàng 3382 Kinh phí công đoàn
1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ của
hàng hoá vật t
3383 Bảo hiểm xã hội
1381 Phải thu của C.ty Khải Hoàn 3384 Bảo hiểm y tế
1384 Phải thu khác 3388 Phải trả, phải nộp khác
1386 Phải thu của hãng Kinsho 3388A Phải thu , phải trả lơng ốm
1387 Phải thu phạt chất lợng 3411 Vay dài hạn VNĐ
1389 Phải thu của TT.thiết kế T.Trang 3412 Vay dài hạn ngoại tệ
141 Tạm ứng 411 Nguồn vốn kinh doanh
1422 Chi phí chờ kết chuyển 413 Chênh lệch tỷ giá
1521 Nguyên liệu 414 Quỹ phát triển XSKD
1522 Phụ liệu 415 Quỹ dự trữ
1523 Điện 4212 Lãi năm nay
1524 Cơ khí 431 Quỹ khen thởng phúc lợi
1525 Nhiên liệu 5111 Doanh thu bán thành phẩm
1528 Bao bì 5113 D.thu cung cấp dịch vụ khác
153 Công cụ dụng cụ 515 Doanh thu tài chính
154 Chi phí SXKD dở dang 621 Chi phí NVL trực tiếp
1551 Thành phẩm may 622 Chi phí nhân công trực tiếp
211 Tài sản cố định hữu hình 627 Chi phí sản xuất chung
214 Hao mòn tài sản cố định 6321 Giá vốn thành phẩm
222 Góp vốn liên doanh 635 Chi phí hoạt động tài chính
3111 Vay ngắn hạn VNĐ 641 Chi phí bán hàng
3113 Vay ngắn hạn CBCNV 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
331 Phải trả cho ngời bán 911 Xác định kết quả kinh doanh
3331 Thuế GTGT phải nộp 9113 Xác định kết quả KD dịch vụ
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 9114 Xác định kết quả HĐTC
2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm :
2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí
Đặc điểm chi phí sản xuất và tình hình tập hợp chi phí sản xuất ở công ty
cổ phần May Lê Trực .
15
- Đặc điểm chi phí sản xuất : Chi phí sản xuất ở công ty cổ phần May Lê
Trực bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế , công dụng và yêu cầu quản lý khác
nhau. Chúng đợc phân chia thành các khoản sau :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
- Phơng pháp tập hợp chi phí :
Chi phí NVLTT , chi phí NCTT khi phát sinh tại các phân xởng đợc tập hợp
vào các bảng kê chứng từ cho từng phân xởng sản xuất .
Chi phí sản xuất chung hàng ngày đợc tập hợp vào bảng kê chứng từ . Đến
cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ theo chi phí sản xuất chung cho từng phân x-
ởng và từng sản phẩm .
Công ty cổ phần May Lê Trực áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên hàng
tồn kho ( hàng hoá , nguyên vật liệu , thành phẩm , sản phẩm dở dang ) để hạch
toán theo dõi , tập hợp chi phí sản xuất trong công ty , sử dụng các loại tài khoản
621 , 622 , 627 để tập hợp chi phí sản xuất .
- Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất :
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính chi phí sản xuất đợc chính xác thì yếu tố
đầu tiên cần thiết là phải xác định đúng đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tợng tập hợp phải phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ , trình độ quản lý
của công ty .
Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty cổ phần May Lê
Trực đợc xác định dựa trên cơ sở tổ chức sản xuất và điều kiện hạch toán . Tại
công ty , mỗi loại sản phẩm đợc đa vào sản xuất tại một phân xởng nhất định. Toàn
bộ quy trình sản xuất tại một sản phẩm hình thành đợc diễn ra trong một phân x-
ởng . Chính vì vậy đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là các phân xởng
sản xuất .
2.3.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là bao gồm tất cả các chi phí nguyên vật liệu
chính , nguyên vật liệu phụ , nhiên liệu đợc dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất
sản phẩm .
