Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CÔNG TY PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 72 trang )

Tình hình hạch toán các nghiệp vụ kế toán công ty PHáT
TRIểN Kỹ THUậT XÂY DựNG.
I. kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
Hạch toán ban đầu công tác kế toán TSCĐ dựa trên các chứng từ nh bảng
trích khấu hao, các chứng từ phiếu chi cho việc mua sắm TSCĐ biên bản bàn giao
biên bản thanh lý nhợng bán TSCĐ, phiếu nhập kho hoá đơn mua hàng , hợp đồng
mua bán , thanh lý hợp đồng.
Tình hình thực tế tăng, giảm tài sản cố định tại công ty Phát triển kỹ truật
xây dựng.
* Trích số liệu ngày 01tháng 12 năm 2001
Công ty dùng tiền mặt mua một máy điều hoà theo giá thoả thuận cả thuế là
7.800.000, chi phí lắp đặt chạy thử do bên mua chịu là 65.000 và đợc đa ngay vào
sử dụng.
Căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:
1) Nợ TK 211: 7.865.000
Có TK 111: 7.865.000
2) Nợ TK 414: 7.865.000
Có TK 411 : 7.865.000
Đơn vị: Công ty Phát triển Quyển số:......
kỹ thuật xây dựng Phiếu chi Số:..........
Ngày 01 tháng 12 năm 2001
1
SV thực hiện:Bùi Thị Vân
1
Nợ: TK 211....
Có: TK 111....
Họ tên ngời nhận tiền: Ông Trần Thanh Sơn..............................
Địa chỉ: Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng ..............................
Lý do chi: Mua một máy điều hoà nhiệt độ..............................
.......................................................................................
Số tiền : 7.865.000đ....(Viết bằng chữ)..Bảy triệu tám trăm sáu năm nghìn


đồng .........................................................................
Kèm theo : 01 ........chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm sáu năm nghìn đồng
................................................................................
Ngày 01 tháng 12 năm 2001
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập biểu Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàngbạc, đá quý)........................................
+ Số tiền vay đổi...............................................................
Đơn vị: Công ty Phát triển Quyển số:......
kỹ thuật xây dựng Phiếu thu Số:..........
Ngày 21 tháng 12 năm 2001
Nợ: TK 821, 214
Có: TK 211
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Hồng Thuý..............................
Địa chỉ: Công ty ..............................
Lý do nộp: thanh lý 01 máy ủi của nhật Bản......................
....................................................................................
Số tiền : 245.000.000đ Viết bằng chữ)..Hai trăm bốn năm triệu
đồng.........................................................................
Kèm theo : 01 ........chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn năm triệu đồng
Ngày 21 tháng 12 năm 2001
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập biểu Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
2
SV thực hiện:Bùi Thị Vân
2
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàngbạc, đá quý)........................................
+ Số tiền vay đổi...............................................................

Trên cơ sở đó, kế toán hạch toán chi tiết vào Sổ chi tiết TK 211, sổ Nhật ký chung
và định kỳ ghi sổ Cái TK21
3
SV thực hiện:Bùi Thị Vân
3
Sổ chi tiết TK 211
Tháng 12/2001
ĐVT: đồng
S
T
T
Ghi tăng TSCĐ Khấu hao
TSCĐ
Ghi giảm
TSCĐ
Lý do
giảm
TSCĐ
Chứng từ Tên TSCĐ Nớc
sản
xuất
Nguyên
giá
K
H
K/H đã
tính khi
ghi sổ
Chứng từ
Số

hiệ
u
Ngày S
H
Ngày
1
2
3
01/12
16/12
Mua máy điều
hoà
Mua máy in
cho phòng kế
toán
Nhật
HP
7.865.000
6.777.000
1.500.000 21/12 Thanh lý
máy ủi
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ ngày 21/12 /2001, kế toán ghi:
Nợ TK 821: 49.000.000
Nợ TK214: 196.000.000
Có TK 211: 245.000.000
4
SV thực hiện:Bùi Thị Vân
4

Mẫu biên bản thanh lý nh sau:
Biên bản thanh lý
Ngày 21/12/2001
Căn cứ quyết định ngày 21/12/2001 của Giám đốc công ty Phát triển kỹ thuật xây
dựng
I Biên bản thanh lý gồm:
Ông : Lê Hữu Trọng- Giám đốc
Bà: Nguyễn Thị Hồng Hà - Kế toán trởng
II Tiến hành thanh lý TSCĐ
+ Tên ký hiệu quy cách phẩm chất TSCĐ
+ Năm đa vào sử dụng
+ Nguyên gía TSCĐ: 245.000.000
+ Hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 196.000.000
+ Giá trị còn lại: 49.000.000
III Kết luận của ban thanh lý
Máy đã cũ không thể tiếp tục sản xuất cần phải thanh lý, đầu t mới
Biên bản này đợc lập thành 02 bản:
+ Một bản giao cho phòng kế toán giữ làm căn cứ theo dõi
+ Một bản giao cho nơi sử dụng giữ để lu giữ.
Ngày 21/12/2001
Trởng ban thanh lý
(Ký,họ và tên)
Căn cứ vào các chứng từ và sổ chi tiết tài khoản, kế toán lập sổ Nhật ký chung
5
SV thực hiện:Bùi Thị Vân
5
Sổ Nhật ký chung TK 211
Tháng 12/2001
ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TK

đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
01/12/01
16/12/01
21/12/01
Dùng tiền mặt mua 01 máy
điều hoà nhiệt độ
Mua 01 máy in HP cho
phòng kế toán
Nhợng bán 1 máy ủi của
Nhật Bản
1111

111
821
214
7.865.000
6.777.000
196.000.000
49.000.000
Tổng cộng 14.642.000 245.000.000
Ngày tháng năm
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Sổ cáI TK 211
Tháng 12 năm 2001
ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
01/12/01
16/12/01
21/12/01
Dùng tiền mặt mua 01 máy
điều hoà nhiệt độ
Mua 01 máy in HP cho
phòng kế toán
Nhợng bán 1 máy ủi của
Nhật Bản
1111
111
821
214
7.865.000
6.777.000
196.000.000
49.000.000
Tổng cộng 14.642.000 245.000.000

Ngàythángnăm
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Kế toán khấu hao tài sản cố định
Giá trị khấu hao phản ánh trong khoản mục chi phí sản xuất chung đợc phát sinh
từ những TSCĐ phục vụ trực tiếp cho sản xuất. Tại công ty Phát triển kỹ thuật xây
dựng , tài sản loại này chủ yếu là máy móc thiết bị thi công. Tuy nhiên, công ty
không sử dụng TK 642 phản ánh khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý công ty. Toàn bộ
những chi phí đó đợc hạch toán vào TK 6273 - Chi phí khấu hao TSCĐ
6
SV thực hiện:Bùi Thị Vân
6
Giá trị khấu hao tháng
Nguyên giá* Tỷ lệ khấu hao
12 tháng
=
Mức khấu 493.500.000 + 2.575.000hao 1 năm = ------------------------------ = 24.803.750 20
Mức khấu hao 493.500.000x 1,39hàng tháng = -------------------------- = 57.163.750 12
Công ty thực hiện việc khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
*Trích số liệu của công ty ngày 01/12/2001
Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ của công ty nh sau
Trong ngày 01/12/2001 có nghiệp vụ kinh tế :
Công ty mua một xe ôtô trị giá 493.500.000, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử
2.575.000, tuổi thọ kỹ thuật 25 năm dự kiến thời gian dử dụng 20 năm tàI sản cố
định đợc đa ngay vào sử dụng.
Trên cơ sở trích khấu hao hàng tháng kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ
7
SV thực hiện:Bùi Thị Vân
7
8

SV thùc hiÖn:Bïi ThÞ V©n
8
Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp tiến hành lập "Bảng tính khấu hao":
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Tháng 12/2001
ĐVT: đồng
Mã Tên tài sản Ngày
tính KH
TSCĐ đầu kỳ Tỷ lệ
KH
tháng
Giá trị
khấu hao
trong kỳ
Tài sản cố định cuối kỳ
Nguyên giá Hao mòn
LK
Giá trị còn
lại
Nguyên
giá
Hao mòn
luỹ kế
Giá trị còn
lại
001
003
...
035
036

037
Làm máI hiên
Xây dựng công trình
giao thông
...
Xe ôtô
Máy trắc dịa Nikon
Máy vi tính AD/P450
01/12/01
01/12/01
...
01/12/01
01/12/01
01/12/01
18.900.000
362.145.000
...
493.500.000
7.766.990
22.466.000
12.791.350

32.593.050
...
418.603.25
2
1.497.732
6.108.632
329.551.95
0

...
74.896.848
7.766.990
20.968.268
1,00
0,33
...
1,39
1,19
1,67
567.000
3.585.234
...
20.578.950
227.281
1.125.546
18.900.000
362.145.00
0
...
493.500.00
0
7.766.990
22.466.000
13.358.350
36.178.284
...
439.182.10
2
277.281

