Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tải Phương pháp giải bài tập về nguyên phân và giảm phân - Phương pháp giải bài tập Sinh học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.06 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN</b>
<b>I. Dạng 1: Tính số tế bào con sau nguyên phân:</b>


<b>1. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào bằng nhau:</b>


Gọi: - a là số TB mẹ


- x là số lần nguyên phân
=> Tổng số tế bào con tạo ra = a. 2x


<b>Vận dụng:</b> Bốn hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt bằng nhau. Tổng số tế bào
con được tạo thành là bao nhiêu?


<b>2. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào khơng bằng nhau:</b>


Giả sử có a tế bào có số lần nguyên phân lần lượt là: x1, x2, x3,….xa(ĐK: nguyên dương)


=> Tổng số TB con = 2x1<sub>+ 2</sub>x2<sub>+ 2</sub>x3<sub>+ …+ 2</sub>xa


<b>Vận dụng:</b> Ba tế bào A, B, C có tổng số lần nguyên phân là 10 và tạo ra 36 tế bào con. Biết số lần
nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào A. Tìm số lần nguyên phân và số
tế bào con tạ ra từ mỗi tế bào A, B, C.


<b>II. Dạng 2: Tính số NST mơi trường cung cấp và số thoi vơ sắc hình thành trong ngun phân</b>
<b>1. Số NST mơi trường cung cấp cho q trình ngun phân:</b>


<b>a. Số NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp:</b>


Có a tế bào (mỗi tế bào chứa 2n NST) mguyên phân x lần bằng nhau, tạo ra a.2x<sub>tế bào con</sub>


- Số NST chứa trong a tế bào mẹ là: a. 2n


- Số NST chứa trong các tế bào con là: a.2x<sub>. 2n</sub>


Do đó, số lượng NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp là: a.2x<sub>. 2n - a. 2n</sub>


Vậy tổng số NST môi trường = a. 2n (2x<sub>– 1)</sub>


<b>b. Số lượng NST mới hoàn toàn do môi trường cung cấp là: a.2n (2x<sub>– 1)</sub></b>


<b>Vận dụng:</b> Có 10 hợp tử của cùng một lồi ngun phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của
môi trường nội bòa nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Trong các tế bòa con được tạo
thành, số NST mới hồn tồn được tạo ra từ ngun liệu mơi trường là 2400.


- Xác định tên lồi


- Tính số lần ngun phân của mỗi hợp tử nói trên


<b>2. Tính số thoi vơ sắc được hình thành trong q trình ngun phân:</b>


Nếu có a tế bào nguyên phân x lần bằng nhau tạo ra a.2x <sub>tế bào con thì số thoi vơ sắc được hình</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. Dạng 3: Tính thời gian nguyên phân:</b>


<b>1. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không đổi:</b>


Một tế bào tiến hành nguyên phân x lần liên tiếp với tốc độ không đổi, thì:
Thời gian nguyên phân = thời gian 1 lần nguyên phân . x


<b>2. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không bằng nhau:</b>


- Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần giảm dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân tăng dần


đều.


- Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần tăng dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân giảm dần
đều.


Trong 2 trường hợp trên, thời gian của các lần nguyên phân liên tiếp sẽ hình thành một dãy cấp số
cộng và thời gian của cả quá trình nguyên phân là tổng các số hạng trong dãy cấp số cộng đó


Gọi: - x là số lần nguyên phân


- u1, u2, u3,....uxlần lượt là thời gian của mỗi lần nguyên phân thứ nhất, thứ 2, thứ 3...,


thứ x. Thì thời gian của quá trình nguyên phân là:
Thời gian N.P= x/2 ( u1+ ux)


Gọi d là hiệu số thời gian giữa lần nguyên phân sau với lần nguyên phân liền trước nó
+ Nếu tốc độ nguyên phân giảm dần đều thì d > 0


+ Nếu tốc độ nguyên phân tăng dần đều thì d < 0
Ta có thời gian N.P = x/2 [ 2u1+ ( x - 1 ) d


<b>Vận dụng:</b>Theo dõi quá trình nguyên phân liên tiếp của một hợp tử có tốc độ giảm dần đều, nhận
thấy thời gian nguyên phân của lần nguyên phân đầu tiên là 4 phút, thời gian của lần nguyên phân
cuối cùng là 6,8 phút. Toàn bộ thời gian của quá trình nguyên phân là 43,2 phút. Xác định số lần
nguyên phân và số tế bào con được tạo ra.


<b>IV. Dạng 4: Mơ tả biến đổi hình thái NST ở mỗi giai doạn khác nhau của quá trình nguyên</b>
<b>phân.</b>


Quá trình nguyên phân của tế bào xảy ra được phân làm 5 kỳ: kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ


sau, kỳ cuối. (Xem SGK)


<b>Vận dụng:</b> Có một hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần với tốc độ bằng nhau. Ở mỗi lần
nguyên phân của hợp tử, nhận thấy giai đoạn của kì trung gian kéo dài 10 phút; mỗi kì cịn lại có
thời gian bằng nhau là 1 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mô tả trạng thái biến đổi của NST ở phút theo dõi thứ 22.


- Sau ban lần nguyên phân hợp tử đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 266 NST
đơn.


+ Cho biết số tâm động trong mỗi tế bào ở thời điểm quan sát


+ Tính số thoi vơ sắc đã được hình thành trong quá trình nguyên phân của hợp tử.