16
Công ty cổ phần May Lê Trực là một doanh nghiệp sản xuất chủ yếu theo
đơn đặt hàng ( khi có đơn đặt hàng công ty tổ chức tiến hành sản xuất ) . Tuy là
một công ty may nhng chi phí NVL chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng chi phí sản
xuất của công ty . Lý do là đơn đặt hàng may của công ty chủ yếu là những hợp
đồng thuê gia công , khách hàng cung cấp toàn bộ nguyên vật liệu để công ty tiến
hành sản xuất . Cũng có trờng hợp công ty phải bỏ thêm nguyên vật liệu ra để sản
xuất , nhng số nguyên vật liệu này thờng nhỏ , chiếm tỷ trọng không lớn trong chi
phí sản xuất .
a. Phân loại
Nguyên vật liệu trực tiếp của công ty đợc chia thành 2 loại :
- Nguyên liệu : Các loại nguyên liệu cấu thành nên thực thể chính của sản
phẩm , chủ yếu là các loại vải nh vải bò , vải bông , cotton , vải pha ni
lông ..... mỗi loại sản phẩm sử dụng các nguyên liệu khác nhau .
- Phụ liệu : Những vật liệu làm thay đổi hình dáng màu sắc của sản phẩm :
Các loại chỉ , đăng ten trang trí . móc khoá , cúc ....
b. Tính giá trị Nguyên vật liệu
Giá nguyên vật liệu sản xuất nhập kho của công ty đợc tính nh sau :
Giá nguyên vật liệu nhập kho : Công ty nhập kho nguyên vật liệu theo giá
ghi trên hoá đơn cộng với giá chi phí vận chuyển bốc dỡ . Riêng đối với những
nguyên phụ liệu khách hàng cung cấp để sản xuất thì chi phí vận chuyển những
nguyên phụ liêụ này đợc hạch toán vào TK 621 "chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
để đợc tính vào giá thành sản phẩm chi tiết theo từng mã hàng .
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho : Mỗi loại sản phẩm có loại nguyên phụ liệu
đặc trng sản xuất loại sản phẩm đó nên công ty tiến hành xuất kho theo phơng
pháp đích danh :
Đối với những nguyên phụ liệu do khách hàng cung cấp để sản xuất sản
phẩm kế toán chỉ tiến hành theo dõi về số lợng vật t xuất dùng để kiểm
soát chặt chẽ tình hình sử dụng nguyên phụ liệu và đảm bảo rằng nguyên
vật liệu không đợc hao hụt vợt quá định mức ( thờng là 2% ) . Trong trờng
hợp không dùng hết 2% hao hụt định mức này, nó sẽ đợc phân xởng
17
Giá trị xuất kho vật liệu i = Số lợng
ì
Đơn giá vật liệu i
chuyển trả cho công ty quản lý làm nguyên phụ liệu tiết kiệm dùng khi cần
thiết .
Khi phải tính giá trị nguyên phụ liệu xuất dùng thì kế toán hạch toán theo
giá trị thực tế .
Trình tự hạch toán nh sau :
- Từ các phiếu nhập , phiếu xuất kho , hoá đơn GTGT , kế toán tiến hành
nhập số liệu vào máy .
- Nhập số liệu vào bảng kê , bảng kê chứng từ theo tiểu khoản . Nhặt TK
621 từng mã hàng cho từng phân xởng .
- Nhập xuất nguyên phụ liệu đợc ghi riêng vào 2 loại bảng kê chi tiết khác
nhau : Bảng kê nhập nguyên liệu , bảng kê nhập phụ liệu , bảng kê xuất
nguyên liệu , bảng kê xuất phụ liệu mà không sử dụng bảng phân bổ
nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ ....
- Vào bảng kê chứng từ TK 621 chi tiết cho phân xởng , sản phẩm ,
- Kế toán tổng hợp : sau khi kế toán cập nhật số liệu , khai báo bút toán
phân bổ tự động máy tính tiến hành phân bổ và tự động vào các sổ NKCT
số 7 , sổ Cái TK 621 - Chi phí nguyên phụ liệu trực tiếp , TK 1521 -
Nguyên liệu , TK 1522 - Phụ liệu .
