Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ THÀNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.69 KB, 40 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TSCĐ HỮU HÌNH Ở CƠNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ THÀNH LONG
I. Kế tốn chi tiết và tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH một
thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long.
1.1 Phân loại TSCĐ hữu hình
TSCĐ trong doanh nghiệp rất đa dạng, có sự khác biệt về tính chất kỹ
thuật, công dụng, thời gian sử dụng...... Do vậy, phân loại TSCĐ theo những
tiêu thức khác nhau là công việc hết sức cần thiết nhằm quản lý thống nhất
TSCĐ trong doanh nghiệp, phục vụ phân tích đánh giá tình hình trang bị sử
dụng TSCĐ cũng như để xác định các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ. Là
một căn cứ để tổ chức kế toán TSCĐ/
Cụ thể việc phân loại TSCĐ ở Công ty TNHH một thành viên công nghiệp
Tàu thuỷ Thành Long như sau:
Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch tốn TSCĐ ở cơng ty về cơ bản
được phân loại theo ba tiêu thức:
1.1.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hữu hình của công ty gồm những loại sau:
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
2. Máy móc thiết bị
3. Phương tiện vận tải
4. Thiết bị quản lý
5.Cây lâu năm (hệ thống cây xanh)
TSCĐ theo hình thái biểu hiện của cơng ty trong năm 2006 được thể hiện
qua bảng sau:
STT
1
2
3
4
5


Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị quản lý
Cây lâu năm
Tổng cộng

Nguyên giá
22.391.825.788
106.956.635.516
1.830.814.047
273.104.200
94.119.168
131.545.498.719

Tỷ trọng (%)
17,02
81,31
01,39
0,2
0,07
100,0


1.1.2. Phân loại theo nguồn hình thành:
1. TSCĐ đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn tự có
2. TSCĐ mua sắm đầu tư bằng nguồn vốn khác (cho vay)
TSCĐ phân loại theo hình thái biểu hiện được thể hiện ở bảng sau: (năm
2006)

STT
1
2

Tài sản cố định hữu hình
Mua sắm bằng vốn tự có
Mua sắm bằng vốn khác
Tổng cộng

Nguyên giá
101.832.671.298
29.713.827.421
131.546.498.719

1.1.3. Phân loại theo tình hình sử dụng.
1. TSCĐ hữu hình dùng trong sản xuất kinh doanh
2.TSCĐ hữu hình khơng dùng trong sản xuất kinh doanh.

Tỷ trọng %
77.41
22.59
100.0


TSCĐ phân loại theo tình hình sử dụng được thể hiện trên bảng sau: (năm
2006):
STT

Tài sản cố định hữu hình
Trong đó dùng cho sản xuất kinh doanh

Khơng dùng cho sản xuất kinh doanh
Cộng

Nguyên giá
100.079.325.641
31.467.173.078
131.546.498.719

Tỷ trọng
76,08
23.92
100,0

1.2. Đánh giá TSCĐ hữu hình:
Đánh giá TSCĐ hữu hình là biểu hiện bằng tiền giá trị của TSCĐ hữu hình
theo nguyên tắc nhất định. Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ hữu
hình trong quá trình sử dụng TSCĐ hữu hình được đánh giá theo nguyên tắc và
giá trị còn lại.
1.2.1. Đánh giá TSCĐ hữu hình theo ngun giá:
Là tồn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ hữu hình, cho tới khi đưa
TSCĐ hữu hình vào sử dụng. Việc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình phải
căn cứ vào những chế độ quy định lý hiện hành.
* Trường hợp TSCĐ tăng do mua sắm: Nguyên giá được xác định theo hai
trường hợp:
+ Mua sắm để phục vụ sản xuất kinh doanh, sản phẩm hàng hoá chịu thuế
theo phương pháp khấu trừ bằng giá mua (Chưa có thuế GTGT) cộng với các
chi phí có liên quan đến khâu mua, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử (nếu
có).
+ Mua sắm để phục vụ sản xuất kinh doanh sản phầm hàng hoá chịu thuế
theo phương pháp trực tiếp. Bằng giá mua (có cả thuế GTGT) (tổng giá thanh

tốn) và các chi phí có liên quan.
+ Trường hợp tăng do XDCB hồn thành: ngun giá ghi trong quyết tốn
vốn đầu tư XDCB hoàn thành.
* Trường hợp do cấp trên cấp: Nguyên giá là giá trị ghi trong biên bản bàn
giao.