2.623.278
5.541.632
325.966.71
6
...
54.317.898
7.489.709
29.842.722
Tổng cộng
4.150.367.420 911.203.542 3.239.164.378 85.689.725 4.150.367.920 996.893.267 3.153.474.653
9
SV thực hiện:Bùi Thị Vân
9
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Căn cứ vào số liệu trên "Bảng tính khấu hao TSCĐ" quý IV năm 2001 kế
toán tổng hợp lập "Bảng phân bố khấu hao TSCĐ" tính ra giá trị khấu hao
TSCĐ trong kỳ. Trên cơ sở đó tiến hành phân bố cho các công trình theo
giá trị sản lợng thực hiện
Bảng phân bố khấu hao TSCĐ
Từ tháng 10 đến 12
Tài khoản nợ Tài khoản có Giá trị phân bố
6234. CF khấu hao MTC 2143. Hao mòn máy móc,
thiết bị
8.234.907
6234. CF khấu hao MTC 2143. Hao mòn phơng tiện vận
tải
4.328.623
6274. CF khấu hao TSCĐ 21412. Hao mòn nhà cửa vật
kiến trúc
3.585.234

6274. CF khấu hao TSCĐ 21415. Hao mòn thiết bị dụng
cụ quản lý
69.223.680
Tổng cộng 85.462.444
Bảng phân bố chi phí sản xuất chung
Quý IV/2001
STT Tên công
trình
Mã Sản lợng thực
hiện
Phân bố chi phí theo sản l-
ợng thực hiện
... TK 6274 ...
1
2
...
Công trình
VKHCNXD
Xây dựng sân
vận động
Tuyên Quang
...
15491
15402
...
6.000.000.000
1.500.000.000
...
9.732.891
2.253.409

Tổng cộng 9.980.000.000 80.035.520
Ngày ... tháng... năm
Ngời lập biểu Kế toán trởng
10
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
10
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Sổ chi tiết tàI khoản
Từ 01/10/2001 đến 31/12/2001
TK 6274 công trình VKHCNXD
Ngày Số Diễn giải TK Đủ PS Nợ PS Có
31/12 KH Phân bố chi phí khấu hao
TSCĐ công trình VKHCNXDtừ
ngày 01/10dến 31/12/2001
2141 9.732.891
31/12 40 K/C chi phí khấu hao TSCĐ
627415401
15401 9.732.891
Tổng PS Nợ: 9.732.891
Tổng PS Có : 9.732.891
Sổ Cái TK 214
Tháng 12 /2001
ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
1
2
3

4
31/12
31/12
31/12
31/12
Hao mòn máy móc thiết bị
Hao mòn phơng tiện vận tải
Hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc
Hao mòn công cụ dụng cụ quản lý
6234
6234
6234
6234
8.234.907
8.324.623
3.585.234
69.223.680
Tổng cộng 85.462.444
Ii . kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
( NVL-CCDC )
1. Phân loại và đánh giá
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng là đơn vị sản xuất kinh doanh
chuyên ngành xây dựng, là đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, sản phẩm
của Công ty đa dạng từ công trình xây dựng lớn đến các công trình dân
dụng do đó chủng loại vật liệu nhiều, phong phú đa dạng.
Vật liệu Công ty đợc theo dõi trên một tài khoản và mở sổ chi tiết
theo dõi từng loại vật liệu riêng, từng nhóm riêng theo chủng loại vật t.
Nguyên vật liệu ở Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng (TK 152) th-
ờng chiếm 1 tỷ trọng lớn trong kết cấu giá thành sản phẩm, tham gia kết
cấu chính tạo nên thực thể của sản phẩm.

Nguyên vật liệu gồm:
- Xi măng, sắt thép các loại, cát đá các loại, phụ gia bê tông, sơn các loại,
que hàn, ô xy, dây cáp thép, cáp điện
- Nhiên liệu nh: xăng dầu, than, ôxy,
- Phụ tùng thay thế (cho thiết bị, máy, ôtô)
11
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
11
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
* Đánh giá vật liệu
Công ty đánh giá vật liệu theo giá thực tế đích danh
- Giá vốn thực tế nhập kho đợc tính nh sau:
Giá vốn thực tế nhập kho = Nguyên giá x khối lợng thu mua
Trích dẫn:
Ngày 25/12/2001 Công ty mua của Công ty thép và vật t công nghiệp với
đơn giá 4000đ/kg (giá trên cha có thuế GTGT) theo hoá đơn GTGT số
41519.
Giá vốn nhập kho = 50263 x 4000đ = 211.052.000đ
(đơn giá = 204.707.125đ/50263 = 4.072,72đ)
- Giá vốn thực tế xuất kho:
Công ty định giá vốn thực tế xuất kho theo giá thực tế đích danh.
Khi xuất kho vật liệu thuộc lô hàng nào và mua để phục vụ công trình nào
thì căn cứ vào số lợng và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó để tính ra
giá thực tế để xuất kho.
2. Thủ tục nhập-xuất kho vật liệu
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng thi công cùng một lúc nhiều
công trình lớn dàn trải trên cả nớc nên các NVL chính để cung cấp cho các
công trình đều do chủ đầu t đảm nhiệm mua.
2.1. Thủ tục nhập kho:
Trớc khi hàng nhập kho có Ban kiểm nghiệm chất lợng, qui cách, chủng

