Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.56 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giáo án tiếng Việt 1: Tuần 6</b>
<b>Bài 22: p - ph – nh</b> <i><b> Ngày dạy:</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Học sinh đọc được chữ p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá từ và câu ứng dụng
Viết được p, ph và nh; từ: phố xá, nhà lá
Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề:Chợ, pho xá, thị xã.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: - Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ;
Câu ứng dụng: Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chợ,
- HS: - SGK, vở tập viết,
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết 1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết vào bảng con: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế
- HS đọc bài trong SGK (3- 5 em)
- GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay học âm p, ph, nh.
Đầu tiên học âm ph. GV ghi bảng. GV đọc mẫu
GV cài âm ph(GV cho HS biết âm ph gồm âm p và
âm h)
GV ghép tiếng phố
GV cho HS phân tich tiếng phố
GV giới thiệu từ:phố xá (tranh trong SGK)
Dạy nh(tương tự như dạy âm ph)
Cho HS So sánh ph với nh
GV hỏi mẫu chữ trên bảng viết theo kiểu gì?
Hướng dẫn viết bảng con (theo mẫu chữ viết
thường)
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
<i>GV giới thiệu từ ứng dụng phở bò, phá cỗ, nho </i>
<i>khô, nhổ cỏ</i>
<i>GV chỉ bảng cho HS đọc </i>
GV giảng từ ứng dụng
- Đọc lại toàn bài trên bảng
HS ghép tiếng phố
HS phân tích tiếng phố
HS đánh vần tiếng phố
HS đọc trơn tiếng phố
HS đọc trơn từ
HS đọc toàn phần
HS so sánh
Giống nhau:âm h đứng sau
Khác nhau:âm p, âm n đứng trước
Cho HS đọc cả hai phần
HS trả lời:kiểu in thường
trơn kẻ.
HS viết vào bảng con âm p, ph. nh
phố xá, nhà lá
4. Củng cố dặn dị:
Hỏi học âm gì?Tiếng gì?Từ gì?
<b> Tiết 2</b>
1Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chỉ bảng và gọi HS đọc
- GV nhận xét
3. Bài mới:
*. Luyện đọc:
a. Đọc bài trên bảng
- GV chỉ bảng cho HS đọc từng phần
- GV giới thiệu câu ứng dụng
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân: nhà, phố)
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng:
Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
b. Đọctrong SGK:
GV đọc mẫu cả bài
HS đọc
HS trả lời
HS đọc
Đọc: cá nhân, đồng thanh
HS quan sát và trả lời
HS tìm tiếng mới có âm vừa học
HS đánh vần tiếng
HS đọc trơn tiếng
GV theo giỏi và cho HS nhận xét
c. Luyện viết:
d. Luyện nói:
GV cho Hsquan sát tranh trong SGK tự nói mỗi em
một câu về chủ đề:chợ, phố, thị xã
Hoặc có thể đặt câu hỏi cho HS trả lời:
Hỏi: - Chợ có gần nhà em không?
- Chợ dùng làm gì?
- Nhà em ai hay thường đi chợ?
- Ở phố em có gì?
- Thành phố nơi em ở có tên là gì?
- Em đang sống ở đâu?
4. Củng cố dặn dò
Học âm gì mới?
Tìm tiếng có âm vừa học trong bài, ngoài bài
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp đoạn
HSđọc toàn bài (cá nhân, đồng
thanh)
Viết ở vở tập viết: p, ph, nh, phố xá,
nhà lá
HS quan sát tranh và tập nói theo
hướng dẫn của GV
HS trả lời
<b> </b>
<b> Bài 23: g - gh</b> <i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Học sinh đọc được chữ . g, gh; từ: gà ri, ghế gỗ từ và câu ứng dụng.
Viết được. g, gh; từ: gà ri, ghế gỗ.
Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề: Gà ri, gà gô.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: - Tranh minh hoạ có từ: gà ri, ghế gỗ;
- Câu ứng dụng: Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc HS viết vào bảng con phở bị, phá cỗ, nho khơ, nhổ cỏ.
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
1. Giới thiệu bài:
. GV ghi bảng. GV đọc mẫu
GV cài âm g
GV ghép tiếnggà
GV cho HS phân tich tiếnggà
GV giới thiệu từ:gà ri (tranh trong SGK)
Dạy gh (tương tự như dạy âm g)
Cho HS So sánhgvới gh
GV hỏi mẫu chữ trên bảng viết theo kiểu gì?