* Trường hợp TSCĐ tăng do biếu tặng là giá thị trường của các TSCĐ
tương đương.
* Trường hợp TSCĐ tăng do nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì
ngun giá là giá thoả thuận khi bàn giao.
Thông qua nguyên giá TSCĐ cho phép đánh giá trình độ trang bị kỹ thuật
cơ sở vật chất của doanh nghiệp là cơ sở để tính khấu hao TSCĐ để tái tạo
TSCĐ (theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu tư) và là căn cứ để đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản.
Hệ thống tài khoản kế tốn được áp dụng tại Cơng ty TNHH một thành
viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long là một hệ thống tài khoản thống nhất do
Bộ tài chính ban hành được áp dụng cho các doanh nghiệp (theo quyết định số
1141TC/CĐKT ngày 01/11/1995) việc hạch tốn tình hình biến động TSCĐ tại
Cơng ty được theo dõi chủ yếu trên tài khoản 211, TK 214 (hao mòn TSCĐ).
Ngày 31/3/2006 Cơng ty mua một máy nén khí của Đài Loan.
Số tiền ghi trên hố đơn là: 1.164.356.467
Chi phí vận chuyển lắp đặt: 0
Kế toán ghi sổ theo nguyên tắc giá máy là: 1.164.356.467
1.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ hữu hình.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ hữu hình bị hao mịn dần về giá trị. Do vậy
kế tốn phải làm cơng tác tính khấu hao. Tại Cơng ty TNHH một thành viên
công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long khấu hao TSCĐ hữu hình là quá trình
chuyển dần giá trị của TSCĐ là biện pháp kinh tế nhằm bù đắp hay khơi phục
lại từng phần hoặc tồn bộ giá trị TSCĐ hữu hình.

Cơng ty TNHH một thành viên cơng nghiệp Tàu thuỷ Thành Long đã khấu
hao phương tiện vận tải về thực chất là xác nhận về phương diện kế toán một
khoản giá trị bị giảm của phương tiện vận tải do tham gia vào q trình vận tải.
Việc tính khấu hao TSCĐ hữu hình phải tuân theo các quy định sau:
+ Về tính khấu hao cơ bản căn cứ vào nguyên giá TSCĐ hữu hình và tỷ lệ
khấu hao theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003.


+ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Tất cả các TSCĐ
hữu hình trích khấu hao trên cơ sở tỷ lệ khấu hao đăng ký theo định kỳ 3 năm.
+ Tất cả TSCĐ hữu hình hiện có của cơng ty tham gia vào q trình kinh
doanh đều phải tính khấu hao và phân bổ vào giá thành.
+ Việc tính khấu hao phương tiện vận tải của Cơng ty TNHH một thành
viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long dựa trên hai cơ sở: Nguyên giá của
phương tiện máy kéo (ô tô, nhà cửa....) và thời gian sử dụng.
Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long tính
khấu hao cho TSCĐ theo tháng. Đối với xe vận tải loại KAMAZ 12 tấn và xe
Huyndai 15 tấn thì số năm khấu hao là 20 năm, đối với các loại máy như máy vi
tính, máy điều hồ số năm khấu hao từ 5-10 năm; đối với nhà cửa, vật kiến trúc
là 20 năm.
Mức khấu hao được tính như sau:
=
Mức khấu hao hàng tháng tính như sau:
=
Đầu năm căn cứ vào những TSCĐ hiện có của Cơng ty kế tốn tính khấu
hao 1 năm. Dựa vào mức khấu hao năm để tính khấu hao tháng.
Cách lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
* Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ được sử dụng để phản ánh số khấu
hao TSCĐ phải trích và phân bổ cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng
= = 2.409.504đ/năm

= = 200792đ/tháng.
* Phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
- Căn cứ vào bảng phân bổ tháng trước để ghi dịng khấu hao đã tính tháng
trước cho các đối tượng.