loại xem có đúng không sau đó nhân viên giám định vật t lập phiếu nhập
kho.
Phiếu nhập kho đợc lập 3 liên:
1 liên phòng vật t lu
1 liên thủ kho lu để ghi thẻ kho
1 liên kèm theo Hóa đơn thanh toán (lu ở phòng kế toán)
Phiếu nhập kho phải kèm theo Hóa đơn GTGT để gửi về phòng kế toán.
2.2. Thủ tục xuất kho:
Theo kế hoạch lập mua vật t cho từng công trình nên vật t mua cho công
trình nào thì xuất luôn cho công trình đó (thờng thì vật liệu đợc chuyển tới
tận từng công trình).
Phiếu xuất kho đợc lập 3 liên:
1 liên thủ kho giữ
1 liên lu tại phòng vật t
1 liên ngời nhận hàng (hay đơn vị nhận vật t) giữ
Cuối kỳ (tháng) thủ kho phải mang toàn bộ phiếu nhập, xuất kho và thẻ kho
đến phòng kế toán đối chiếu.
3. Kế toán chi tiết vật liệu tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Tên chủng loại vật t của Công ty rất nhiều có tới hàng nghìn loại nên mỗi
một chủng loại mở 1 thẻ kho.
12
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
12
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Thẻ kho là một tờ rời, mỗi tờ đợc ghi cho từng thứ vật liệu nhất định, hàng
tháng thủ kho tính số vật liệu tồn kho trên thẻ kho, dối chiếu kiểm tra số
liệu trên thẻ kho với số lợng hiện vật đang có ở kho.
Phơng pháp ghi thẻ:
Ghi theo chỉ tiêu số lợng vật liệu nhập, xuất, tồn kho
- Cột ngày, tháng là cột chứng từ, căn cứ vào chứng từ nhập hoặcxuất

để ghi
- Cột trích yếu dùng để phản ánh nội dung nghiệp vụ
- Cột số lợng nếu nhập hoặc xuất thì ghi vào cột nhập hoặc xuất
Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng áp dụng phơng pháp ghi thẻ
song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, trình tự hạch toán cụ thể
nh sau:
* ở kho:
Khi đã có chứng từ nhập hoặc xuất vật liệu, thủ kho kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ, đối chiếu số liệu NVL nhập kho hoặc xuất kho thực
tế so với số liệu ghi trên phiếu nhập hoặc phiếu xuất, nếu đúng thì căn cứ
vào phiếu nhập và phiếu xuất đó để ghi vào thẻ kho. Cuối tháng thủ kho
khóa thẻ lấy số d về số lợng trên thẻ gửi về phòng kế toán.
* ở phòng kế toán
Hàng ngày nhận đợc các chứng từ nhập hoặc xuất vật liệu của thủ
kho chuyển đến, kế toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, hoàn
chỉnh các chứng từ, sau đó ghi vào sổ chi tiết vật t theo dõi từng loại, từng
thứ vật liệu, kế toán ghi sổ mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất ghi theo chỉ tiêu
số lợng & giá trị. Trong mỗi quyển sổ chi tiết, từng thứ vật liệu đợc ghi trên
1 hoặc 1 số tờ, ở phần xuất giá đơn vị chính là giá vốn thực tế nhập & xuất
kho theo giá đích danh.
Đến cuối tháng kế toán cùng thủ kho kiểm tra đối chiếu số liệu giữa
sổ chi tiết với thẻ kho xem có đúng khớp hay không, nếu sót hay bỏ quên
đợc phát hiện & xử lý luôn trong tháng.
Định khoản kế toán:
Nợ TK 621 : 248.158.980
Có TK 152 : 248.158.980
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một yếu tố cấu thành không thể thiếu
trong giá thành sản phẩm, nó chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí. Do
đó, việc hạch toán đầy đủ, chính xac khoản mục này có ý nghĩa quan trọng
trong việc tính giá thành, là một trong những căn cứ góp phần giảm chi phí,

