Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.07 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Kiểm tra bài cũ:
<b>1. </b>Đọc đoạn văn sau rồi tìm và gạch một gạch dưới
danh từ riêng, hai gạch dưới danh từ chung và khoanh
trịn vào đại từ?
Động từ
Tính từ
Quan hệ
từ
*Trao đổi theo cặp đơi
<b>2.</b> Thế nào là danh từ riêng? Lấy ví dụ minh hoạ?
<b>1.</b> Ôn tập về từ loại:
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của
sự vật hoặc trạng thái.
- Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau,
<b>1.</b> Ôn tập về từ loại:
<b>Bài 1: </b>Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng
phân loại:
<b>1.</b> Ôn tập về từ loại:
<b>Bài 1: </b>Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng
phân loại:
<b>M: trả lời</b>
nhìn, vịn, hắt,
thấy, lăn, trào,
đón, bỏ
<b>M: vời vợi</b> <b><sub>M: qua</sub></b>
xa, lớn ở, với
<b>1.</b> Ôn tập về từ loại:
<b>Bài 2: Dựa vào ý khổ 2 trong bài thơ “</b>Hạt gạo làng ta”
của Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người
mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động
từ, một tính rừ, một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn
văn ấy.
<b>2.</b> Thực hành viết đoạn văn:
Động từ, tính từ, quan hệ từ
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hơi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy...
Ý của khổ thơ trên nói lên
điều gì?
<b>2.</b> Thực hành viết đoạn văn có sử dụng động từ, tính từ và
quan hệ từ:
<b>2.</b>
Em rất tự hào và thương mẹ vô cùng. Mẹ thật vất vả, không
quản ngại nắng mưa, tần tảo để làm ra những hạt gạo thơm ngon.
Mặc dù cái nắng tháng sáu chói chang, nước dưới ruộng nóng
như ai nấu, làm chết cả cá cờ và lũ cua ở trong hang cũng phải bị
lên bờ tìm chỗ ẩn náu. Tuy trời nắng nóng như lửa đốt nhưng mẹ
em vẫn lội ruộng cấy lúa. Khuôn mặt mẹ đỏ bừng. Những giọt
mồ hôi mặn chát lăn dài trên má và ướt đẫm chiếc áo nâu đã bạc
màu của mẹ.
<b> Động từ</b> <b> Tính từ</b> <b> Quan hệ từ</b>
Vất vả, tần tảo, làm,
Trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng
nóng như có ai nấu lên. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng.
Còn lũ cua nóng khơng chịu được, ngoi hết lên bờ. Thế mà, giữa trời
nắng chang chang, mẹ em vẫn lội ruộng cấy lúa. Dáng người mẹ nhỏ
nhắn trong tư thế cúi lom khom. Một tay cầm bó mạ, tay kia đâm
từng cây mạ xuống nước. Những giọt mồ hôi lăn tăn chảy xuống. Áo
mẹ ướt đẫm và khuôn mặt mẹ cũng nhễ nhại mồ hôi…Mỗi hạt gạo
làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ. Thương mẹ
quá! Mẹ ơi !
<b>Động từ : </b>đổ, nấu, chết, nổi, ngoi, lội, cấy, cầm, dâm, chảy …
<b>Tính từ : </b>nóng, lềnh bềnh, nắng, chang chang, nhỏ nhắn, lom khom …
<b>Quan hệ từ : </b>ở, như, trên, thế mà, giữa, và …
<b>A</b> <b>B</b>
Từ dùng để xưng hô, để trỏ vào các sự vật, sự việc
hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ … trong
câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
<b>Động từ</b>
<b>Quan hệ </b>
<b>từ</b>
<b>Đại từ</b>
<b>Tính từ</b>
<b>Danh từ</b>
Từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy với nhau.
Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái
niệm...)
Những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự
vật.
Đỗ Thị Hoài Thương