STT

1
2
3
4
5
6
7

1
2
3
4
5
6

1
2

1
2

- Số khấu hao giảm được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ

- Số khấu hao tính tháng này được tính bằng số khấu hao đã tính tháng
trước - số khấu hao tăng - số khấu hao giảm.
- Số liệu trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ được dùng để ghi sổ kế
tốn chi phí sản xuất kinh doanh có liên quan, để tính giá thành sản phẩm lao vụ
dịch vụ hồn thành.
BẢNG TRÍCH CHI TIẾT TSCĐ KHẤU HAO NĂM 2006
Tên tài sản

Mức KH
năm

2112. Nhà cửa, vật kiến trúc
Nhà nồi hơi
Nhà cân 60 tấn
Cổng khu A+ tường rào
Nhà xưởng ơxi hố
Nhà kho thành phẩm
Nhà xưởng nấu đúc
Nhà xưởng ép đùn
2113. Máy móc, thiết bị
Máy nén khí
T.bị phân xưởng ép đùn
T.bị phân xưởng ơxi hố
T.bị phân xưởng nấu đúc
Trạm BA2x1600 PX ép đùn
Trạm BA3x 1250 PX oxi hoá
2114. Phương tiện vận tải
Xe Huyndai 16H-7263
Xe KAMAZ 16H -8253
2115. Thiết bị đồ dùng quản lý

Cân 5 tấn
Móc cẩu
2116. Cây lâu năm,
súc vật làm việc
Hệ thống cây xanh

20
10
20
36
36
36
36
12
20
20
20
20
20
20
20
7
5

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Số KH 1 tháng


11.124.538.467
555.089.761
78.345.831
1342.676.581
2878.190.741
921.938.496
1.076.453.536
4.271.843.521
87.777.046.437
1.164.356.467
48.949.197.877
19.537.934.813
15.651.300.175
1.283.024.284
1.191.232.821
1.286.528.333
719.047.619
567.480.714
52.816.600
26.150.000
26.666.600
94.119.168

10.437.080.695
531.961.021
67.899.719
1.286.731.721
2.685.038.181
862.796.451
1.004.672.464

3.997.981.138
77.254.155.816
954.918.722
43.230.015.371
17.395.906.643
13.302.152.025
1.229.564.934
11.411.598.121
1.079.201.712
605.224.900
473.976.812
41.072.148
16.183.320
24.888.828

29.737.156
2.312.874
652.882
5.594.486
6.662.479
2.134.117
2.491.791
9.888.527
368.972.268
8.085.809
203.954.991
81.408.062
65.214.001
5.345.935
4.963.470

5.270.590
2.906.087
2.364.503
755.753
311.310
444.443
8.2

1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán ban đầu
1.3.1. Chứng từ và thủ tục tăng kế toán TSCĐ hữu hình
* Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm.
Xuất phát từ nhu cầu của các bộ phận trong công ty, căn cứ vào kế hoạch
đầu tư, triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đòi hỏi đổi mới công
nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh. Công ty đã lên kế hoạch mua sắm TSCĐ
với người cung cấp sau đó căn cứ vào hợp đồng (kèm theo giáy báo của bên


bán) kế toán làm thủ tục người đi mua. Trong q trình mua bán, giá mua và
mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi, khi hợp đồng mua bán hoàn thành, hai
bên sẽ thanh lý hợp đồng và quyết toán, thanh toán tiền, đồng thời làm thủ tục
kế toán tăng TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để hạch toán tăng
TSCĐ.


Cơng ty TNHH 1TV CNTT Thành Long

Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Biên bản giao nhận xe

Ngày 30/12/2006
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước CHXHCN Việt
Nam công bố ngày 25/09/1989 và Nghị định số 17/HDBT ngày 16/01/1990 của
Hội đồng Bộ trưởng - nay là chính phủ quy định chi tiết thực hiện pháp lệnh
hợp đồng kinh tế.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 17 ngày 16/01/2006
Biên nhận Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành
Long (chi nhánh Hà Nội)
+ Ông: Vũ Ngọc Lâm
Chức vụ: Giám đốc Chi Nhánh
+ Ơng: Mai Xn Thắng
Chức vụ: Phó Giám đốc chi nhánh
Bên giao: Công ty TNHH A Buiding Acuminlim (văn phịng đại diện tại
Hà Nội)
Ơng: Vương Quang Thiều
Chức vụ: trưởng Đại diện
Hai bên thanh toán ký hợp đồng.
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty TNHH một thành viên công nghiệp
Tàu thuỷ Thành Long xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Tên TSCĐ: xe tải Huyndai
Biển kiểm soát: 16H-7263
Số lượng: 1 chiếc
Chất lượng ( thân vỏ xe, nội thất buồng lái....) hoạt động bình thường.
Nơi sản xuất: Liên Xơ.
Trọng tải: 15 tấn
Nguồn gốc tài sản: Công ty TNHH A Buiding Acuminlim