hạ gía thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả quản trị tại công ty.
Do áp dụng phơng thức khoán gọn nên vật t sử dụng cho công trình chủ yếu
do đội tự tổ chức mua ngoài, vận chuyển đến tận chân công trình và sử
dụng ngay. Khi có công trình, trớc hết bộ phận kỹ thuật trớc hết căn cứ vào
bản vẽ thiết kế, thi công từng công trình, hạng mục công trình, tính đợc
khối lợng xây lắp từng loại công việc (xây, chát , gia công lắp dùng cốt
thép, bê tông..). Bộ phận kế hoạch căn cú vàokhối lợng xây lắp theo từng
13
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
13
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
loại công việc để tính định mức chi phí nguyên vật liệu trên cơ sở định mức
dự toán. Bộ phận kỹ thuật thi công các công trình căn cứ vào bản vẽ thi
công và khối lợng công việc thực hiện theo tiến độ, yêu cầu cung cấp vật t
cho tiến độ công trình. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, đội trởng hoặc nhân
viên quản lý tiến hành mua vật t. Trờng hợp tạm ứng để mua vật t đội trởng
viết giấy đề nghị tạm ứng kèm theo kế hoạch mua vật t và giấy báo giá. Sau
khi đợc kế toán trởng và giám đốc duyệt, các chứng từ này đợc chuyển qua
phòng tài vụ để làm thủ tục nhận tiền tại công ty về đội hoặc chuyển thẳng
vào Ngân hàng để trả trực tiếp cho đơn vị bán hàng.
Các chứng từ trong quá trình thu mua vật t thờng là hoá đơn GTGT, hay hoá
đơn lẻ, hoá đơn vận chuyển ... Đây là căn cứ để kế toán theo dõi vật t từng
công trình, hạng mục công trình trên cơ sở chi tiết vật t.
Tình hình thực tế tại công ty:
Tại công trình Viện khoa học công nghệ xây dựng (CTVKHCNXD), hoá
đơn giá trị gia tăng do đội trởng mua vật t có mẫu nh sau:
Trích hóa đơn GTGT
Liên 2
Ngày 02 tháng 12 năm 2001
Số 029243

Đơn vị bán hàng: Công ty trách nhiệm hữu hạn Bê tông Thăng Long Mê
kông.
Địa chỉ: Xuân Đỉnh- Từ Liêm - Hà Nội. TK:73010062- NHĐTPT.
Điện thoại: 8362092 MS: 0100113543
Họ tên ngời mua hàng: Trần Cao Phong
Đơn vị: Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Hình thức thanh toán: CK MS:0800001512- NHDTPTHN.
STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Bê tông mác 350
Bán bê tông
M3
M3
140
140
463636,36đ
36363,64đ
64909091đ
5090909đ
Cộng tiền hàng 70.000.000
Thuế suất 10% 7.000.000
Tổng cộng 77.000.000
Ngời mua hàng Ngời bán hàng
Đơn vị: Công ty Phát triển Quyển số:......
kỹ thuật xây dựng Phiếu chi Số:..........
Ngày 02 tháng 12 năm 2001
14
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
14
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Nợ: TK 6237, 1331

Có: TK 331, 1412, 1111
Họ tên ngời nhận tiền: Ông Trần Thế Dũng
Địa chỉ: Xuân đỉnh- Từ Liêm ... Hà Nội
Lý do chi: Mua bê tông mác 350 và mua bê tông
........................................................................
Số tiền : 77.000.000...(Viết bằng chữ)..Bảy bảy triệu đồng
chẵn ......................................................
Kèm theo : 01 ........chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Bảy bảy triệu đồng chẵn
................................................................................
Ngày 02 tháng 12 năm 2001
Thủ trởng đơn vị KT trởng Ngời lập biểu Thủ quỹ Ngời nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số vật t trên cũng do Công ty TNHH Bê tông Thăng Long Mê kông vận
chuyển đến công trình VKHCNXD và ghi chi phí vận chuyển vào hoá đơn
khác.

Trích hoá đơn (GTGT)
Liên 2
Ngày 02 tháng 12 năm 2001
Số: 029243
15
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
15
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bê tông Thăng Long Mê kông.
Địa chỉ : Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội
TK: 73010062- NHĐTPTHN.
Điện thoại: 8362092 MS: 0100113550
Họ tên ngời mua hàng: Trần Cao Phong

Đơn vị: Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Hình thức thanh toán: CK
Mã số 0800001612-NHĐTPTHN
STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Vận chuyển Bê tông M3 140 28571,43đ 4.000.000
Cộng tiền hàng 4.000.000
Thuế suất 5% 200.000
Tổng cộng 4.200.000
Ngời mua hàng Ngời bán hàng
(Ký họ và tên) (Ký, họ và tên)
Đơn vị: Công ty Phát triển Quyển số:......
kỹ thuật xây dựng Phiếu chi Số:..........
Ngày 02 tháng 12 năm 2001
Nợ: TK 6237, 1331
Có: TK 331, 1412, 1111
Họ tên ngời nhận tiền: Ông Trần Thế Dũng
Địa chỉ: Xuân đỉnh- Từ Liêm ... Hà Nội
Lý do chi: Vận chuyển bê tông
........................................................................
16
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
16
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Số tiền : 4.200.000...Viết bằng chữ)..Bốn triệu hai trăm nghìn đồng
chẵn ......................................................
Kèm theo : 01 ........chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
................................................................................
Ngày 02 tháng 12 năm 2001
Thủ trởng đơn vị KT trởng Ngời lập biểu Thủ quỹ Ngời nhận tiền

