Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Đề thi học kỳ I lớp 10 THPT chuyên Thái Nguyên năm 2012 - 2013 môn Sinh học (Có đáp án) -

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.95 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN TN KÌ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b> Môn thi: Sinh – Lớp 10 – Chương trình Cơ bản</b>
<i> ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút</i>


<b>Câu 1( 3 điểm)</b>


a. Cho biết điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc giữa 2 đoạn ARN và AND trong sơ đồ trên.
b. Xác định chiều dài, số nucleotit trong đoạn ARN và đoạn ADN trên.


<b>Câu 2 ( 7 điểm)</b>


<b> Sơ đồ dưới đây cho thấy sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất.</b>


2 3


1


I II III


* *
* *
IV


4


ATP
* * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a. Hãy cho biết tên các thành phần cấu trúc I, II, III, và IV của màng sinh chất.


b. Cấu trúc I và III được tổng hợp chủ yếu ở những bào bào quan nào? Từ nơi được tổng hợp,


I đi qua những bào quan nào đến màng sinh chất ?


c. Các chất 1, 2, 3, 4 có thể là những chất gì? Nêu cơ chế vận chuyển các chất đó.
d. Trong tế bào, bào quan nào sẽ phân hủy chất 4?


e. Giả sử chỉ xét tới nồng độ chất 1 và 1 là muối ăn thì tế bào trên đang được đặt trong mơi
trường gì? Khi đó tế bào xảy ra hiện tượng gì ? Vì sao xảy ra hiện tượng đó?


HẾT


<i>---Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH - LỚP 10 – CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN</b> Điểm
1 a
ARN ADN
Số mạch
Đường
Bazo
nito
1
Ribozo
A, U, G, X


2


Đềoxiribozo
A, U, G, X
b. - ARN: + Chiều dài: 5 × 0,34 = 1,7 nm


+ Số nucleotit: 5



- ADN: + Chiều dài: 5 × 0,34 = 1,7 nm
+ Số nucleotit: 10


1


0,5
0,5
0,5
0,5
2 a. - I: Protein xuyên màng


- II: Cholesterol
- III: Photpholipit
- IV: Glycoprotein
b.


- I được tổng hợp ở riboxom


- II được tổng hợp ở lưới nội chất trơn
- I đi qua: + Lưới nội chất


+ Bộ máy Gơngi
c.


<b>Các chất</b> <b>Cơ chế vận chuyển</b>


1. Có kích thước nhỏ, khơng phân cực (O2,


CO2, NO,..), chất hồ tan trong lipit (este,



sterơit,..)


- Vận chuyển thụ
động


2. Các chất phân cực, ion, các chất có kích
thước phân tử phù hợp với lỗ màng (Na+<sub>, </sub>


K+<sub>, H</sub>+<sub>, glucôzơ, axit amin,…)</sub>


- Vận chuyển thụ động


3 Các chất không cần thiết cho tế bào ngay cả
khi nồng độ bên trong thấp hơn bên ngoài tế
bào.


- Vận chuyển chủ
động


4 Chất có kích thước lớn: mảnh vỡ tế bào, vi
khuẩn…


- Thực bào hoặc nhập
bào bằng biến dạng
màng


d. - Chất 4 bị phân hủy bởi lizoxom
e. – Môi trường nhược trương



- Tế bào hút nước vì nồng độ muối ở trong cao hơn ở ngoài
- Tế bào động vật có thể vỡ vì khơng có thành


- Tế bào thực vật trương lên, không vỡ vì có thành


</div>

<!--links-->

×