Nguồn gốc nhập khẩu số: 922315
Năm sản xuất: 1999

Màu: nâu
Giá trị: 719.047.619 đ
Bên giao
(Ký tên, đóng dấu)

Bên nhận
(ký tên)

Bên kiểm nhận
(Ký tên)

Kế tốn trưởng
(ký tên)

Giám đốc
(Ký tên)

Bên cạnh đó kế toán cũng căn cứ vào hoá đơn (GTGT) và phiếu chi tiền
của Ngân hàng cơng thương trích lược.


HOÁ ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 30 tháng 12 năm 2006
Đơn vị bán: Vương Quang Thiều
Địa chỉ: Khu Cơng nghiệp Nội Bài - Sóc Sơn - Hà Nội
Số TK: 13220225464018
Điện thoại:


Mã số........................................

Họ và tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Công nghiệp Tàu Thủy Thành
Long
Địa chỉ: 215 A, Khu CN Tam Quán, An Đồng, An Dương, Hải Phịng
Số tài khoản: 20000360000317
Hình thức thanh toán: tiền gửi Ngân hàng
TT
A
1

Mã số:..................

Tên hàng hoá, dịch vụ
B
Xe tải Huyndai 16H-7263

Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
C
1
2
3 = 1x 2
1 cái
01
719047619
Cộng tiền hàng

719047619
Thuế suất 10%
Tiền thuế GTGT
71904762
Tổng cộng tiền thành tốn
790952381
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm chín mươi triệu chín trăm năm mươi hai ngìn ba trăm tám mốt đồng

Người mua
(Ký tên)

Kế toán trưởng
(Ký tên)

Thủ trưởng
(Ký tên)


1.3.2.Chứng từ và thủ tục giảm kế toán TSCĐ hữu hình
trường hợp giảm TSCĐ do thanh lý
Khi cơng ty muốn thanh lý TSCĐ đã cũ và hoạt động kém hiệu quả, công
ty thành lập hội đồng thanh lý (gồm đại diện phịng kỹ thuật và đại diện phịng
kế tốn). Hội đồng thanh lý chịu trách nhiệm xem xét, đánh giá thực trạng chất
lượng, giá trị còn lại của tài sản đó, xác định giá trị thu hồi xác định chi phí
thanh lý bao gồm chi phí vật tư, chi phí cho nhân công để tháo dỡ, tháo bỏ, thu
hồi.
Các chứng từ có liên quan đến thanh lý TSCĐ bao gồm:
+ Tờ trình xin thanh lý
+ Biên bản xác định hiện trạng
+ Quyết định cho phép thanh lý

+ Biên bản thanh lý TSCĐ
Các chứng từ tên là căn cứ để kế toán ghi giảm TSCĐ trong kế toán.
Nghiệp vụ xảy ra ngày 20 tháng 7 năm 2006 công ty thanh lý xe ơ tơ biển
kiểm sốt 16K - 5467 có ngun giá là 499.560.233đ xe đã khấu hao hết
390.823.647đ, giá trị còn lại của tài sản là: 108.736.586đ
Biết xe đưa vào sử dụng năm 2001; thời hạn sử dụng của xe là 9 năm
Vì xe ơ tơ có giá trị lớn nên khi thanh lý phải có sự đồng ý của ban lãnh
đạo công ty tiến hành họp.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

BIÊN BẢN CUỘC HỌP
- Căn cứ vào biên bản kiểm kê hiện trạng ngày 5 tháng 7 năm 2006 của ban kiểm

- Căn cứ phiếu xác định chất lượng thiết bị vật tư của hội đồng kiểm tra chất
lượng.
- Căn cứ vào đề nghị thanh lý của phịng vật tư.
Hơm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2006 tại văn phịng cơng ty hội đồng thanh lý tiến
hành họp xét thanh lý TSCĐ
I. Thành lập hội đồng.
1. Đồng chí: Vũ Ngọc Lâm - Chủ tịch Hộ đồng Thanh lý
2. Đồng chí: Mai Xn Thắng - Phó chủ tịch Hội đồng thanh lý
3. Đồng chí: Lương Văn Hải - Uỷ viên.
4. Đồng chí: Nguyễn Thu Thuỷ - Thư ký cuộc họp
II. Nội dung biên bản thanh lý TSCĐ
1. Mục đích u cầu:
Thanh lý xe