(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vật t mua về đợc chuyển thẳng vào kho của đội và đợc xất dùng trực tiếp
thi công công trình, các đội không lập phiếu nhập kho và xuất kho
Giá vật liệu xuất dùng cho công trình đợc tính theo giá thực tế mua vào
không tính chi phí thu mua ( vận chuyển, bốc dỡ...). Cuối tháng đội trởng
tập hợp các chứng từ về vật t gửi lên phòng tài vụ để ghi vào sổ sách kế
toán và làm thủ tục thanh toán giảm nợ.
Tại phòng kế toán, kế toán vật t sử dụng TK 621- Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp để phản ánh thực tế vật liệu mua vào xuất dùng cho thi công trình.
Theo chế độ kế toán quy định, trị giá vật t xuất sử dụng cho thi công đợc
hạch toán vào TK 621 gồm giá mua và chi phí thu mua. Nhng tai công ty
Phát triển kỹ thuật xây dựng, hạch toán vào TK 621 chỉ tính giá trị vật t
mua vào ghi trên hoá đơn, phần chi phí thu mua hạch toán vào các tài
khoản khác nh: chi phí vận chuyển bốc dỡ hạch toán vào TK 6237- chi phí
dịch vụ mua ngoài máy thi công, chi phí thuê ngoài bốc dỡ hạch toán vào
TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài sản xuất chung, Phần thuế GTGT sẽ
đợc tách riêng khỏi chi phí vật t và sẽ đợc hạch toán vào TK 133- Thuế
GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Để phản ánh nghiệp vụ mua vật t và sử dụng cho vật t và thi công công
trình, kế toán ghi:
- Vật t mua sử dụng cho thi công công trình.
Nợ TK621:Giá mua ghi trên hoá đơn
Nợ TK1331: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Có các TK liên quan: (331,1412,1111): Tổng số tiền phải trả.
- Nếu có chi phí vận chuyển, căn cứ vào hoá đơn vận chuyển, kế toán ghi:
Nợ TK6237: Chi phí vận chuyển
Nợ TK1331
Có các TK 331, 1412,1111
Tình hình thực tế tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng
Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) của công ty TNHH Bê tông Thăng Long, kế

toán hạch toán chi phí vật liệu cho công trình VKHCNXD:
+ Mua nguyên vật liệu:
17
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
17
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Nợ TK621: 70.000.000
Nợ TK1331: 7.000.000
Có TK3311:77.000.000
+ Chi phí vận chuyển:
Nợ TK6237: 4.000.000đ
Nợ TK1331: 200.000đ
Có TK3311: 4.200.000đ
Khi nhận đợc các chứng từ liên quan đến vật t mua về sử dụng cho công
trình, hạng mục công trình. Sổ chi tiết mở" Sổ chi tiết theo dõi vật t" cho
từng công trình, hạng mục công trình. Sổ chi tiết theo dõi vật t bao gồm các
nội dung sau: chứng từ, sổ hoá đơn, ngày, tháng, tên đơn vị bán, đơn vị và
giá trị của từng loại vật t. Đồng thời lập "Bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn"
để tổng hợp tất cả các hoá đơn mua vật t, bao gồm: (hoá đơn vận chuyển,
hoá đơn phụ tùng...) phát sinh trong tháng của mọi công trình do đội trởng
cung cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi sổ.
Trích Bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn
Tháng 12/2001
STT Diễn giải TK Số tiền Thuế GTGT GD
...8 Công ty cổ phần Hải Long
96.616.133 6.159.767
Hoá đơn vật t 621 15.010.907 6.159.767
Hoá đơn vật t 621 68.037955 1.501.093
Hoá đơn vật t 621 12.567.271 3.401.945
9 Cty TNHH Bê tông Long

74.000.000 1.256.729
Hoá đơn vật t 621 70.000.000 7.200.000
Hoá đơn vận chuyển 6237 4.000.000 7.000.00020
0.000
10 Cty vật t tổng hợp 78.827.000 3.943.600
18
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
18
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Hoá đơn vật t 621 31.740.000 1.587.000
Hoá đơn vận chuyển 6237 31.959.310 1.356.600
11 Cửa hàng kim khí
Hoá đơn phụ tùng 6237 4.861.640 150.360
... ...
Tổng cộng 931.927.195
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Sau khi lập bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn, kế toán vật t sẽ chuyển tất cả
các chứng từ trên cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp sẽ nhập số liệu
vào máy, máy sẽ tự động vào Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết TK 621 và
các sổ khác có liên quan
Trích Nhật ký chung
Quý IV/2001
Đơn vị: đồng
Ngày
chứng từ
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản
Nợ Có
Số tiền