18
Bảng kê chứng từ
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12/2003
Chứng từ
Ngày Số
Diễn giải
TK d PS Nợ PS Có
26/12 PX 14/12
Nguyên liệu - TK1521
TT Mốt lấy nguyên liệu
1521 9.364.560
Cộng 9.364.560
02/12
26/12
PX 3/12
PX 2/12
Phụ liệu - TK 1522
Chị Liên - PX3 lấy phụ
liệu sx hàng Đài Loan
Chị Thu - PX1 lấy phụ liệu
sx áo 2 lớp A. Cờng
1522
1522
9.508.344
1.769.112
Cộng 11.277.456
31/12 PKT 7/12
CPSX KD dở dang PX1
A.CờngC1- 154140011
Phân bổ CP NVL phụ
6211- 154140011
154140011
1.769.112
Cộng 1.769.112
31/12 PKT 8/12
CPSX KD dở dang PX1
Đài Loan - 15421 phân bổ
CP NVL phụ 6212 - 15421
15421 9.508.344
31/12 PKT 9/12
CPSX KD dở dang PX1
Phân bổ CP NVL chính
6216 - 1546
1546 9.364.560
Cộng 18.872.904
Tổng Phát sinh 20.642.016 20.642.016
Sổ cái
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV/ 2003
D nợ đầu kỳ
D nợ
cuối kỳ
19
Tài khoản ghi có
Tháng 12
1111
1521
1522
9.364.560
11.277.456
PS nợ
PS có
D nợ
D có
20.642.016
20.642.016
0
0
2.3.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm tiền lơng , các khoản trích
theo lơng .......
a. Tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm các khoản tiền lơng chính , lơng phụ
và các khoản trích theo lơng BHXH, BHYT , công nhật , thởng , xếp loại.....
Công ty cổ phần May Lê Trực áp dụng cả hai hình thức trả lơng cho công
nhân trực tiếp sản xuất :
Trả lơng theo thời gian : Là số tiền lơng đợc tính dựa vào những ngày ngời
công nhân nghỉ ốm , nghỉ phép hội họp , học tập hoặc nghỉ do các nguyên nhân
khách quan . Để tính đợc khoản lơng này kế toán dựa vào bảng chấm công theo dõi
tình hình làm việc của cán bộ công nhân viên .
Tiền lơng trả theo lơng sản phẩm : Là số tiền lơng đợc trả dựa trên số sản
phẩm mà ngời công nhân hoàn thành .
Để tính đợc lơng trả theo sản phẩm ( lơng cơ bản ) căn cứ vào bảng theo dõi
sản phẩm công nhân hoàn thành , kế toán tiến hành tính theo công thức sau :
Lơng cơ bản = Số lợng sản phẩm x Đơn giá
Khoản tiền lơng trên đợc hạch toán tổng hợp vào TK 334 , TK 622
Tiền lơng thực tế trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Tổng lơng = Lơng 3341 + BHXH
20
Lơng 3341 là tiền lơng thực tế trả cho công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm
tiền lơng trả theo sản phẩm và các khoản phụ khác ( nh tiền thởng , tiền làm ca 3 ,
công nhật ) ....
Trình tự hạch toán tiền lơng:
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng trong kỳ của kế toán tiền lơng cung
cấp , bảng thống kê sản phẩm hoàn thành . Kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành tiến hành phân bổ tiền lơng theo sản phẩm và lập bảng phân bổ tiền lơng,
BHXH .
Bảng phân bổ tiền lơng cho sản phẩm
PX1- Tháng 12/2003
Mã sản phẩm Số l-
ợng
Đơn
giá
Lơng
cơ bản
Lơng 3341 BHXH BHYT
1 2 3 4 5
Unicore 3506
Unicore 3522B
Unicore 3514
Unicore 3214
Unicore 3418
Unicore 3110
Unicore 3417
Unicore 3215
Unicore 3502
Bộ TT Chị Đào
2.493
300
1.965
1.308
400
1.056
1.000
869
1.200
750
12.800
11.968
11.968
11.968
12.874
11.826
12.118
11.970
12.308
16.379
31.910.400
3.590.400
23.501.400
15.643.680
5.149.600
12.488.256
12.118.000
10.401.930
14.856.000
12.284.250
39.365.745
4.429.238
28.992.119
19.298.571
6.352.720
15.405.934
14.949.173
12.832.172
18.326.862
15.154.265
2.497.526
281.009
1.839.380
1.224.381
4.403.043
977.416
948.437
814.123
1.162.732
961.449
Tổng 141.943.916 175.943.916 11.109.500
ở bảng này : Tiền lơng đợc tính lần lợt nh sau :
- Tính lơng cơ bản của từng mã hàng
Lơng cơ bản = Số lợng SP x Đơn giá
VD :
Lơng cơ bản sản phẩm Unicore mã 3560 = 2.493 x 12.800 = 31.910.400
- Sau đó tính cột tổng của lơng cơ bản
- Lấy số liệu trong bảng thanh toán tiền lơng do kế toán tiền lơng cung cấp (
tiền lơng 3341 ). ghi vào ô tổng của 3341 .