2. Tình hình TSCĐ
a. Giá trị TSCĐ
Tên TSCĐ

Năm đưa vào sử dụng

Nguyên giá

Giá trị còn lịa

xe 16K-5467

2001

499.560.233

108.736.586

Dự kiến giá trị thu
hồi
150.000.000

b, Chất lượng cũ của TSCĐ

III. Quyết định của hội đồng thanh lý:
1. Xét cho thanh lý TSCĐ trên
2. Phòng quản lý kỹ thuật, phòng kế toán tài vụ làm thủ tục chuyển thể và
hạch toán tài sản theo chế độ hiện hành.
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2006
Chủ tịch hội đồng thanh lý

(ký)


Công ty TNHH 1 TV CNTT Thành Long
Chi nhánh tại Hà Nội

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH
Số 33: v/v Thanh lý ô tô
- Căn cứ vào biên bản cuộc họp ngày 20 tháng 7 năm 2006 của ban lãnh
đạo công ty về việc định giá thanh lý ơ tơ biển kiểm sốt 16K-5467
Giám đốc Công ty TNHH 1 thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long
quyết định
Điều I: Nay đồng ý bán xe 16k-5476
Nhãn hiệu: Huyndai
Số máy: 12123500
Số khung: 332589
Loại xe: Tải
Cho ông: Lương Văn Công.
Địa chỉ: 39 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điều II:
Giá bán: 150.000.000
VAT: 13.636.364
Giá trị còn lại: 136.363.636
Điều III.
Các Ơng (bà) trưởng phịng tổ chức hành chính pháp chế điều hành kỹ

thuật tài vụ và các Ông (bà) có tên thi hành quyết định này.
Nơi nhận
- HĐQT Công ty
- Như điều III
- Lưu

Công ty TNHH 1 TV CNTT Thành Long
Ký tên


Công ty TNHH 1 TV CNTT Thành Long
Chi nhánh tại Hà Nội

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2006

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Căn cứ quyết định số 33 ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Giám đốc công ty
về việc thanh lý phương tiện vận tải.
I. Ban thanh lý gồm có:
1. Ơng Vũ Ngọc Lâm - Giám đốc chi nhánh - Trưởng ban thanh lý
2. Ông Mai Xn Thắng - Phó Giám đốc CN
3. Ơng Phạm Ngọc Dũng - Kế toán trưởng
4. Bà Nguyễn Thu Thuỷ - Kế toán TSCĐ
II. Tiến hành thanh lý phương tiện vận tải
Tên TSCĐ
Xe 16K-5467

Năm đưa vào sử dụng

2001

Nguyên giá
499560233

Hao mòn
390823647

GTCL
108736586

III. Kết luận của ban thanh tra
Chấp nhận thanh lý với những điều kiện mà hai bên đã thoả thuận
Giám đốc cơng ty
(Ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Bên cạnh đó, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu thu tiền mặt của
khách hàng.


HOÁ ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 3: Nội bộ
Ngày 26 tháng 7 năm 2006
Đơn vị bán: Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành
Long
Địa chỉ: 215Đ, KCN Tam Quán, An Đồng, An Dương, Hải Phòng

Số TK:
Điện thoại: 0313.835386
Họ và tên người mua: Công ty TNHH Quân Đạt
Địa chỉ: 15 Tam Trinh, Hồng Mai, Hà Nội
Hình thức thanh tốn: tiền mặt
TT

Đơn vị tính
Số lượng
C
1
1 cái
01
Cộng tiền
Thuế suất 10%
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thành toán
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba triệu đồng
A
1

Tên hàng hoá, dịch vụ
B
Xe ôtô 16K-5467

Người mua
(Ký tên)

Kế toán trưởng
(Ký tên)


Đơn giá
2

Thành tiền
3
130.000.000
130.000.000
13.000.000
143.000.000

Thủ trưởng
(Ký tên)


PHIẾU THU

Nợ TK 111

Số 324

Có TK 711

Ngày 27 tháng 7 năm 2006
Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Quân Đạt
Địa chỉ: 15 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội
Lý do nộp: Mua xe ôtô 16K-5467
Số tiền: 143.000.000 (đồng)
Viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi ba triệu đồng chẵn
Kèm theo hoá đơn chứng từ gốc

