Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Lớp 5 - LTVC - Tuần 14: Ôn tập về từ loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.07 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Kiểm tra bài cũ:


Bé Mai dẫn Tâm ra vườn rau và khoe:



- Các luống rau xanh tốt là do tớ chăm sóc đấy!



<b>1. </b>Đọc đoạn văn sau rồi tìm và gạch một gạch dưới
danh từ riêng, hai gạch dưới danh từ chung và khoanh
trịn vào đại từ?


Động từ


Tính từ


Quan hệ
từ


dẫn

khoe



chăm sóc



xanh tốt



*Trao đổi theo cặp đơi


<b>2.</b> Thế nào là danh từ riêng? Lấy ví dụ minh hoạ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.</b> Ôn tập về từ loại:


- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.



- Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của


sự vật hoặc trạng thái.


- Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.</b> Ôn tập về từ loại:


<b>Bài 1: </b>Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng
phân loại:


Không thấy Ngun

<b>trả lời</b>

, tơi nhìn sang. Hai tay



Ngun

<b>vịn</b>

vào song cửa sổ, mắt nhìn

<b>xa vời vợi</b>

.



<b>Qua</b>

ánh đèn ngồi đường

<b>hắt </b>

vào, tơi

<b>thấy ở</b>

kh



mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự



nhiên nước mắt tôi

<b>trào</b>

ra. Cũng giờ này năm ngối,



tơi

<b>đón</b>

giao thừa

<b>với</b>

ba ở bệnh viện. Năm nay ba

<b>bỏ </b>



con một mình, ba ơi!




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1.</b> Ôn tập về từ loại:


<b>Bài 1: </b>Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng
phân loại:



Động từ

Tính từ

Quan hệ từ



<b>M: trả lời</b>


nhìn, vịn, hắt,
thấy, lăn, trào,


đón, bỏ


<b>M: vời vợi</b> <b><sub>M: qua</sub></b>


xa, lớn ở, với


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.</b> Ôn tập về từ loại:


<b>Bài 2: Dựa vào ý khổ 2 trong bài thơ “</b>Hạt gạo làng ta”
của Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người
mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động
từ, một tính rừ, một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn
văn ấy.


<b>2.</b> Thực hành viết đoạn văn:


Động từ, tính từ, quan hệ từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hơi sa



Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu


Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ


Mẹ em xuống cấy...


Ý của khổ thơ trên nói lên
điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.</b> Thực hành viết đoạn văn có sử dụng động từ, tính từ và
quan hệ từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2.</b>

Thực hành viết đoạn



văn:



Em rất tự hào và thương mẹ vô cùng. Mẹ thật vất vả, không
quản ngại nắng mưa, tần tảo để làm ra những hạt gạo thơm ngon.
Mặc dù cái nắng tháng sáu chói chang, nước dưới ruộng nóng


như ai nấu, làm chết cả cá cờ và lũ cua ở trong hang cũng phải bị
lên bờ tìm chỗ ẩn náu. Tuy trời nắng nóng như lửa đốt nhưng mẹ
em vẫn lội ruộng cấy lúa. Khuôn mặt mẹ đỏ bừng. Những giọt
mồ hôi mặn chát lăn dài trên má và ướt đẫm chiếc áo nâu đã bạc
màu của mẹ.


<b> Động từ</b> <b> Tính từ</b> <b> Quan hệ từ</b>



Vất vả, tần tảo, làm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng
nóng như có ai nấu lên. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng.
Còn lũ cua nóng khơng chịu được, ngoi hết lên bờ. Thế mà, giữa trời
nắng chang chang, mẹ em vẫn lội ruộng cấy lúa. Dáng người mẹ nhỏ
nhắn trong tư thế cúi lom khom. Một tay cầm bó mạ, tay kia đâm
từng cây mạ xuống nước. Những giọt mồ hôi lăn tăn chảy xuống. Áo
mẹ ướt đẫm và khuôn mặt mẹ cũng nhễ nhại mồ hôi…Mỗi hạt gạo
làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ. Thương mẹ
quá! Mẹ ơi !


<b>Động từ : </b>đổ, nấu, chết, nổi, ngoi, lội, cấy, cầm, dâm, chảy …


<b>Tính từ : </b>nóng, lềnh bềnh, nắng, chang chang, nhỏ nhắn, lom khom …


<b>Quan hệ từ : </b>ở, như, trên, thế mà, giữa, và …


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A</b> <b>B</b>


Từ dùng để xưng hô, để trỏ vào các sự vật, sự việc
hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ … trong
câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.


<b>Động từ</b>


<b>Quan hệ </b>
<b>từ</b>



<b>Đại từ</b>


<b>Tính từ</b>
<b>Danh từ</b>


Từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy với nhau.
Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.


Những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái
niệm...)


Những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đỗ Thị Hoài Thương


</div>

<!--links-->

×