- Phân bổ lơng 3341 cho từng sản phẩm đợc tiến hành theo công thức sau:
21
Lương 3341
sản phẩm i
Tổng lương 3341
Tổng lương cơ bản
Lương cơ bản
sản phẩm i
=
ì
Theo công thức này khi phân bổ kế toàn tiến hành làm tròn số
- BHXH , BHYT phân bổ cho từng sản phẩm cũng đợc phân bổ theo công
thức trên :
VD :
Phân bổ lơng thực tế cho sản phẩm Unicore mã 3506 :
Phân bổ BHXH cho sản phẩm Unicore mã 3506
b. Các khoản trích BHXH , BHYT , KPCĐ của công nhân trực tiếp sản
xuất.
Tổng số trích của các khoản này là 25% trong đó 6% tính trừ vào lơng của
công nhân trực tiếp sản xuất ( 5% BHXH , 1% BHYT )
- 17% tính trừ vào giá thành sản phẩm ( 15% BHXH , 2% BHYT ) tập hợp
vào TK 622 . Số tiền này đợc trích trên tiền lơng cơ bản ( theo hệ số ) của
công nhân trực tiếp sản xuất .
- 2% KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất đợc tính trên tiền lơng thực tế
của công nhân . Trên thực tế , số trích do cơ quan cấp ( Tổng công ty Dệt
May Việt Nam trên duyệt đa xuống ) . Và số trích này không đợc tập hợp
vào bên Nợ TK 622 hay các bộ phận khác liên quan mà toàn bộ kinh phí
công đoàn đợc tập hợp vào TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp".
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng kế toán đồng thời lập bảng phân bổ
tiền lơng chi tiết cho từng phân xởng .
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
tháng 12/2003
22
BHXH , BHYT
Tổng BHXH(4) , BHYT(5)
Tổng lương cơ bản
Lương cơ bản
sản phẩm i
=
ì
BHXH
Unicore 3506
11.109.500 ( 4 )
141.943.916 ( 2 )
31.910.400 ( 1 )
=
ì
=
2.497.526
Lương 3341
Unicore 3506
175.106.800 ( 3 )
141.943.916 ( 2 )
31.910.400 ( 1 )
=
ì
=
39.365.745
Lơng 3341 Các khoản trích nộp
BHXH 3383 BHYT 3384 KPCĐ 3382
Nợ TK 622
PX1
PX3
PX CKT
335.283.000
175.106.800
132.478.200
27.698.000
21.680.250
11.109.500
8.808.250
1.762.500
Nợ TK 627
VP PX1
VP PX3
50.082.500
25.531.800
21.550.700
3.235.000
1.859.000
1.376.000
Nợ 642
VP Cty
TT Mốt
43.227.200
38.734.100
4.493.100
3.062.750
1.995.500
1.067.250
8.920.000
8.920.000
Tổng Cộng
428.592.700 27.978.000 8.920.000
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lơng theo sản phẩm , bảng phân bổ tiền lơng và
BHXH để ghi vào các sổ chi tiết và tổng hợp . Sau đó kế toán cập nhật số liệu vào
Bảng Kê Chứng từ TK 622. Bảng kê này đợc chi tiết đến từng phân xởng và phân
bổ chi tiết đến từng sản phẩm :
Bảng kê chứng từ
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
tháng 12/2003
( Trích phần có liên quan đến sản phẩm Unicore mã 3506 của PX1)
Chứng từ
Ngày Số
Diễn giải TK
Đối ứng
PS nợ PS Có
31/12 PKT 10/12 Tiền lơng phải trả PX1
SP UN 3506- 33411 33411 39.365.745
Cộng 39.365.745
31/12 PKT 15/12 BHXH 3383
PB BHXH SP UN 3506 3383 2.497.526
Cộng 2.497.526
31/12 PKT 16/12 CP SXKD dở dang PX1
SPUN 3506 -154110066 154110066 41.863.271
Cộng 41.863.271
- Máy tính sẽ tự động thực hiện cập nhật vào sổ tổng hợp là : Sổ cái TK 622,
TK 3341 , TK 3382, TK 3383 , TK 3384 , NKCT số 7
- Trong các khoản trích theo lơng khi phân bổ KPCĐ kế toán hạch toán vào
TK 642 chứ không hạch toán vào TK 622 .