Kế toán trưởng
(Ký tên)

Người nộp tiền
(Ký tên)

Thủ quỹ
(Ký tên)

* Trường hợp TSCĐ giảm do nhượng bán
Những TSCĐ nhượng bán là toàn bộ những TSCĐ do đã sử dụng lâu ngày
khơng cịn mang lại hiệu quả khi đưa vào sản xuất kinh doanh do bị hư hỏng
nặng nên công ty quyết định lập hội đồng quản trị định giá xe để tiến hành
nhượng bán.
Nghiệp vụ xảy ra ngày 10 tháng 7 năm 2006
Công ty chuyển nhượng tài sản xe ô tô 16H-2358 căn cứ theo
BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ
Số 23
Ngày 10 tháng 7 năm 2006
Nguyên giá:

523.820.068VNĐ

Giá trị hao mịn:

111.658.220VNĐ

Giá trị cịn lại:

409.661.848VNĐ


Chi phí thanh lý bằng tiền mặt:
- TK 2111: Nhà cửa vật kiến trúc
- TK 2112: Máy móc thiết bị

2.500.000VNĐ


- TK 2113: Phương tiện vận tải tuyền dẫn
- TK 2114: Thiết bị và dụng cụ quản lý
- TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc
- TK 2118: TSCĐ hữu hình khác
Nghiệp vụ xảy ra ngày 5/11/2006, cơng ty mua một máy nén khí của Đức
bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản. Số tiền là 1.110.364.500đ. Kế toán căn cứ vào
các chứng từ nêu trên định khoản:
BT1:

Nợ TK 211: 1.009.422.273
Nợ TK 133: 100.942.227
Có TK 112: 1.110.364.500

Đồng thời kế tốn phản ánh bút tốn đơn
BT2: Có TK 009: 1.110.364.500
BT3: Kết chuyển sang NVKD
Nợ TK 414: 1.110.364.500
Có TK 4111: 1.110.364.500
* Trường hợp tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành
Tháng 3 năm 2006 công ty mua một thiết bị chế tạo khn của cơng ty
TNHH Bình Minh theo tổng thanh tốn (cả thuế GTGT 10%) là 495.000.000.
Cơng ty đã vay dài hạn để thanh tốn 50%, số cịn lại sau khi trừ chiết khấu

thanh toán 1% được hưởng trên tổng giá thanh toán. Đơn vị đã thanh toán bằng
tièn gửi ngân hàng thuộc vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
BT1: Tăng TSCĐ
Nợ TK 211: 450.000.000
Nợ TK 133 (1332): 45.000.000
Có TK 331: 495.000.000
BT2:
Nợ TK 331: 495.000.000
Có TK 515: 49.500.000
Có TK 341: 247.500.000


Có TK 112: 198.000.000
BT3:
Nợ TK 441: 247.500.000
Có TK 411: 247.500.000
2.3. Kế tốn biến động giảm TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau,
trong đó chủ yếu do nhượng bán thanh lý, do trả lại vốn cho các thành viên...
Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù hợp.
Tháng 5 năm 2006 công ty nhượng bán một máy bơm nước dùng cho bộ
phận quản lý, nguyên giá 70.000.000, hao mịn 30.000.000 giá bán được Cơng
ty TNHH Quân Đạt chấp nhận 50.600.000 (trong đó Thuế GTGT 4.600.000).
Chi phí bỏ ra sửa chữa th ngồi trước khi nhượng bán gồm giá trị phụ tùng
xuất kho 5.000.000. Tiền công sửa chữa (cả thuế GTGT 10%) là 3.960.600 đã
trả bằng tiền mặt. Kế toán định khoản.
BT1: Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 811: 40.000.000
Nợ TK 214: 30.000.000
Có TK 211: 70.000.000

BT2: Phản ánh chi phí nhượng bán
Nợ TK 811: 8.146.000
Nợ TK 133: 814.600
Có TK 111: 3.960.600
Có TK 152: 5.000.000
BT3: Phản ánh các khoản thu hồi từ nhượng bán
Nợ TK 131: 50.600.000
Có TK 711: 46.000.000
Có TK 3331: 4.600.000


