Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.29 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
2
<i><b>I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:</b></i>
- Trong một tích, nếu có một thừa số bằng
0 thì...
- <sub> Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một </sub>
trong các thừa số của
tích...
<b>tích đó bằng 0.</b>
<b>phải bằng 0.</b>
<b>a.b = 0 </b><b> a = 0 hoặc b = 0</b>
?1
Hãy nhớ lại một tính chất các số,
phát biểu tiếp các khẳng định sau:
<i><b>I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:</b></i>
<b>a.b = 0 </b><b> a = 0 hoặc b = 0</b>
<b>?2</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI:</b>
<b>( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0</b>
2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
<b>Do đó ta phải giải hai phương trình :</b>
<b>Vậy: Tập nghiệm của phương trình là S = { 1,5; -1 }</b>
<b>Ptrình như VD1 được gọi là</b> <i><b>phương trình tích</b></i>
<b>* Phương trình tích có dạng : A(x).B(x) = 0 (*)</b>
<b>* Phương pháp giải: (*) </b><b> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0</b>
{
giống như a giống như b
{
* 2x – 3 = 0
* x + 1 = 0
<i><b>I.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:</b></i>
<b>a.b = 0 </b><b> a = 0 hoặc b = 0</b>
<b>?2</b>
<i><b>II.ÁP DỤNG:</b></i>
<b> x2 + 4x + x + 4 = 4 – x2</b>
<b> x2 + 4x + 4 – 4 + x2 = 0</b>
<b> 2x2 + 5x = 0</b>
<b> x(2x + 5) = 0</b>
<b> x = 0 </b><i><b>hoặc</b></i><b> 2x + 5 = 0</b>
<b>1) x = 0</b>
<b>2) 2x + 5 = 0</b>
<b>Phương trình có tập nghiệm S = { 0; - 2,5 }</b>
<b>Phương trình tích có dạng : A(x).B(x) = 0 (*)</b>
<b>Phương pháp giải: (*)</b><b> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0</b>
<b> VD 2 Giải phương trình :</b>
<b> (x + 1)( x + 4) = ( 2 - x)( 2 + x)</b>
<b> x2 + 4x + x + 4 = 4 – x2</b>
<b> x2 + 4x + 4 – 4 + x2 = 0</b>
<b> 2x2 + 5x = 0</b>
<b> x(2x + 5) = 0</b>
<b> x = 0 </b><i><b>hoặc</b></i><b> 2x + 5 = 0</b>
<b>1) x = 0</b>
<b>2) 2x + 5 = 0 </b><b> x = - 2,5</b>
<b>Ptrình có tập nghiệm S = { 0; - </b>
<b>2,5 }</b>
<b>(Đưa pt đã cho về dạng pt tích)</b>
<b>(Giải pt tích rồi kết luận)</b>
<i><b>Trong VD2 ta đã thực hiện 2 bước giải sau:</b></i>
<b>Đưa phương trình đã cho</b>
<b>về dạng phương trình tích.</b>
<b>Chuyển tất cả các hạng tử sang vế </b>
<b>trái (lúc này vế phải bằng 0)</b>
<b>rút gọn vế trái </b>
<b>phân tích đa thức vế trái thành </b>
<b>nhân tử</b>
<b>Giải phương trình tích rồi </b>
<b>kết luận.</b>
<i><b>Khi giải phương trình, sau khi biến đổi:</b></i>
- <b><sub>Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0 (Tiết 43)</sub></b>
- <b><sub>Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng pt tích để giải:</sub></b>
<b> A(x)B(x) = 0 </b><b> A(x) = 0 hoặc B(x) = 0</b>
<b> (Nếu vế trái có nhiều hơn 2 nhân tử, cách giải tương tự )</b>
<i>Trong cách giải pt theo phương pháp này chủ yếu là việc phân</i> <i>tích đa </i>
<i>thức thành nhân tử. Vì vậy, trong khi biến đổi pt, chú ý phát hiện các nhân </i>
<i>tử chung sẵn có để biến đổi cho gọn </i>
<b> x = - 1 hoặc x = 1,5</b>
<b>(3)</b> <b>(x-1)( x2 + 3x - 2) - (x-1)(x2 + x +1) =0</b>
<b> ( x - 1 )( x2 + 3x - 2- x2 – x - 1) = 0</b>
<b> ( x – 1 )( 2x – 3 ) = 0</b>
<b> x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0</b>
<b>Vậy : S = { 1; 1,5 }</b>
<b>(3)</b> <b>x3 + 3x2 – 2x - x2 - 3x +2 - x3 + 1 = 0</b>
<b> 2x2 - 5x + 3 = 0</b>
<b> (2x2 - 2x) – (3x - 3) = 0</b>
<b> 2x(x- 1) – 3(x - 1) = 0</b>
<b> (x – 1 )(2x – 3 ) = 0</b>
<b> x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0</b>
<i><b>I. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI:</b></i>
<i><b>II. ÁP DỤNG:</b></i>
<b> VD 3:</b> <i><b>Giải phương trình:</b></i><b> 2x3 = x2 + 2x - 1 (3)</b>
<i><b>Giải</b></i>
2x3<sub> - x</sub>2<sub> - 2x + 1 = 0</sub>
(2x3 – x2) - (2x - 1) = 0
x2<sub>(2x -1) - (2x - 1) = 0</sub>
(2x - 1) (x2<sub>- 1) = 0</sub>
2x – 1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc x + 1 = 0
1) 2x - 1= 0
2) x -1 = 0
<sub>x = 1</sub>
(3)
3) x +1 = 0 x = - 1
<b>Vậy tập nghiệm của trình là S = {-1; 0,5;1}</b>
(2x - 1)(x- 1)(x +1) = 0
<b>(4) </b> <b>x2 ( x + 1) + x ( x + 1) = 0</b>
<b> ( x + 1)( x2 + x) = 0</b>
<b> x( x + 1)2 = 0</b>
<b> ( x + 1)( x + 1) x = 0</b>
<b> x = 0 hoặc x + 1 = 0</b>
<b> x = 0 hoặc x = -1</b>
<b>Bài 21c-(SGK-17)</b> <b>Bài 22f-(SGK-17)</b>
<b>Giải phương trình:</b>
<b>Bằng cách phân tích vế trái thành</b>
<b>nhân tử , giải phương trình :</b>
<i><b>Giải phương trình:</b></i>
<b>Bài 21c-(SGK-17)</b>
<b>4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0</b>
<b>*) 4x + 2 = 0 </b><b> x = - 0,5</b>
<b>*) x2<sub> + 1 = 0 . Pt này vơ nghiệm</sub></b>
<b>Phương trình đã cho có tập </b>
<b>nghiệm S = { - 0,5 }</b>
<b>Bài 22f-(SGK-17)</b>
<i><b>B</b><b>ằng cách phân tích vế trái thành</b></i>
<i><b>nhân tử giải phương trình:</b></i>
<b>f) x2<sub> – x – (3x – 3) = 0</sub></b>
<b> x(x – 1) – 3(x - 1) = 0</b>
<b> (x – 1)(x – 3) = 0</b>