<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1. Cấu tạo ở dạ dày</b>
Tâm vị
Niêm mạc
Tế bào tiết
chất nhày
Tế bào tiết
pepsinôgen
Tế bào
tiết HCl
Môn vị
Tuyến vị
3 lớp cơ
Bề mặt bên
trong dạ dày
Trình bày các đặc điểm cấu tạo của dạ dày?
1
2
- Hình dạng, kích thước dạ dày
- Cấu tạo thành dạ dày.
Các lỗ trên bề mặt
lớp niêm mạc
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
- Dạ dày hình túi, dung tích khoảng 3 lít
- Thành dạ dày có 4 lớp
+ Lớp màng ngoài.
cơ dọc
+ Lớp cơ dày và khoẻ
cơ vòng
cơ chéo
+ Lớp dưới niêm mạc
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đốn
xem ở dạ dày có thể diễn ra các
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
2. Tiêu hoá ở dạ dày
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Tế bào tiết HCl
Tế bào tiết
pepsinôgen
Tế bào tiết chất nhày
Niêm mạc
Tuyến
vị
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày
Biến đổi thức ăn
ở dạ dày
Các hoạt động
tham gia
Các thành
phần tham gia
hoạt động
Tác dụng của
hoạt động
Biến đổi lí học
Biến đổi hố học
- Sự tiết dịch vị
-Sự co bóp của
dạ dày
- Hoạt động của
enzim pepsin
- Tuyến vị
-Các lớp cơ của
dạ dày
- Enzim pepsin
- Hoà loãng thức
ăn
- Đảo trộn thức ăn
cho thấm đều dịch
vị
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Pepsinôgen
HCl
Pepsin
HCl (pH = 2-3)
Prôtêin
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
• Sự đẩy thức ăn xuống ruột
nhờ hoạt động của các cơ
quan bộ phận nào?
• Loại thức ăn gluxit và lipit
được tiêu hoá trong dạ dày
như thế nào?
• Thử giải thích vì sao prôtêin
trong thức ăn bị dịch vị phân
huỷ nhưng prôtêin của lớp
niêm mạc dạ dày lại được
bảo vệ và không bị phân
huỷ?
• Nhờ hoạt động co của các
cơ dạ dày và sự co cơ vòng
ở mơn vị.
• +Một phần nhỏ tinh bột được
phân giải nhờ enzim amilaza
(trộn đều ở khoang miệng)
tạo thành được mantôzơ ở
giai đoạn đầu khi thức ăn
chưa trộn đều với dịch vị.
+ Lipit khơng tiêu hố trong dạ
dày.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Biến đổi thức ăn
ở dạ dày
Các hoạt động
tham gia
Các thành
phần tham gia
hoạt động
Tác dụng của
hoạt động
Biến đổi lí học
Biến đổi hố học
- Sự tiết dịch vị
-Sự co bóp của
dạ dày
- Hoạt động của
enzim pepsin
- Tuyến vị
-Các lớp cơ của
dạ dày
- Enzim pepsin
- Hồ lỗng thức
ăn
- Đảo trộn thức ăn
cho thấm đều dịch
vị
- Phân cắt prôtêin
chuỗi dài thành
các chuỗi ngắn
gồm 3 đến 10 axit
amin
- Các loại thức ăn khác chỉ biến đổi về mặt lí học.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>1. Biến đổi lí học ở dạ dày gồm: </b>
A. Sự tiết dịch vị.
B. Sự co bóp của dạ dày.
C. Nhào trộn thức ăn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
2. Loại chất khơng được tiêu hố hố học ở dạ dày là:
A. Prôtêin.
B. Gluxit
C. Lipit
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
3. Enzim tiêu hoá dịch vị là:
A. Pepsin
B. Mantaza
C. Tripsin
</div>
<!--links-->