<b>Bài tập vận dụng</b>


<b>Bài 1.</b>Xác định số tế bào con trong các trường hợp:


a. 1 tế bào nguyên phân 5 lần liên tiếp. b. 5 tế bào nguyên phân 5 lần liên tiếp.
c. 3 tế bào A, B, C nguyên phân số lần liên tiếp lần lượt 3, 5, 7.


<b>Đáp án:</b> a. 32 b. 160 c. 168.


<b>Bài 2:</b>Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Tính
a. Số tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình là?


b. Số NST mơi trường cung cấp cho q trình nhân đơi?


c. Số thoi vơ sắc hình thành, phá hủy trong tồn bộ q trình nhân đơi.
<i>Hướng dẫn:</i>Áp dụng cơng thức ta có:



a. Số tế bào con được tạo ra sau 5 lần nhân đôi là: 25 <sub>= 32 tế bào</sub>


b. Số NST mơi trường cần cung cấp cho q trình nhân đơi là: (25 <sub>- 1) × 24 = 744 ( NST)</sub>


c. Số thoi vơ sắc hình thành = phá hủy = 25<sub>– 1 = 31 thoi.</sub>


<b>Bài 3:</b>Có 5 tế bào nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? Số thoi vơ
sắc hình thành, phá hủy trong lần nhân đơi cuối và tồn bộ q trình nhân đơi là bao nhiêu?


<i>Hướng dẫn:</i>Số tế bào con được tạo ra từ 5 tế bào trải qua 5 lần nhân đôi là: 5 x 25 <sub>= 160 tế bào</sub>


Số thoi vơ sắc hình thành = phá hủy trong lần nhân đôi cuối (thứ 5) = 5.25 – 1<sub>= 80 thoi.</sub>


Số thoi vơ sắc hình thành = phá hủy trong tồn bộ q trình nhân đơi = 5.(25<sub>– 1) = 155 thoi.</sub>
<b>Bài 4.</b>Xác định số NST môi trường cung cấp trong các trường hợp sau:


a. 1 TB nguyên phân 5 lần, biết tế bào 2n = 14.


b. 5 tế bào nguyên phân liên tiếp 5 lần, biết tế bào 2n = 24.


c. 3 tế bào A, B, C của cùng 1 loài 2n = 46, nguyên phân số lần liên tếp là 3, 4, 5. Xác định tổng số
NST môi trường cung cấp cho 3 tế bào này.


<b>đ/a.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. 24.(25<sub>- 1).5 = 3720</sub>


c. 46.(23 <sub>- 1) + 46.(2</sub>4<sub>- 1) + 46.(2</sub>5<sub>- 1) = 2438</sub>



<b>Bài 5:</b>Có 7 hợp tử cùng loài cùng tiến hành nguyên phân 3 lần. Trong các tế bào con có chứa tổng
số 448 NST ở trạng thái chưa nhân đơi. Xác định:


a) Tính số tế bào con được tạo ra?
b) Xác định bộ NST của lồi nói trên?


c) Tính số NST mơi trường cung cấp cho q trình nhân đơi.
<i>Hướng dẫn giải:</i>


a) Số tế bào con được tạo ra là: 7×23<sub>= 56</sub>


b) Số NST có trong các TB con là 448 ở trạng thái chưa nhân đơi nên ta có: 56.2n = 448=> 2n = 8


<b>c)</b>Số lượng NST môi trường cung cấp cho q trình nhân đơi là<b>: 8 x 7 x (</b>23<sub>– 1) = 392 NST</sub>


<b>Bài 6:</b>Một lồi có 2n = 18 NST. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các
tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 5580 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên
phân của các tế bào này là bao nhiêu?


Đ/A. 5580 mạch poliNu mới là NST môi trường cung cấp = 10.(2x<sub>- 1). 18 => x = 5.</sub>


<b>Bài 7.</b> Ba tế bào A, B, C có tổng số lần nguyên phân là 10 và tạo ra 36 tế bào con. Biết số lần
nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào A. Tìm số lần nguyên phân và số
tế bào con tạo ra từ mỗi tế bào A, B, C.


<b>Đáp án:</b>Gọi: số lần nguyên phân tế bào A là x => Số lần nguyên phân của tế bào B là 2x. Số lần
nguyên phân tế bào C là y => x + 2x + y = 10 => y = 10 – 3x.


2x<sub>+ 2</sub>2x<sub>+ 2</sub>y<sub>= 36 => 2</sub>x<sub>+ 2</sub>2x<sub>+ 2</sub>10 – 3x<sub>= 36 => x = 2 => y = 4.</sub>



Kết luận: A – 2 lần và tạo 2 tế bào con, B – 4 lần và tạo 16 tế bào con, C – 4 lần và tạo 16 tế bào
con.


<b>Bài 8.</b>Có 10 hợp tử của một lồi ngun phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường
nội bào nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST
mới hồn tồn được tạo ra từ ngun liệu mơi trường là 2400. Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp
tử nói trên


Đ/A. 2n.(2x<sub>- 1).10 = 2480 <=> 10.2n.2</sub>x<sub>– 10.2n = 2480</sub>


2n.(2x<sub>- 2).10 = 2480 <=> 10.2n.2</sub>x<sub>– 20.2n = 2400</sub>


=> 2n = 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×