Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty Dược phẩm trung ương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.38 KB, 88 trang )

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty
Dợc phẩm trung ơng 1.
I. Kế toán tscđ và khấu hao tscđ.
Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có
giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất và không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Trong quá trình sử dụng tài
sản cố định sẽ bị hao mòn dần, giá trị hao mòn đợc chuyển dịch dần vào chi phí
kinh doanh dới hình thức khấu hao.
Từ những đặc điểm trên đạt tới yêu cầu trong việc quản lý tài sản cố định
cần chú ý cả hai mặt: Quản lý số lợng( hiện vật) đồng thời quản lý cả giá trị còn
lại của tài sản cố định.
1. Cách đánh giá các loại tài sản cố định và phơng pháp hạch toán tài
sản cố định ở Công ty:
Tài sản cố định của Công ty bao gồm: máy móc thiết bị động lực, máy móc
thiết bị công tác, phơng tiện vận tải, và kho hàng, nhà cửa, vật kiến trúc. Việc
quản lý, sử dụng và tổ chức hạch toán tài sản cố định tại Công ty tuân thủ theo
Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
1.1. Đánh giá TSCĐ:
Đánh giá tài sản cố định là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định. Tài
sản cố định đánh giá lần đầu có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng.
Tài sản cố định đợc đánh giá lại theo nguyên giá và giá trị còn lại:
* Nguyên giá tài sản cố định:
Bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến việc xây dựng hoặc mua sắm tài
sản cố định kể cả chi phí vận chuỷên, lắp đặt, chạy thử và các chi phí hợp lý cần
thiết khác trớc khi sử dụng.
* Đánh giá tài sản cố định theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại thực chất là vốn đầu t cho việc mua sắm xây dựng Tài sản cố
định còn phải tiếp tục thu hồi trong quá trình sử dụng tài sản cố định, giá trị còn
lại của tài sản cố định đợc xác định trên cơ sở nguyên giá tài sản cố định và giá trị
hao mòn của tài sản cố định.


Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị đã
của TSCĐ = của TSCĐ - hao mòn
1.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty:
Để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của TSCĐ theo nghiệp vụ kế
toán sử dụng:
* Chứng từ, thủ tục kế toán:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Thẻ tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành.
* Sổ sách kế toán:
- Sổ theo dõi tài sản cố định.
- Sổ cái TK 211.
- Nhật ký chứng từ số 9.
- Bảng đăng ký mức khấu hao TSCĐ.
- Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản kế toán:
Kế toán sử dụng TK 211 - TSCĐ hữu hình để phản ánh giá trị hiện có và
biến động tăng giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá.
+ Kết cấu của TK 211:
Bên Nợ : -Các nghiệp vụ làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ.
(mua sắm, xây dựng, cấp phát.....)
Bên Có: -Các nghiệp vụ làm giảm nguyên giá TSCĐ.
1.2.1Hạch toán tăng TSCĐ.
* Trờng hợp tăng do mua sắm
+ Tài sản cố định của Công ty tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau nh
mua sắm trực tiếp, tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành...Mọi trờng hợp biến động
tăng kế toán đều phải theo dõi và hạch toán chi tiết.
Nghiệp vụ 1: Năm 2001 theo dự trù của phòng Hành chính, Ban giám đốc
đã ký duyệt đồng ý mua 1 máy vi tính của Cửa hàng 37 - Hai Bà Trng . Trị giá của

tài sản mới mua này là 9.700.000 chi phí lắp đặt chạy thử do bên mua chịu
53.000. Máy đợc đặt tại phòng kế toán và đa vào sử dụng ngày 30/10/2001.
Công ty Dợc phẩm TW I
km6 - Đờng Giải Phóng
Hợp đồng mua bán
Năm 2001
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc Cộng hoà
XHCN Việt Nam, công bố ngày 29 - 9 - 1989
- Căn cứ vào Nghị định số... HĐBT ngày .../ .../ 1989 của Hội đồng Bộ tr-
ởng hớng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay ngày 15 tháng 10 năm 2001
Bên A: Công ty TNHH Siêu
Thanh
Địa chỉ: 37 Hai Bà
Trng
Điện thoại:
Do ông (bà ): Trần Hoàng Mai Chức vụ: Giám đốc làm đại
diện
Bên B: Công ty Dợc phẩm TW
I
Địa chỉ: Km 6 - Đờng Giải
Phóng
Điện thoại:
Do ông (bà ): Nguyễn Ngọc D Chức vụ: Trởng phòng làm đại
diện.
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các đều khoản sau:
Tên hàng: Mua máy vi tính.trị giá 9.700.000, chi phí lắp đặt chạy thử do bên mua
chịu 53.000. Máy đợc đặt tại phòng kế toán.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Bên nào vi
phạm gây thiệt hại cho nhau phải bồi thờng.

