Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Năm 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.77 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B</b>
Họ và tên: ………
Lớp: 3 …


<i> Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015</i>
<b>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I</b>


<b>MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>
<b>(KIỂM TRA ĐỌC)</b>
Năm học 2015 - 2016
<i>(Thời gian làm bài: 30 phút)</i>


<i><b> Điểm</b></i> <b>Nhận xét của giáo viên</b> <b>Chữ kí PHHS</b>


<b>Đọc tiếng:…</b> <sub>...</sub>
...
<b>Đọc hiểu: …</b>


<i><b>I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) GV kiểm tra từng học sinh qua các tiết ôn</b></i>
tập theo hướng dẫn KTĐK cuối học kì I môn Tiếng Việt 3.


<i><b>II. ĐỌC THẦM BÀI VĂN VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm)</b></i>
<b>PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG BÁC</b>
<b> Phong cảnh vùng này quả thật là đẹp.</b>


Hôm chúng tôi đứng trên núi Chung, nhìn sang bên trái là dịng sơng Lam
uốn khúc theo dãy Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành đường
quanh co trắng xóa. Nhìn sang bên phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại
Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi, giữa hai dãy núi là nhà Bác với cánh đồng quê
Bác.



Nhìn xuống cánh đồng có đủ các màu xanh: xanh pha vàng của ruộng mía,
xanh rất mượt mà của lúa chiêm đương thời con gái, xanh đậm của những rặng
tre, đây đó một vài cây phi lao xanh biếc và rất nhiều màu xanh khác nữa.
Cả cánh đồng thu gọn trong tầm mắt, làng nối làng, ruộng tiếp ruộng. Cuộc
sống ở đây có một cái gì mặn mà, ấm áp.


<i><b> Theo Hoài Thanh và Thanh Tịnh</b></i>
<i><b>A. Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời</b></i>
<i><b>đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu: (3 điểm)</b></i>


<b>Câu 1:</b> Nối từng ô bên trái với ô thích hợp ở bên phải để tả cảnh quê hương Bác khi đứng
nhìn từ núi Chung.


a. Bên trái 1. là nhà Bác với cánh đồng quê hương Bác


b. Bên phải 2. là dịng sơng Lam uốn khúc theo dãy Thiên Nhẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2: Dòng nào gồm toàn các từ chỉ đặc điểm?</b>


a. xanh pha vàng, xanh ngọc bích, xanh mượt mà, xanh đậm, xanh biếc
b. xanh pha vàng, xanh ngọc bích, cánh đồng, xanh đậm, xanh biếc
c. xanh pha vàng, xanh ngọc bích, xanh mượt mà, xanh đậm, nối liền


<b>Câu 3: Ghi lại 5 tên riêng có trong bài.</b>


<b>Câu 4: Câu “ Phong cảnh vùng này quả thật là đẹp.” thuộc kiểu câu nào?</b>
a. Ai là gì?


b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?



<b>Câu 5: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai (cái gì)?”, gạch 2 </b>
<b>gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Là gì (làm gì, thế nào)?” trong câu </b>
<b>văn trên (câu 4).</b>


<b>Câu 6: Đặt một câu có hình ảnh so sánh để tả một trong các sự vật sau:</b>
<b>ruộng mía, lúa chiêm, rặng tre, hàng phi lao.</b>


<i><b>B. Bài tập: Viết một câu về chủ đề “Quê hương” và trong đó có sử dụng dấu </b></i>
<i><b>phẩy: (1 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>
<b>(KIỂM TRA ĐỌC)</b>
Năm học 2015 - 2016


<b>KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)</b>



<b>I. Đề bài:</b>


- HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 3 tập
I ( từ tuần 10 đến tuần 16) do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ
tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc
thành tiếng


<b> * Chú ý: Tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn</b>
giống nhau.


- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.


<b>II. Gợi ý đánh giá cho điểm:</b>



<i><b>1. Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm</b></i>


- Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm


- Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2 điểm
- Đọc sai từ 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm
- Đọc sai từ 7 đến 8 tiếng : 1 điểm
- Đọc sai từ 9 đến 10 tiếng : 0,5 điểm


- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm


<i><b>2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể </b></i>
<i><b>mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): 1 điểm</b></i>


- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ
hơi không đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.


<i><b>3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm</b></i>


- Đọc quá 1 đến 2 phút : 0,5 điểm


- Đọc quá 2 phút : 0 điểm


<i><b>4. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm</b></i>


- Trả lời chưa đủ ý hay diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B</b> <i> Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015</i>


<b>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Năm học 2015 - 2016
<i>(Thời gian làm bài: 40 phút)</i>
<b>I. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: (5 điểm ) - 15 phút</b>


<b> Vịnh Hạ Long</b>


Bốn mùa, Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của
biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa
Hạ Long lại có những nét riêng biệt hấp dẫn lịng người. Mùa xuân của Hạ Long
là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ,
<b>cá vược. </b>


<b>II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) – 25 phút</b>
<i><b> Học sinh chọn một trong hai đề sau:</b></i>


<b>* Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) giới thiệu về tổ của </b>
em ở trong lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>Mơn: Tiếng Việt - Lớp 3</b>


<b>Năm học 2015 - 2016</b>
<b>KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>


<b>I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm): theo hướng dẫn đã gửi tới GVCN</b>
<b>II. ĐỌC HIỂU (4 điểm):</b>



<i><b>A. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)</b></i>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


a - 2
b - 3
c - 1


a Chung, Lam, Thiên,
Nhẫn, Trác, Đại, Huệ


c Phong cảnh vùng
này/ quả thật là đẹp.


Đặt câu đúng
yêu cầu


0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ


<b>B. Bài tập (1 điểm): Viết đúng câu theo yêu cầu của đề bài</b>
<b>KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)</b>


<b>I. CHÍNH TẢ (5 điểm):</b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, trình bày đúng
đoạn văn: 5 điểm


- Mỗi lỗi chính tả (sai hoặc lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định: trừ 0,5 điểm



<i><b>Lưu ý: Nếu chữ viết không đều, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn: </b></i>
trừ 1 điểm toàn bài.


<b>II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm):</b>


HS viết được đoạn văn từ 7 đến 10 câu đảm bảo các yêu cầu sau:
<b>Đề 1: </b>


- Giới thiệu chung về tổ: 1 điểm


- Kể những nét nổi bật của từng bạn trong tổ: 2 điểm


- Kể được một số hoạt động tiêu biểu của tổ trong tháng vừa qua: 1 điểm
- Nêu suy nghĩ của mình về tổ: 1 điểm


<b>Đề 2: </b>


<b>- Giới thiệu được cảnh đẹp đất nước: 1 điểm </b>


- Nêu được một số nét đẹp tiêu biểu của cảnh đẹp đó: 2 điểm


- Nêu được cảm xúc của bản thân trước cảnh đẹp đó một cách chân thành, gây
ấn tượng: 2 điểm


<b> Lưu ý: + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.</b>
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.


+ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các
mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.



</div>

<!--links-->

×