...
31/12
31/12
31/12
31/12
322
322
322
322
...
Thanh toán hoá đơn vật t Cty
TNHH Bê tông Thăng Long
công trìnhVKHCNXD
Thuế GTGT của HĐ vật t
Thanh toán hoá đơn vận chuyển
cty TNHH Bê tông TLong công
trình VKHCNXD
Thuế GTGT
...
621
1331
6237
1331
...
3311
3311
3311
3311
...
70.000.000

7.000.000
4.000.000
200.000
19
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
19
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
... ... ...
Ngời lập biểu Kế toán trởng
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Trích sổ chi tiết TK 621
Quý IV/ 2001
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên chi tiết: Chi phí vật t công trình VKHCNXD
Đơn vị: đồng
Ngày
CT
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
20
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
20
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
...
31/12
31/12
31/12
...

31/12
...
322
322
322
...
322
...
...
Thanh toán hoá đơn vật t
Thăng Long
Thanh toán hợp đồng hợp
đồng vật t công ty TNHH
BT-Tlong - công trình
VKHNXD
Thanh toán hợp đồng vật t
công ty chi phí vật t
tổng hợp - công trình
VKHCNXD
...
Kết chuyển tiền vật t công
trình VKHCNXD
...
621
621
621
15411
1412
3311
111

621
95.616.133
70.000.000
31.740.000
891.106.245
Cộng phát sinh 1314533853 1314533853
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Kế toán tổng hợp)
21
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
21
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Bảng 2.7: Trích sổ cái TK 621
QuýIV/2001
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: đồng
Ngày
CT
.
Số
hiệu
Nội dung Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
...
31/12
31/12
31/12
...
31/12


...
322
322
322
...
322

...
...
Thanh toán hợp đồng vật t
cty chi phí Tlong
Thanh toán hợp đồng vật
t Công ty TNHH Bê tông
Tlong- công trình
VKHCNXD
Thanh toán hợp đồng vật t
công ty chi phí vật t tổng
hợp- công trình
VKHCNXD
...
Kết chuyển tiền vật t công
trìnhVKHCNXD
...
621
621
621
5411
1412
3311
1111

621
95616133
70.000.000
31740000
891.106.245
Cộng phát sinh 3686322067 3686322067
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Kế toán tổng hợp)


I
II: kế toán chi phí nhân công và trích bảo hiểm: xã hội,
Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn.
1. Cấu thành cán bộ công nhân viên (CBCNV) trong doanh nghiệp
22
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
22
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Lao động là hoạt động chân tay, hoạt đông trí óc của con ngời nhằm
biến đổi vật thể tự nhiên thành vật thể cần thiết, để tạo ra những vật phẩm
phục vụ cho con ngời. Để duy trì đợc điều này thì cần phải có sức lao đông
của con ngời bỏ ra . Và để có đợc sức lao động bền vững và liên tục thì cần
phải tái sản xuất sức lao động , dới hình thức ngời lao động phải dợc trả
công ( trả lơng ).
Lao động tại Công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng đợc hình thành
trên cơ sở lao động, đảm bảo đủ về số lợng , chất lợng ngành nghề đợc
phân định rõ chức năng nhiệm vụ quyền hạn.
Trên cơ sở đó công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng đã hình thành
một đội ngũ cán bộ công nhân viên trong toàn công ty , số lợng lao động
này đảm bảo đợc tốt những công việc hiện nay trong toàn công ty.

Tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng lao động trong toàn công ty
đợc chia làm 2 loại lao đông là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
* Lao động trực tiếp là những lao động trực tiếp làm ra sản phẩm :
là những ngời thợ bậc cao, những công nhân lành nghề đang trực tiếp lao
độnh sản xuất ở trong phân xởng hay ngoài công trờng xây dựng.
* Lao động gián tiếp : là lao động tham gia gián tiếp vào quá trình sản
xuất kinh doanh ; nh các chuyên gia kỹ thuật, các kỹ s, tổ chức chỉ đạo h-
ớng dẫn kỹ thuật.
Hình thức trả lơng ( trả công ).
* Hiện nay công ty áp dụng hai hình thức trả lơng .
Trả lơng theo thời gian ( áp dụng cho bộ máy quản lý của công ty)
* Trả lơng theo khối lợng ( áp dụng cho từng đơn vị trực tiếp sản xuất
và thi công công trình).
2 . Phơng pháp theo dõi thời gian và kết quả lao động làm căn cứ để
tính lơng.
Hiện nay tại công ty Phát triển kỹ thuật xây dựng sử dụng bảng
chấm công để theo dõi thời gian lao động của từng bộ phận .
23
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
23
Số tiền lương làm khoán của một công nhânTổng số tiền giao khoánTổng số côngSố công của từng công nhân
= x
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
Bảng chấm công tháng 12 năm 2001
Công trình: Viện khoa học công nghệ xây dựng
Tổ sắt (Hoàng Thanh Mai)
STT
Họ và tên Cấp bậc l-
ơng
Ngày trong tháng Quy ra công