Hợp đồng làm thành 2 bản mỗi bên giữ một bản

Đại diện bên A Đại diện bên B
(ký tên, đóng dấu) (ký, đóng dấu)
Căn cứ vào hợp đồng mua bán, kế toán TSCĐ sẽ lập biên bản giao nhận.
Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ đợc lập nh sau:
Công ty Dợc phẩmTW1. Mẫu số: 01 -
TSCĐ
Km6-Đờng Giải Phóng Ban hành theo Quyết
định
số 1141 - TC/QĐKT.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 15/10/2001
Số : 27
Nợ : 211
Có : 111
Căn cứ quyết định số 03 ngày 30 tháng 09 năm 2001 của Giám đốc Công ty
Dợc phẩm trung ơng 1 về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận gồm:
-Ông: Nguyễn Hoàng Cờng Kỹ s tin học Đại diện bên
giao
-Bà : Hoàng Thị Hà Đại diện bên
nhận
Địa điểm giao nhận:
Công ty Dợc phẩm trung ơng 1 - km6 - Đờng Giải Phóng - Hà Nội
Xác nhận về việc giao nhận nh sau:
Tên , ký hiệu
TSCĐ
Số
hiệu

TS

Nớc
sản
xuất
Năm
đa
vào
sử
dụng
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua Chi phí
liên quan
Nguyên giá
1. Máy vi tính 327 Nhật 2001 9.700.000 53.000 9.753.000
Đại diện bên A Kỹ thuật viên Đại diện bên B

(ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty Dợc phẩm TW I
Km 6 - Đờng Giải Phóng
Phiếu chi
Ngày 15/10/2001
TK ghi Có: 111
Họ tên ngời nhận tiền: Trần Thị Thanh
Địa chỉ: Km 6 - Đờng Giải Phóng
Lý do chi: Mua máy vi tính.
Số tiền: 10.728.300
Viết bằng chữ: Mời triệu bảy trăm hai tám nghìn ba trăm đồng chẵn.
Kèm theo:02 chứng từ gốc
Nhận ngày 15/10/2001

Kế toán trởng Kế toán thanh toán Ngời nhận Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ
tên)

Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và biên bản giao nhận TSCĐ kế toán viết phiếu
nhập kho
cho bộ phận sử dụng TSCĐ
Phiếu nhập kho
Ngày 15 tháng 10 năm 2001
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số: 1141 - TC / QĐ /CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Họ tên ngời giao hàng: Trần Hải Hờng
Theo 01/10 số 00495 ngày 10 tháng 10 năm 2001 của Công ty Dợc phẩm TW I
S
T
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật t hàng
hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực

nhập
1 Máy vi tính cái 01 9.753.000 9.753.000
2 Máy photocopy cái 01 102.000.000 102.000.000
Tổng cộng 111.753.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm mời một triệu bảy trăm năm ba nghìn đồng
chẵn.
Nhận ngày 17 tháng 10 năm 2001
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký) (ký, họ tên)
(ký)
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ, kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ.
Tổng CT Dợc VN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
Công ty Dợc phẩm TW I. Độc lập - t do - hạnh phúc
*** ---------------
Thẻ tài sản cố định
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số.. ngày 15 tháng 10 năm 2001
Tên, ký hiệu TSCĐ: Máy vi tính Số hiệu
TSCĐ
Nơi sản xuất: Nhật Bản Đa vào sử
dụng
ngày tháng năm 2001
Công suất thiết kế: Nơi sử dụng: Phòng kế
toán.
Năm sản xuất: Nguồn vốn ban đầu:
Công ty
Đình chỉ sử dụng ngày tháng
năm Lý do..
Số
hiệu

chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng Diễn
giải
Nguyên giá (đ) Năm Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
A B C D 1 2 3
15/10 Mới
mua
10.728.300
Kế toán ghi sổ Kế toán tr-
ởng
(ký) (ký)
Căn cứ vào hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận kế toán TSCĐ ghi bút toán
tăng nguyên giá TSCĐ:
Nguyên giá = Giá mua + Chi phí mua.
= 9.700.000 + 53.000 = 9.753.000
1. Nợ TK 211: 9.753.000
Nợ TK 1331: 975.300
Có TK111: 10.728.300
Do TSCĐ trên đợc mua sắm bằng nguồn vốn phát triển nên kế toán ghi thêm bút
toán kết chuyển nguồn vốn.
2. Nợ TK 414: 10.728.300
Có TK 411: 10.728.300
- Nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/2001 Công ty dùng tiền gửi mua máy photocopy trị gía
cả thuế 102.000.000 đồng. Ngân hàng đã báo nợ số tiền trên vào 21 tháng 12.
Tổng CT Dợc VN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam

Công ty Dợc phẩm TW I. Độc lập - t do - hạnh phúc
Hợp đồng mua bán
Năm 2001
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc Cộng hoà
XHCN Việt Nam, công bố ngày 29 - 9 - 1989
- Căn cứ vào Nghị định số... HĐBT ngày .../ .../ 1989 của Hội đồng Bộ tr-
ởng hớng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay ngày 20 tháng 12 năm 2001
Bên A: Cửa hàng
điện tử Địa chỉ:
37 Nguyễn Trãi Điện thoại:
Do ông (bà ): Trần Hoàng Anh Chức vụ: Giám đốc làm đại
diện
Bên B: Công ty Dợc phẩm TW
-- Địa chỉ: Km 6 - Đờng Giải
Phóng- Điện thoại:
Do ông (bà ): Nguyễn Ngọc Trung Chức vụ: Trởng phòng
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các đều khoản sau:
Tên hàng: Mua máy photocopy.trị giá 102.000.000.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Bên nào vi
phạm gây thiệt hại cho nhau phải bồi thờng.
Hợp đồng làm thành 2 bản mỗi bên giữ một bản
Đại diện bên A Đại diện bên B
(ký tên, đóng dấu) (ký, đóng dấu)
Căn cứ vào hợp đồng mua bán, kế toán TSCĐ sẽ lập biên bản giao nhận.
Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ đợc lập nh sau:
Công ty Dợc phẩmTW1. Mẫu số: 01 -
TSCĐ
Km6-Đờng Giải Phóng Ban hành theo Quyết
định

số 1141 - TC/QĐKT.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 20/12/2001
Số : 27
Nợ : 211
Có : 112
Căn cứ quyết định số 03 ngày 30 tháng 09 năm 2001 của Giám đốc Công ty
Dợc phẩm trung ơng 1 về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận gồm:
-Ông: Nguyễn Hoàng Cờng Kỹ s tin học Đại diện bên
giao
-Bà : Hoàng Thị Hà Đại diện bên
nhận
Địa điểm giao nhận:
Công ty Dợc phẩm trung ơng 1 - km6 - Đờng Giải Phóng - Hà Nộ
i
Xác nhận về việc giao nhận nh sau:
Tên , ký hiệu
TSCĐ
Số
hiệu
TS

Nớc
sản
xuất
Năm
đa
vào
sử

dụng
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua Chi phí
liên quan
Nguyên giá
1.Máy
photocopy
114 Đức 2001 102.000.000 102.000.000
Ngày tháng năm 2001
Ngời làm đơn Kế toán trởng Giám đốc
(ký) (ký (ký)
Sở giao dịch NHNT
Số chứng từ: A028
Tài khoản Nợ Ngày
20/12/2001
Giấy báo Nợ
Số T K
Tên TK
Địa chỉ: 426 Đờng Giải Phóng
Ngân hàng: Ngoại thơng Việt Nam
Ngời nộp tiền: Hoàng Hải Yến
Địa chỉ: km 6 Đờng Giải Phóng
Nội dung chi: dùng tiền gửi mua máy photocopy
Số tiền: 102.000.000
Viết bằng chữ: Một trăm linh hai triệu đồng chẵn
Tài khoản Có 112
Kế toán Kiểm soát Thủ quỹ
Giám đốc
(ký) (ký) (ký)
(ký)

Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 211: 102.000.000
Có TK 112 : 102.000.000
Sau khi phản ánh tăng TSCĐ, kế toán kết chuyển tăng nguồn vốn kinh
doanh do nguồn hình thành TSCĐ từ quỹ đầu t phát trỉên 50.000.000 đồng, số còn
lại từ nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản.
Nợ TK 414: 50.000.000
Nợ TK 441: 52.000.000
Có TK 411: 102.000.000
1.2.2. Hạch toán tài sản giảm
Đối với TSCĐ giảm kế toán cũng phải ghi rõ nguyên nhân và hạch toán chi
tiết. Trong quá trình theo dõi TSCĐ biến động phát sinh một số khoản chi phí về
thanh lý, nhợng bán và các khoản thu thanh lý, nhợng bán coi nh chi phí và thu
nhập bất thờng.
Nghiệp vụ 1: Đơn vị thanh lý một quầy thuốc nguyên giấ 5.646.896 số hao
mòn luỹ kế 1.380.300, chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 1.000.000. Kế toán định
khoản các nghiệp vụ liên quan đến thanh lý nh sau:
Biên bản thanh lý TSCĐ Theo mẫu số 03 - TSCĐ
Công ty Dợc phẩm trung ơng 1 Mẫu số: 03-TSCĐ
km6 - Đờng Giải Phóng
Theo quyết định số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 02 tháng 11 năm 2001
Số 121
Căn cứ quyết định số 54 ngày 26 tháng 8 năm 2001 của Giám đốc Công ty
Dợc phẩm trung ơng 1 về việc thanhlý TSCĐ.
I. Ban thanh lý bao gồm:
- Ông: Nguyễn Huy Dần Đại diện lãnh đạo -Trởng ban
- Bà : Nguyễn Thị Khanh Kế toán trởng - Uỷ viên
- Ông: Trần Huy ánh Uỷ viên

II. Tiến hành thanh lý TSCĐ
- Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Quầy thuốc
- Năm đa vào sử dụng
- Nguyên giá: 5.646.896
- Hao mòn tính đến thời đIểm thanh lý: 1.380.300
- Giá trị còn lại: 4.266.596
III. Kết luận của ban thanh lý:
Quầy thuốc cũ hỏng hóc nhiều, cần thanh lý đầu t mới.
Biên bản thanh lý đợc lập thành 2 bản, 1 bản giao cho phòng kế toán để theo dõi
trên sổ sách, 1 bản giao nơi sử dụng, quản lý TSCĐ để lu giữ.
Ngày 02 tháng 11 năm 2001
Trởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản thanh lý kế toán ghi phiếu chi về thanh lý
Công ty Dợc phẩm TW I
km 6 Đờng Giải Phóng
Phiếu chi
Ngày 02/11/2001
Nợ TK 821
Có TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Đỗ Hải Hờng
Địa chỉ: 12 Nguyễn Lơng Bằng
Lý do chi: Chi do thanh lý một quầy thuốc
Số tiền:1.000.000 ( viết bằng chữ) : Một triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ quỹ Ngời nhận tiền