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
<i>GV giới thiệu từ ứng dụng nhà ga, gà gô, ghồ </i>
ghề, ghi nhớ.
<i>GV chỉ bảng cho HS đọc </i>
HS đọc âm g
HS ghép âm g
HS ghép tiếnggà
HS phân tích tiếng gà
HS đánh vần tiếnggà
HS đọc trơn tiếng gà
HS đọc trơn từ
HS đọc toàn phần
HS so sánh
Giống nhau:âm g đứngtrước
Khác nhau:âm gh thêm âm h đứng
sau ,
Cho HS đọc cả hai phần
HS trả lời:kiểu in thường
HS viết vào bảng con âm g, gh, gà
ri, ghế gỗ
GV nhận xét sửa chữa
GV giảng từ ứng dụng
- Đọc lại toàn bài trên bảng
4. Củng cố dặn dị:
Hỏi học âm gì?
Tiếng gì?
5Dặn học sinh chuẩn bị học tiết 2
<b>Tiết 2:</b>
1Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
- GV chỉ bảng và gọi HS đọc
- GV nhận xét
3. Bài mới:
*. Luyện đọc:
a. Đọc bài trên bảng
- GV chỉ bảng cho HS đọc từng phần
- GV giới thiệu câu ứng dụng
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
HS đánh vần HS đọc tiếng
HS đọc từ
HS đọc
HS trả lời
HS đọc
Đọc: cá nhân, đồng thanh
HS quan sát và trả lời
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng:
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
b. Đọctrong SGK:
GV đọc mẫu cả bài
GV theo giỏi và cho HS nhận xét
c. Luyện viết:GV cho HS mở vở tập viết
GV quan sát hướng dẫn cho từng em
GV chấm bài có nhận xét
d. Luyện nói
GV treo tranh cho HS quan sát tranh
Để cho các em tự nói theo chủ đề gà ri, gà gô.
Hỏi: - Trong tranh vẽ gì?
- Gà gô thường sống ở đâu?
- Em đã trơng thấy nó hay chỉ nghe kể?
- Em kể tên các loại gà mà em thấy?
- Gà thường ăn gì?
- Con gà ri trong tranh vẽ là gà sống hay gà
mái? Tại sao em biết?
4. Củng cố dặn dò
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu(cá nhân, đồng thanh)
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp đoạn
HSđọc toàn bài (cá nhân, đồng
thanh)
HS mở vở và viết
<i>Viết vào vở: g, gh, gà, ghế gỗ</i>
Học âm gì mới?
Tìm tiếng có âm vừa học trong bài, ngoài bài
5. Dặn về nhà học bài và xem bài 24
HS trả lời
HS tìm và nêu
<b> Bài 24: q , qu, gi</b> <i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Học sinh đọc được chữ . q - qu - gi, chợ quê, cụ già. từ và câu ứng dụng.
Viết được q - qu - gi, chợ quê, cụ già.
Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề:Quà quê
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: - Tranh minh hoạ có tiếng: chợ quê, cụ già;
Câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói
- HS: - SGK, vở tập viết,
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết 1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết vào bảng con nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
+ . Giới thiệu bài:
Hôm nay học âm
Đầu tiên học âm
. GV ghi bảng. GV đọc mẫu
GV cài âm
GV ghép tiếng
GV cho HS phân tich tiếng
GV giới thiệu từ: (tranh trong SGK)
Dạy (tương tự như dạy âm )
Cho HS So sánhgvới
GV hỏi mẫu chữ trên bảng viết theo kiểu gì?
Hướng dẫn viết bảng con (theo mẫu chữ viết
thường)
HS đọc âm
HS ghép âm
HS ghép tiếng
HS phân tích tiếng
HS so sánh
Giống nhau:âm g đứngtrước
Khác nhau:âm gh thêm âm h đứng
sau ,
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
<i>GV giới thiệu từ ứng dụng nhà ga, gà gô, ghồ </i>
ghề, ghi nhớ.
<i>GV chỉ bảng cho HS đọc </i>
GV nhận xét sửa chữa
GV giảng từ ứng dụng
- Đọc lại toàn bài trên bảng
4. Củng cố dặn dị:
Hỏi học âm gì?
Tiếng gì?