Nợ TK 642
Có TK 3382
23
- Bảng kê chứng từ TK 622 cũng đợc chi tiết theo phân xởng
TK 6221 : Chi phí nhân công trực tiếp PX1
TK 6222 : Chi phí nhân công trực tiếp PX3
TK 6223 : Chi phí nhân công trực tiếp PXCKT
Sổ cái
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Quý IV/ 2003
D nợ đầu kỳ
D nợ cuối kỳ
Tài khoản ghi có
Tháng 12
3341
3342
3383
335.283.000
320.000.000
21.680.250
PS nợ
PS có
D nợ
D có
676.963.250
676.963.250
2.3.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung ở công ty cổ phần May lê Trực là chi phí liên quan
đến phục vụ , quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xởng sản xuất , xởng sản
xuất . Đây là loại chi phí tổng hợp liên quan đến nhiều loại sản phẩm .
a. Các loại chi phí sản xuất chung ở công ty cổ phần May Lê Trực.
Các loại chi phí sản xuất chung ở công ty cổ phần May Lê Trực gồm : Chi
phí nhân viên phân xởng , nguyên liệu , phụ liệu , dụng cụ điện , phụ tùng thay
thế , bao bì , công cụ dụng cụ , khấu hao tài sản cố định , chi phí dịch vụ mua
ngoài ( điện , nớc ....) và các chi phí khác bằng tiền . .
Có nhiều khoản mục nh vậy nhng công ty không tiến hành hạch toán chi tiết
cho từng yếu tố nh : TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xởng , TK 6272 - Chi phí
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ..... mà hạch toán toàn bộ các khoản chi phí trên
theo nhóm vào TK 627 , chi tiết theo từng phân xởng .
24
Công ty sử dụng 3 tiểu khoản của TK 627 để chi tiết cho từng phân xởng
TK 6271 : Chi phí sản xuất chung PX1
TK 6272 : Chi phí sản xuất chung PX3
TK 6273 : Chi phí sản xuất chung PX CKT
b. Cách phân bổ chi phí sản xuất chung :
Chi phí sản xuất chung đợc phân bổ cho sản phẩm theo tiền lơng của công
nhân sản xuất theo công thức sau :
Ví dụ chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm Unicore mã 3506
223.984.20271.863.41
300.216.186
686.342.93
=ì=
c. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung :
- Chi phí nguyên liệu , phụ liệu , CCDC hạch toán giống nh ở phần chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp . Tuy nhiên ở đây là chi phí sản xuất chung đợc phản ánh
vào TK 627 .
- Để hạch toán chi phí bằng tiền , chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán căn cứ
vào phiếu chi tiền mặt hoá đơn giá trị gia tăng , tập hợp theo phân xởng , tiến hành
phân bổ theo đó ghi vào bảng kê chứng từ TK 627 , sổ cái các TK 627 và các TK
khác có liên quan .
- Để hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định ( TSCĐ ) : Công ty cổ phàn
May Lê Trực chia thành 2 loại chính là : Hao mòn nhà cửa vật kiến trúc và
hao mòn máy móc thiết bị .
Hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo công thức sau :
25
Chi phí sx chung
phân bổ cho SP i
Tổng chi phí SXC cần phân bổ
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công
sản xuất SP i
=
ì
Chi phí sx chung PB
cho SPUN 3506
Số khấu hao phải trích của
máy móc thiết bị i (1 tháng)
=
Nguyên giá máy móc thiết bị i
ì
11%
12 tháng