(ký) (ký) (ký) (ký)
Căn cứ phiếu chi tiền mặt số 104 ngày 02/11 năm 2001 kế toán ghi sổ tiền

chi về thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 821: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 121 ngày 02/11/2001 kế toán ghi
giảm TSCĐ:
Nợ TK 821: 4.266.596
Nợ TK 214: 1.380.300
Có TK 211: 5.646.896
Sau đó, kế toán TSCĐ sẽ phản ánh tình hình trên sổ sách, sổ chi tiết TSCĐ
(ghi giảm TSCĐ), sổ cái TK 211, nhật ký chứng từ số 9
-Nghiệp vụ 2: Công ty mua bán một bộ đàm thông tin với nguyên giá
9.000.000, số hao mòn luỹ kế 4.547.750, giá nhợng bán đợc ngời mua chấp nhận
6.300.000, chi phí sửa chữa tân trang trớc khi nhợng bán là 850.000. Công ty đã
trả bằng tiền mặt, số tiền nhận đợc do nhợng bán Công ty nhập quỹ tiền mặt
Công ty Dợc phẩm TW I:
km 6 Đờng Giải Phóng
Biên bản nhợng bán TSCĐ
Ngày05/11/2001
Căn cứ quyết định số 57 ngày 26/8 /2001 của Giám đốc Công ty Dợc phẩm TW I
về việc nhợng bán TSCĐ.
I. Ban nhợng bán gồm:
- Ông: Trần Hoài Nam Đại diện lãnh đạo - Trởng
ban
- Bà: Nguyễn Thuỵ Khanh - uỷ viên
- Ông: Trịnh Minh Khánh Uỷ viên
II. Tiến hành nhợng bán TSCĐ:
- Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: bộ đàm thông tin
- Năm đa vào sử dụng:
- Nguyên giá: 9.000.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế: 4.547.750

- Giá ngời bán đợc ngời mua chấp nhận: 6.300.000
III. Kết luận của ban thanh lý:
Bộ đàm thông tin đã đến thời hạn phảI đầu t mới
Biên bản này đợc lập thành 2 bản, 1 bản giao cho phòng kế toán để theo dõi trên
sổ sách, 1 bản giao nơI sử dụng, quản lý TSCĐ để lu giữ.
Ngày 05/12/2001
Trởng ban thanh lý Giám đốc
(ký) (ký)
Công ty Dợc phẩm TW I:
km 6 Đờng Giải Phóng
Phiếu chi
Họ tên ngời nhận tiền: Trần Minh Hùng
Địa chỉ: 54 Trần Nhân Tông
Lý do chi: Chi tiền về nhợng bán một bộ đàm thông tin
Số tiền: 850.000 (viết bằng chữ): Tám trăm năm mơi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Tám trăm năm mơi nghìn đồng
Ngày 05/12/2001
Thủ trởng đơn vị Kế toán tr-
ởng
(ký) (ký)
Công ty Dợc phẩm TW I:
km 6 Đờng Giải Phóng
Phiếu thu
Nợ TK: 111
Có TK : 721
Họ tên ngời nhận tiền: Trần Ngọc Hoàng
Địa chỉ: 54 Trần Khánh D
Lý do thu: Thu tiền về nhợng bán một bộ đàm thông tin
Số tiền: 997.750 (viết bằng chữ): Chín trăm chín bảy triệu bảy trăm năm mơi đồng

Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm chín bảy triệu bảy trăm năm mơi
đồng
Ngày 05/12/2001
Thủ trởng đơn vị Kế toán tr-
ởng
(ký) (ký)
Căn cứ vào phiếu chi, phiếu thu, biên bản nhợng bán kế toán định khoản
nh sau:
+ Số tiền chi nhợng bán TSCĐ:
NợTK 821: 850.000
Có TK 111: 850.000
+ Căn cứ biên bản nhợng bán số 154 ngày 05/12 ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 821: 4.452.250
Nợ TK 214: 4.547.750
Có TK 111: 9.000.000
+ Căn cứ phiếu thu số 3185 về thu tiền nhợng bán TSCĐ ghi:
Nợ TK 111: 997.750
CóTK 721: 997.750
Số lãi đợc tính:
Số lãi tính = Doanh thu - Chi phí
nhợng bán nhợng bán
= 6.300.000 - 5.320.250
= 997.500
C¨n cø vµo c¸c chøng tõ gèc kÕ to¸n lªn sæ s¸ch quý IV n¨m 2001 vÒ t×nh
h×nh gi¶m TSC§ cña C«ng ty.
Sau đó, kế toán TSCĐ sẽ phản ánh tình hình trên sổ sách, sổ chi tiết TSCĐ
(ghi giảm TSCĐ), sổ cái TK 211, nhật ký chứng từ số 9
Công ty Dợc phẩm TW1
km6-Đờng Giải Phóng