II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
2.1. Tài khoản kế tốn sử dụng:
TK 211 - TSCĐ hữu hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có
và biến động tăng, giảm của tồn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo
nguyên giá.
Kết cấu và nội dung phản ảnh TK 2111 - "TSCĐ hữu hình":
Bên nợ:
- Phản ánh nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do được cấp, mua sắm,
XDCB hoàn thành bàn giao, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do
được biếu tặng, viện trợ...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do xây lắp trang bị thêm, do cải
tạo, nâng cấp...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do đánh giá lại.
Bên có:
- Phản ánh nguyên giá của TSCĐHH giảm do điều chuyển cho đơn vị
khác, nhượng bán, thanh lý hoặc đem góp vốn liên doanh...
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH do tháo bớt một số bộ phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH đánh giá lại.
- Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có tại các doanh nghiệp.

TK 2141- Hao mòn TSCĐHH: TK dùng để phản ánh giá trị hao mịn của
TSCĐHH trong q trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm
hao mòn của các loại TSCĐHH của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 2141 - "Hao mòn TSCĐHH":
Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐHH giảm do các lý do giảm TSCĐHH
(thanh lý, nhượng bán, chuyển đi nơi khác...)
Bên có: Giá trị hao mịn TSCĐHH tăng do trích khấu hao TSCĐ, do đánh
giá lại TSCĐ.
Theo chế độ hiện hành, kế toán khấu hao TSCĐHH còn được thực hiện
trên Tài khoản 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản.


Kết cấu và nội dung phản ánh TK 900 - "Nguồn vốn khấu hao cơ bản".
Bên nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản tăng do trích khấu hao cơ bản, thu
hồi vốn khấu hao cơ bản đã điều chuyển đơn vị khác.
Bên có: Nguồn vốn khấu hao cơ bản giảm do đầu tư đối với TSCĐHH,
điều chuyển vốn khấu hao cơ bản cho đơn vị khác.
Số dư bên nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có.
Các TK chi tiết TK 211
TK211 - "TSCĐ hữu hình" có các TK cấp 2 sau:
+ TK2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK2113: Máy móc, thiết bị
+ TK2114: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ TK2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ TK2118: TSCĐHH khác.
2.2 . Kế toán biến động tăng TSCĐHH:
+ Ghi sổ đăng ký và sổ chi tiết TSCĐ
Căn cứ vào các chứng từ giao nhận TSCĐ, kế tốn cơng ty mở sổ đăng ký
TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ. Nội dung chính của sổ phản ánh chi tiết các nghiệp

vụ TSCĐ phát sinh. Số hiệu trên sổ cung cấp các chỉ tiêu chi tiết về tình hình
tài sản và là căn cứ để lập báo cáo.
Kết cấu sổ đăng ký TSCĐ: Gồm những nội dung sau: Tên TSCĐ, nước sản
xuất, nguyên giá, năm đưa vào sử dụng, số năm khấu hao, số khấu hao 1 năm,
số cột trên mỗi trang mới chỉ phản ánh chi tiết chi tiết phát sinh tăng, chưa phản
ánh được chi tiết các phát sinh giảm. Quyển số này được dựa theo từng nơi sử
dụng để theo dõi tài sản tại đơn vị đó. Hàng tháng căn cứ vào chứng từ kế toán
phát sinh. Kế toán ghi vào cột cho hợp lý.
TK 211 được theo dõi cho từng nhóm vào TK chi tiêt tương xứng:


Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long
Chi nhánh tại Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ TSCĐ
Tháng 12 năm 2006

TT
1
2
3
4
5

Tên TSCĐ
Thiết bị chế tạo khuôn
Máy bơm nước
Máy nén khí
Xe tải 16H - 7263
Máy phát điện


Nước SX
Trung Quốc
Việt Nam
Đức
Liên Xô
Đức

Nguyên giá
495.000.000
70.000.000
1.110.364.500
790.952.381
958.162.021

Năm sử
dụng
2002
2003
2003
2001
2002

Số khấu
hao (năm)
1
8
12
20
26


Số khấu hao 1
năm
49.500.000
8.750.000
92.530.375
39.547.619
36.852.385

Kết cấu sổ chi tiết TSCĐ: Về cơ bản kết cấu cột trên một trang sổ này
giống sổ đăng ký TSCĐ. Trên trang sổ chi tiết TSCĐ có thêm cột chứng từ, mỗi
tài sản đưa vào sử dụng đều phải ghi vào cuối sổ này. Số thứ tự TSCĐ được ghi
theo thứ tự thời gian hàng tháng khi có nghiệp vụ TSCĐ phát sinh kế toán ghi
vào sổ chi tiết TSCĐ theo mẫu sau:


Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long
Chi nhánh tại Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TSCĐ
Tháng 11 năm 2006

TT

Chứng từ
SH

1
2
3
4
5


03/3
12/5
21/5
20/6
28/8

Nước SX

Thiết bị chế tạo khuôn
Máy bơm nước
Máy nén khí
Xe tải 16H - 7263
Máy phát điện

Trung Quốc
Việt Nam
Đức
Liên Xơ
Đức

Ngun giá

Năm sử
dụng

Số khấu Số khấu hao 1
Nguồn
hao (năm)
năm

hình thành

NT

123

Tên TSCĐ

495.000.000
70.000.000
1.110.364.500
790.952.381
958.162.021

2002
2003
2003
2001
2002

1
8
12
20
26

49.500.000
8.750.000
92.530.375
39.547.619

36.852.385

XDCB
Tự có
Vay
Tự có
Tự có

Sau đó kế tốn tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ của
công ty. Bảng tổng hợp này dùng để kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái
TK211. Kế toán chi tiết căn cứ vào 22 sổ nêu trên để vào bảng sau


BẢNG TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ
TSCĐ tăng
Chứng từ
SH

Tên TSCĐ

Đơn vị tính

Số lượng

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc


1
2
1
1
1

NT
03/3
12/5
21/5
20/6
28/8

Thiết bị chế tạo khn
Máy bơm nước
Máy nén khí
Xe tải 16H - 7263
Máy phát điện

Ngun giá
495.000.000
70.000.000
1.110.364.500
790.952.381
958.162.021

Nguồn hình
thành
XDCB
Tự có

Vay
Tự có
Tự có

Bộ phận sử dụng
PX nấu đúc
Phịng QLDN
PX ép đùn
Phịng SXKD
PX ép đùn

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ. Hàng ngày, tháng
căn cứ vào chứng từ gốc về TSCĐ phát sinh kế toán vào chứng từ ghi sổ theo
mẫu sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Trích yếu
1. Dùng nguồn vốn vay XDCB mua một thiết bị chế
tạo khuôn
2. Mua T5 2 máy bơm
3. Dùng nguồn vốn vay ngoài mua 1 máy nén khí
4. Mua TS 1 xe tải 16H -7263
5. Mua TS 1 máy phát điện

Tài khoản
Nợ
211


441


211
211
211
211

111
112
112
111

Số tiền
495.000.000
70.000.000
1.110.364.500
790.952.381
958.162.021

Sau khi phản ánh vào chứng từ ghi sổ về tăng tscđ sau đó vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ cho TSCĐ.


SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2006
Chứng từ
Số hiệu
123

Ngày tháng
03/3
12/5

21/5
20/6
28/8
Cộng tháng

Số tiền
495.000.000
70.000.000
1.110.364.500
790952.381
958.162.021
3.424.478.902

Cộng tháng khoá sổ. Cộng số liệu trên các chứng từ ghi sổ, kiểm tra đối
chiếu trên sổ... ghi sổ với các sổ chi tiết TSCĐ sổ bảng tổng hợp TSCĐ.... và lấy
số liệu tổng cộng của chứng từ ghi sổ vào sổ cái.


Kế tốn biến động giảm TSCĐ hữu hình
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 27
Tháng 10 năm 2006
Chứng từ ghi gốc kèm theo: Giảm TSCĐ
Trích yếu
Giảm tài sản cố định do thanh lý, nhượng bán
1. Thanh lý tài sản một máy bơm nước dùng cho bộ
phận quản lý
Khoản thu hồi từ thanh lý xe ơ tơ tải 16K - 5467

Chi phí nhượng bán


Khoản thu hồi từ nhượng bán

Tài khoản
Nợ
214
811
111

811
133
131



211
711
33311

111
152
711
3331

Số tiền
30.000.000
40.000.000
70.000.000
143.000.000
130.000.000

13.000.000
8.146.000
814.600
3.960.600
5.000.000
50.600.000
46.000.000
4.600.000

Từ số liệu của chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ


×