1 2 ... 30 31 Số công hởng
lơng SP
..
.
1
2
3
4
5
...
Hoàng Thanh Mai
Nguyễn Thu Hà
Lê Anh Tuấn
Phạm Văn Hng
Bùi Nhật Minh
...
320.400
309.600
291.600
Hợp đồng
Hợp đồng
...
X
X
X
X
x
X
X
X

X
X
... X
X
X
...
23
23
23
23
23
...
Tổng cộng 184
Ngời duyệt Ngời chấm công
(Trởng phòng tổ chức HC) Hoàng Thanh Mai
Bảng thanh toán lơng tháng 12 năm 2001
Công trình: viện khoa học công nghệ xây dựng
Tổ: Sắt
STT
Nội dung Đơn vị
tính
Khối l-
ợng
Đơn
gía
Thành
tiền
1 Gia công lắp thép mái Kg 11.235,5 300 3.370.056
2 Gia công, lắp song cửa sổ Kg 11,5 300 592.380
3 GC, lắp thép giằng chân cột Kg 409,6 1000 781.000

4 GC, lắp thang thoát nạn+lan can Kg 781,0 1000 409.600
5 Công khoan + hàn song cửa Công 1974,6 20.000 230.000
Tổng cộng 5.464.030
Tổ trởng Đội trởng
Hoàng Thanh Mai Ttần Cao Phong
Theo phơng thức này tiền lơng của một công nhân sản xuất đợc tính theo
công thức sau:
Trong đó: Số liệu về tổng số tiền giao khoán đợc lấy từ bảng giá trị lơng
của cả tổ sản xuất trong tháng, tổng số công và số công của từng công nhân
trong tháng lấy từ bảng chấm công do tổ trởng theo dõi.
Căn cứ vào bảng chấm công và bảng giá trị lơng tháng 12 của tổ Hoàng
Thanh Mai (Tổ sắt), kế toán tính tiền lơng của một công nhân tháng 12:
24
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
24
Trờng cao đẳng KTKTCN I Báo cáo tổng hợp
( 5.464.030 : 184 ) x 23 = 683.004 (đồng)
Cuối tháng, đội trởng tập hợp chứng từ phát sinh ở các tổ: Hợp đồng lao
động, bảng chấm công, bảng theo dõi khối lợng công việc, biên bản
nghiệm thu từng phần, bảng giá trị lơng và lập bảng tổng hợp giá trị lơng
của các tổ.
Bảng tổng hợp giá trị lơng tháng 12 năm 2001
Công trình: Viện khoa học công nghệ xây dựng
Đội Trần Cao Phong
STT
Họ và tên Tổ Giá trị
1
2
3
4

Trần Cao Phong
Hoàng Thanh Mai
Ngô Tiến Đạt
Trần Văn Long
...
Gián tiếp
Sắt
Nề
cọc
...
6.400.000
5.464.030
10.431.200
1.550.000
...
Tổng cộng 78.557.290
Đội trởng: Trần Cao Phong
Sau đó, các chứng từ này đợc chuyển lên phòng tài vụ để kế toán tính lơng
và thanh toán cho ngời lao động.
Căn cứ vào các chứng từ do đội xây dựng chuyển lên, kế toán thanh toán
lập bảng thanh toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của từng tổ.
Để hạch toán tiền lơng phải trả công nhân sản xuất, kế toán sử dụng TK
622 - Chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm lơng công nhân sản xuất, lơng
bộ phận gián tiếp ở đội, lơng công nhân vận hành máy thi công.
Đầu tháng, các đội có thể xin tạm ứng lơng kỳ I để trả trớc cho công nhân
sản xuất ( Kế toán hạch toán vào TK 1411- tạm ứng lơng kỳ I). Khi thanh
toán lơng cho ngời lao động, kế toán ghi giảm nợ và tính lơng cho kỳ II.
25
SV thực hiện: Bùi Thị Vân Lớp K8A - GTVT
25

×