nhật ký chứng từ số 9
Ghi có TK 211-TSCĐ hữu hình
Quý IV năm 2001
Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 211, Ghi Nợ các TK Cộng Có TK
211
SH NT 214 821 ....
121 02/11 Thanh lý
quầy thuốc
1.380.300 4.266.596 5.646.896
154 05/12 Thanh lý
máy bơm n-
ớc
4.571.200 1.424.800 5.714.000
... ... ... .... ... .. ....
05/12 Nhợng bán
bộ đàm
thông tin
4.547.750 4.452.250 9.000.000
265 16/12 Nhợng bán
quang sắc ký
11.219.964 1.286.596 12.506.560
Cộng 255.321.320
Đã ghi sổ cái Ngày .... tháng .... năm ......
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(ký ) (ký)
Căn cứ vào nhật ký chứng từ kế toán lên sổ cái TK 211
sổ cáI
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
Quý IV năm 2001
Đơn vị tính : VNĐ

Số d đầu kỳ Nợ: 9.237.386.979
Chứng từ Ghi Có các TK đối ứng với
Nợ TK này
TK
đối
ứng
Quý
SH NT I.... IV
187 15/10 Mua máy vi tính trị giá
9.753.000 bằng tiền mặt
1111 9.753.000
205 26/10 Mua máy quang phổ trị giá
195.238.000 đồng cha
thanh toán
331 192.238.000
145 20/12 Mua máy photocopy trị giá
102.000.000 đã trả bằng
tiền gửi
112 102.000.000
.... ...
...
...
121
02/11
Thanh lý quầy thuốc
nguyên giá 5.646.896 đã
khấu hao
214
821
1.380.300

4.266.596
154 05/12 Nhợng bán bộ đàm thông
tin, nguyên giá 9.000.000
đã khẫu hao 4.547.750
214
821
4.547.750
4.452.250
.. .. ..
... ...

Cộng phát sinh Nợ
Cộng phát sinh Có
312.615.031
255.321.320
Số d cuối kỳ 9.294.680.690
Ngày 31 tháng12năm 2001
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(ký) (ký)
2. Kế toán khấu hao TSCĐ:
Công tác hạch toán khấu hao TSCĐ đợc tiến hành theo quyết định
166/1999/quyết định - BTC của Bộ Tài chính.
Khấu hao TSCĐ là việc xác định tính toán phần giá trị hao mòn của TSCĐ
để chuyển vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Việc trích khấu hao TSCĐ của Công
ty đợc tính và trích theo quý và đợc thực hiện theo đúng quy định chung là TSCĐ
tăng (hoặc giảm) trong tháng này thì tháng sau mới tính khấu hao (hoặc thôi tính
khấu hao): những TSCĐ đã khấu hao hết thì không khấu hao nữa nhng vẫn tiếp
tục huy động vào kinh doanh.
Trong kinh doanh của Công ty thì đối tợng để tính khấu hao là chi phí bán
hàng và chi phí quản lý. Kế toán lập danh sách TSCĐ với thời gian sử dụng và tỷ

lệ khấu hao tơng ứng nộp lên. Cục quản lý vốn và tài sản, nếu đợc chấp nhận thì
đó là căn cứ để tính khấu hao tháng, quý hoặc năm.
Công ty áp dụng phơng pháp tính khấu hao bình quân, phơng pháp này căn
cứ vào nguyên giá và số năm sử dụng của TSCĐ.
Ta có tính nh sau:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá
Số năm sử dụng
Mức khấu Mức khấu hao năm Nguyên giá TSCĐ
hao tháng = =
12 Số năm sd x12
NV1: Công ty mua một máy điều hoà với giá trị trên hoá đơn là
16.000.000, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử là 200.000. Tuổi thọ kỹ thuậtlà
20 năm, doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng 15 năm, TSCĐ đợc đa vào sử
dụng 31/12/2001.
Cách xác định mức khấu hao nh sau;
Nguyên giá TSCĐ = 16.000.000 + 200.000
Mức khấu hao bình quân = 16.200.000
năm = 1.080.000
15
Mức khấu hao tháng 1.080.000
= = 90.000
12
Trên cơ sở mức khấu hao quý, kế toán sẽ tiến hành phân bổ vào chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Quý IV năm 2001, tình hình khấu hao TSCĐ của Công ty Dợc phẩm trung -
ơng 1 nh sau.
Trên thực tế mức trích khấu hao thực tế xảy ra trong quý và mức khấu hao
tăng, giảm trong quý kế toán tiến hành xác định nh sau
+ Mức khấu hao tăng trong quý do nhiều nguyên nhân do mua sắm mới,
nhận cấp phát là : 350.175.983