5Dặn học sinh chuẩn bị học tiết 2
Tiết 2
1. Ônr định tổ chức
- GV chỉ bảng và gọi HS đọc
- GV nhận xét
3. Bài mới:
*. Luyện đọc:
a. Đọc bài trên bảng
- GV chỉ bảng cho HS đọc từng phần
- GV giới thiệu câu ứng dụng
HS viết vào bảng con âm
HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánh vần HS đọc tiếng
HS đọc từ
HS lắng nghe
HS đọc
HS trả lời
HS đọc
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Tìm tiếng có âm mới học
- GV gạch chân tiếng mới
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng:
Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá
b. Đọctrong SGK:
GV đọc mẫu cả bài
GV theo giỏi và cho HS nhận xét
c. Luyện viết:GV cho HS mở vở tập viết
GV quan sát hướng dẫn cho từng em
GV chấm bài có nhận xét
d. Luyện nói
Cho HS quan sát tranh trong SGK
Mỗi HS tự nói về chủ đề Quà quê
Hỏi:tronh tranh vẽ gì?
- Quà quê gồm những thứ gì?
- Em thích thứ q gì nhất?
- Ai hay cho em quà?
- Được quà em co chia cho mọi người khơng?
HS quan sát và trả lời
HS tìm tiếng mới có âm vừa học
HS đánh vần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu(cá nhân, đồng thanh)
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp đoạn
HSđọc toàn bài (cá nhân, đồng
thanh)
HS mở vở và viết
Viết vào vở: q, qu, gi, chợ quê, cụ
già
- Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê?
4. Củng cố dặn dị
Học âm gì mới?
Tìm tiếng có âm vừa học trong bài, ngoài bài
5. Dặn về nhà học bài và xem bài 25
HS trả lời
HS tìm và nêu
<b>Bài 25 ng - ngh</b> <i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh đọc được chữ ng, ngh; từ: cá ngừ, củ từ và câu ứng dụng.
- Viết được ng, ngh; từ: cá ngừ, củ nghệ
- Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề:Bê, nghé, bé
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: - Tranh minh hoạ có tiếng: cá ngừ, củ nghệ;
Câu ứng dụng, tranhphần luyện nói
- HS: - SGK, vở tập viết,
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết vào bảng con
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ.
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
+ . Giới thiệu bài:
Hôm nay học âm ng, ngh
Đầu tiên học âm ng
. GV ghi bảng. GV đọc mẫu
GV cài âm
GV cho HS phân tich tiếng
GV giới thiệu từ:cá ngừ (tranh trong SGK)
Dạy ngh (tương tự như dạy âm ng)
Cho HS So sánh với
GV hỏi mẫu chữ trên bảng viết theo kiểu gì?
Hướng dẫn viết bảng con (theo mẫu chữ viết
HS đọc âm ng
HS ghép âm ng
HS ghép tiếng ngừ
HS phân tích tiếngngừ
HS đánh vần tiếngngừ
HS đọc trơn tiếng ngừ
HS đọc trơn từ
HS đọc toàn phần
HS so sánh
Giống nhau:âm ng đứngtrước
Khác nhau:âm ngh thêm âm h đứng
sau ,
thường)
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt
bút)GV đến từng bàn hướng dẵn
Có nhận xét từng lần viết
GV giới thiệu từ ứng dụng:
<i> nhà ga, gà gô, ghồ ghề, ghi nhớ. </i>
<i>GV chỉ bảng cho HS đọc </i>
GV nhận xét sửa chữa
GV giảng từ ứng dụng
- Đọc lại toàn bài trên bảng
4. Củng cố dặn dị:
Hỏi học âm gì?
Tiếng gì?
5Dặn học sinh chuẩn bị học tiết 2
<b>Tiết 2:</b>
1. Ônr định tổ chức
2. Bài cũ:
- GV chỉ bảng và gọi HS đọc
- GV nhận xét
3. Bài mới:
*. Luyện đọc:
a. Đọc bài trên bảng
HS viết vào bảng con âm ng, ngh,
cá ngừ, củ nghệ
HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánh vần , HS đọc tiếng
HS đọc từ
HS lắng nghe
HS đọc
HS trả lời
- GV chỉ bảng cho HS đọc từng phần
- GV giới thiệu câu ứng dụng
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Tìm tiếng có âm mới học
- GV gạch chân tiếng mới
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng:
Nghỉ hè chị Kha ra nhà bé nga
b. Đọctrong SGK:
GV đọc mẫu cả bài
GV theo giỏi và cho HS nhận xét
c. Luyện viết:GV cho HS mở vở tập viết
GV quan sát hướng dẫn cho từng em
GV chấm bài có nhận xét
<b>d. Luyện nói:</b>
Hỏi:- Trong tranh vẽ gì?
- Ba nhân vật trong tranh có gì chung?
