Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi cuối kì I lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
Phần đọc hiểu
Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề)
Hä vµ tªn HS:................................................ GT1:...............................................
Líp :.........Trêng......................................... GT2:...............................................
GK1 :................................................................
GK2 :................................................................
A. Đọc thầm bài văn sau:
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
Mùa đông đã về thực sự rồi.
Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi
trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong
sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội
nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn
và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá
vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những
hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên
những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá
non vẫn đang xòe, vàng nhạt và những cây cau vẫn duyên dáng, đu đưa thân mình, tưởng như
chúng sinh ra còn là để trang điểm cho thôn bản làng Dạ thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng.
Ma Văn Kháng
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu
hỏi dưới đây:
Câu 1: Đoạn văn tả cảnh gì?
A. Cảnh giao mùa từ thu sang đông.
B. Cảnh mùa đông ở làng Dạ.
C. Cảnh đẹp ở miền núi.


Câu 2: Điều gì đã “gieo những đợt mưa bụi” xuống những mái lá chít bạc trắng ?
A. Mùa đông về. B. Con suối thu mình lại. C. Mây từ trên núi trườn xuống.
Câu 3: Trong bài văn, những sự vật nào được nhân hóa?
A. hoa cải hương, con suối. B. con suối, cây cau. C. cây cau, mái nhà.
1
SBD: ............
Ph¸ch
Ph¸ch
Điểm
Bằng số:..........................
Bằng chữ:.......................
Câu 4: Những tàu lá cau được tác giả so sánh với gì?
A. Đuôi chim én.
B. Những chú nhện chân dài như gọng vó.
C. Dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ.
Câu 5: Trong câu “Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại phô những dải sỏi cuội
nhẵn nhụi và sạch sẽ.”, “thu mình” có thể hiểu như thế nào?
A. Mùa đông, con suối co mình lại vì rét.
B. Mùa đông, con suối đã cạn nước.
C. Mùa đông, con suối trở nên khiêm tốn.
Câu 6: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thực sự”?
A. sự thực B. Thật sự C. Sự thật
Câu 7: Trong câu “Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của
mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én.”, từ
“chúng” chỉ gì?
A. hàng cau B. đuôi én C. tàu lá
Câu 8: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ?
A. vàng nhạt, sườn núi, con suối, mặt nước, tàu lá, hàng cau, duyên dáng.
B. mềm mại, bạc trắng, vàng hoe, nhẵn nhụi, sạch sẽ, thanh tú, nhẹ nhàng.
C. trang điểm, vàng hoe, trườn, mềm mại, thu mình, khua, xòe, ẩn hiện.

Câu 9: Trong các dòng dưới đây, dòng nào có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
A. thi đậu, hạt đậu, chim đậu trên cành.
B. vàng nhạt, vàng hoe, vàng tươi.
C. xương sườn, sườn núi, sườn đê.
Câu 10: Trong câu: “Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo
của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én.” có
mấy quan hệ từ, là các từ nào?
A. Hai quan hệ từ, đó là các từ: ..................................................................................
B. Ba quan hệ từ, đó là các từ: ..................................................................................
C. Bốn quan hệ từ, đó là các từ: ..................................................................................
2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
Phần Viết (Chính tả và Tập làm văn)
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Hä vµ tªn HS:................................................ GT1:...............................................
Líp :.........Trêng......................................... GT2:...............................................
GK1 :................................................................
GK2 :................................................................
I. Chính tả: (nghe viết) 15 phút
3
SBD: ............
Ph¸ch
Ph¸ch
Điểm
Bằng số:..........................
Bằng chữ:.......................

II. Tập làm văn ( 25 phút )
Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.
4
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×