+ Mức khấu hao giảm trong quý do thanh lý, nhợng bánlà : 63.523.894.
Mức khấu hao trong quý là:
Số khấu Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao
quý này = quý trớc + tăng - giảm
= 368.475.881 + 350.175.983 - 63.523.894
= 655.109.970
Sau đó, kế toán phân bổ chi phí khấu hao vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641: 625.768.404
Nợ TK 642: 29.341.567
Có TK 214: 655.109.
Công ty Dợc phẩm TW I
km 6 - Đờng Giải Phóng
Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
Quý IV năm 2001
STT Chỉ
tiêu
Thời
gian
SD
Nguyên giá Số khấu hao TK 641 TK 642
I. Số
khấu
hao đã
trích kỳ
trớc
9.237.386.979 368.457.881 104.850.469 16.502.774
II. Sốkhấu
hao
tăng
trong

kỳ
312.615.031 350.175.983 98.571.348 15.307.586
III. Số
khấu
hao
TSCĐ
giảm
trong
kỳ
255.321.320 63.523.894 17.000.000 2.468.793
IV Số trích
khấu
hao kỳ
này
9.294.680.690 655.109.970 186.421.817 29.341.567
Ngày tháng năm 2001
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(ký) (ký)

Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lên sổ cái
Sổ CáI
Tài khoản 214
Quý IVnăm 2001
Đơn vị tính : VNĐ
Số d đầu kỳ


3.661.067.090
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng

Quý
SH NT
Quý I... Quý IV
Trích khấu hao TSCĐ
quý III
641 625.768.403
642 29.341.567
Cộng phát sinh 655.109.970
D cuối kỳ 4.316.177.060
Ngày tháng năm 2001
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(ký) (ký)
3. Kế toán sửa chữa TSCĐ:
TSCĐ là t liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Vì vậy
để TSCĐ của Công ty hoạt động tốt, đều đặn trong suốt quá trình sử dụng thì
Công ty phảI sửa chữa, nâng cấp TSCĐ.
* Sửa chữa thờng xuyên TSCĐ nhằm duy trì bảo dỡng cho TSCĐ hoạt động
bình thờng, chi phí sả chữa ít tốn kém nên khi phát sinh đến đâu tập hợp trực tiếp
vào chi phí kinh doanh đến đó
Công ty Dợc phẩm TW I Mẫu số: 06 - LĐTL
km 6 Đờng Giải Phóng Ban hành theo QĐ số 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ tài chính
Số ----------------
Phiếu xác nhận hoàn thành công việc
Ngày ------tháng ------năm 2001
Tên đơn vị: Công ty công trình XD
Theo hợp đồng số ngày tháng năm 2001
Lý do sửa chữa: Do nhu cầu hoạt động kinh doanh tăng, ban lãnh đạo Công ty

quyết định thuê CT xây dựng công trình số 4 sửa chữa cửa hàng 12 Nguyễn Lơng
Bằng
Sau khi thoả thuận hai bên đã đi đến ký kết hợp đồng giao thầu.
Đầu tháng 12 công trình hoàn thành, bàn giao và đa vào sử dụng theo giá quyết
toán công trình: 96.000.000
Biên bản nghiệm thu công trình đã đợc Giám đốc Công ty thông qua.
Ngời giao việc Ngời nhận việc Ngời kiểm tra chất lợng Ngời duyệt
(ký) (ký) (ký) (ký)

×