- Bê là con của con gì? Nó có màu gì?
- Nghé là con của con gì? Nó có màu gì?
Đọc: cá nhân, đồng thanh
HS quan sát và trả lời
HS tìm tiếng mới có âm vừa học
HS đánh vần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu(cá nhân, đồng thanh)
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp đoạn
HSđọc toàn bài (cá nhân, đồng
HS mở vở và viết
Viết vào vở: ng, ngh, cá ngừ, củ
nghệ
- Bê, nghé ăn gì?
- Em có biết hát bài nào về “bê, nghé”
không?
4. Củng cố dặn dị
Học âm gì mới?
Tìm tiếng có âm vừa học trong bài, ngoài bài
5. Dặn về nhà học bài và xem bài 26
hỏi của GV
HS trả lời
HS tìm và nêu
<b> Bài 26: y - tr</b> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh đọc được chữ . chữ y, tr; từ: y tá, tre ngà, từ và câu ứng dụng.
- Viết được chữ y, tr; từ: y tá, tre ngà
- Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề : Nhà trẻ
- GV: - Tranh minh hoạ có tiếng: y tá, tre ngà;
- Câu ứng dụng: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Nhà trẻ.
- HS: - SGK, vở tập viết,
<b>III. Hoạt động dạy học : Tiết1 </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
- GV đọc HS viết vào bảng con ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.
- HS đọc bài trong SGK(3- 5 em)
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
+ . Giới thiệu bài:
Hôm nay học âm y, tr
Đầu tiên học âm y
. GV ghi bảng. GV đọc mẫu
GV cài âm y
GV ghép tiếng(tiếng y củng là âm y)
GV giới thiệu từ :y tá (tranh trong SGK)
Dạy tr (tương tự như dạy âmy)
GV hỏi mẫu chữ trên bảng viết theo kiểu gì?
Hướng dẫn viết bảng con (theo mẫu chữ viết
thường)
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
GV giới thiệu từ ứng dụng
y tế, cá trê , chú ý cá trê trí nhớ
HS đọc âm y
HS ghép âm y
HS ghép tiếng y
HS đọc trơn tiếng
HS đọc trơn từ
HS đọc toàn phần
Cho HS đọc cả hai phần
HS trả lời:kiểu in thường
<i>GV chỉ bảng cho HS đọc </i>
GV nhận xét sửa chữa
GV giảng từ ứng dụng
- Đọc lại toàn bài trên bảng
4. Củng cố dặn dò:
Hỏi học âm gì?
Tiếng gì?
5Dặn học sinh chuẩn bị học tiết 2
1. Ônr định tổ chức
2. Bài cũ:
- GV chỉ bảng và gọi HS đọc
- GV nhận xét
3. Bài mới:
*. Luyện đọc:
a. Đọc bài trên bảng
- GV chỉ bảng cho HS đọc từng phần
- GV giới thiệu câu ứng dụng
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Tìm tiếng có âm mới học
- GV gạch chân tiếng mới
HS tìm tiếng có âm vừa học
HS đánh vần HS đọc tiếng
HS đọc từ
HS lắng nghe
HS đọc
HS trả lời
HS đọc
Đọc: cá nhân, đồng thanh
HS quan sát và trả lời
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng:
Bé bị ho , mẹ cho bé ra y tá xã
b. Đọctrong SGK:
GV đọc mẫu cả bài
GV theo giỏi và cho HS nhận xét
c. Luyện viết:GV cho HS mở vở tập viết
GV quan sát hướng dẫn cho từng em
GV chấm bài có nhận xét
d. Luyện nói:
GV cho HS quan sát tranh trong SGK
Hỏi:- Trong tranh vẽ gì?
- Các em bé đang làm gì?
- Hồi bé em có đi nhà trẻ không?
- Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là
- Trong nhà trẻ có đồ chơi gì?
- Nhà trẻ khác lớp Một em đang học ở chỗ nào?
- Em có nhớ bài hát nào hồi đang cịn học ở nhà
trẻ và mẫu giáo khơng? Em hát cho cả lớp nghe?
HS đánh vần tiếng
HS đọc trơn tiếng
HS đọc câu(cá nhân, đồng thanh)
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp đoạn
HSđọc toàn bài (cá nhân, đồng
thanh)
HS mở vở và viết
Viết vào vở: y, tr, y tá tre ngà
4. Củng cố dặn d:
Học âm gì mới?
Tìm tiếng có âm vừa học trong bài, ngoài bài
5. Dặn về nhà học bài và xem bài 26