Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BD HSG Toan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.5 KB, 3 trang )

đề thi hsg lớp 5. năm học 2008 -2009
MÔN : Toán ( Thời gian 90 phút)
Câu 1: Một cửa hàng bán vải, ngày đầu bán đợc
5
2
số vải, ngày sau bán đợc
3
2
số vải còn lại
và 25 m nữa thì vừa hết. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu mét vải.
Câu 2: Cho một số tự nhiên có 2 chữ số. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó thì ta đợc
một số gấp 11 lần số đã cho. Tìm số tự nhiên đã cho.
Câu 3: Cho dãy số: 4, 7, 10, 13,..., 100, 103. Hỏi dãy số trên có tất cả bao nhiêu số?
Câu 4: Tìm số tự nhiên x sao cho :
7
4
<
10
x
<
7
5
Câu 5 Cho biểu thức A = 15,6 : ( x 5,4 ) + 85.
Tìm giá trị của x để A là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.
Câu 6
Một cửa hàng tháng trớc đã nhập về một loại sữa hộp, tháng này cửa hàng đem bán với giá
51700 đ / hộp. Tính ra cửa hàng đã lỗ mất 6% so với giá mua.Hỏi cửa hàng đã mua sữa vào với
giá bao nhiêu tiền một hộp.
Câu 7 Cho 4 chữ số 1, 2, 3, 5. Từ 4 chữ số trên hãy lập ra tất cả các số có 4 chữ số khác nhau
sao cho các số đó chia 2 d 1 và chia 5 cũng d 1.
Câu8 Hai thị xã A và B đợc vẽ trên bản đồ với tỉ lệ


50000
1
có khoảng cách là
40 cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa 2 thị xã là bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 9: Tìm giá trị của X biết:
( X +
3
4
) x
4
7
= 5 -
6
7
Hớng dẫn chấm đề thi hsg lớp 5
MÔN : Toán
Năm học 2008 2009
Câu 1 (2đ)
Phân số chỉ số vải còn lại sau ngày đầu là:
1 -
5
2
=
5
3
( số vải )
Phân số chỉ
3
2
số vải còn lại là:


5
3
: 3
ì
2 =
5
2
( số vải )
Phân số ứng với 25 m vải là:
1 (
5
2
+
5
2
) =
5
1
( số vải )
Vậy cửa hàng đó đã bán số vải là:
25
ì
5 = 125 (m)
Đáp số: 125 m
Câu 2 (2đ)
Gọi số có 2 chữ số là ab nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái thì ta đợc số 2ab . Khi đó, theo đầu
bài ta có:
ab
ì

11 = 2ab
ab
ì
11 = 200 + ab
ab
ì
11 ab = 2000
ab
ì
( 11 1) = 200
ab
ì
10 = 200
ab = 20
Vậy số phải tìm là số 20
(Còn có cách giải khác)
Câu 3: (2đ)
Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, khoảng cách giữa 2 số liền kề nhau là 3 đơn vị:
Vậy số các số của dãy số trên là:
(103 4 ) : 3 + 1 = 34 ( số)
Đáp số : 34 số
Bài 4. (2đ)

7
4
<
10
x
<
7

5
Quy đồng mẫu số của 3 phân số ta đợc:

70
40
<
70
7 xì
<
70
50
. Suy ra 40 < 7
ì
x < 50
Nh vậy gía trị của tích 7
ì
x sẽ là một trong các số từ 41 đến 49 và tích đó số chia hết cho 7.
Từ đó ta có 7
ì
x = 42 suy ra x = 42 : 7 = 6
Đáp số: x= 6
Bài 5 (2đ)
Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số số 98
Nên ta có: 15,6 : (x 5,4) + 85 = 98
15,6 : (x 5,4) = 98 85
15,6 : (x-5,4) = 13
x 5,4 = 15,6 : 13
x 5,6 = 1,2
x = 1,2 + 5,4
x = 6,6

Vậy với x = 6,6 thì A là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.
Bài 6 (2đ)
So với giá trị mua thì phần trăm giá bán sữa là:
100% - 6% = 94%
Giá sữa mà cửa hàng đã mua vào là:
51700 : 94 x 100 = 55000 (đồng)
Đáp số: 55000 đồng
Bài 7(2đ)
Ta có số chia hết cho cả 2 và 5 là số có tận cùng là chữ số 0. Từ đó, để các số lập ra đều chia 2
d 1 và chia 5 cũng d 1 thì các số đó phải có tận cùng là chữ số 1 (Chữ số hàng đơn vị là 1). Vậy
các số cần lập là :
2351, 2531, 3521, 3251, 5321, 5231
Bài 8(2đ)
Theo tỉ lệ ta có khoảng cách thực tế giữa 2 thị xã A và B là :
40
ì
50000 = 2000000 (cm)
= 20 (km)
Đáp số: 20 km
Bài 9 (2đ)
(x +
3
4
)
ì

4
7
= 5 -
6

7
x +
3
4
= (5 -
6
7
) :
4
7
x +
3
4
=
21
46
x =
21
46
-
3
4
x =
7
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×