Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án Giáo dục cong dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.27 KB, 31 trang )

TUẦN 1 Ngµy so¹n :22/8/2010
TIẾT 1
Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ
I MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
Hs hiểu thế nào là sống giản dò, tại sao phải sống giản dò, biểu hiện của phẩm chất này.
2 Kỹ năng:
-Hình thành cho học sinh quý trọng sự giản dò, chân thật , xa lánh lối sống xa hoa.
3 Thái độ:
-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dỉơ mọi khía cạnh: lời
nói ,cử chỉ tác lhong, cách ăn mặc ,thái độ.
-Xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dò của những người xung
quanh.
*Trọng tâm : Thế nào là sống giản dò, tại sao phải sống giản dò, biểu hiện của phẩm chất này.
-Giản dò là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người, sống giản diex được mọi người quý mến và
giúp đỡ .
- Phân biệt giản dò với luộm thuộm,cẩu thả , nói năng cộc lốc, trống không, khác với keo kiệt.
II- PHƯƠNG TIỆN:1/ Phương pháp:thảo luận nhóm, phân tích, đàm thoại…
2/ Phương tiện: SGK, SGV GDCD6, nh,báo ca dao, tục ngữ…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ ổn đònh:
2Bài cũ:. Gv giới thiệu chương trính GDCD 7
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung
Hđ1 Kích thích tư duy học sinh
Gv: Gọi học sinh đọc truyện sgk
Gv: Em có nhận xét gì về trang phục, tác phong, lời
nói của Bác Hồ? Tác dụng?
Hs: Trả lời:
Gv: Chốt lại và nhấn mạnh lối sống giản dò=> tìm
hiểu khái niệm.



Hđ2 Tìm hiểu và phân tích khái niệm.
Gv: Em hãy kể một tấm gương sông giản dò mà em
biết?
Hs: kể
Gv: Thế nào là sông giản dò?
Hs: Tự rút ra khái niệm,
Gv cho Hs đọc khái niệm sgk để khắc sâu kiến thức.
Gv: Cho thảo luận nhóm bằng cách đặt câu hỏi :
-Nhóm 1:Nêu những biểu hiện của lối sống giản dò?
-Nhóm 2: Trái với giản dò là gì? Biểu hiện của nó?
I Đặt vấn đề
-Bác ăn mặc giản đơn phù hợp với hoàn cảnh
lúc bấy giờ.
-Thái độ chân tình làm xua tan tất cả những gì
cón xa cách giữa Bác_ chủ tòch nước với nhân
dân.
=> Lối sống giản dò thể hiện ở mọi khiá cạnh:
lời nói, cử chỉ,tác phong, ăn mặc, thái độ.
II Nội dung bài học
- Sống giản dò là sống phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh của bản thân , gia đình và xã hội.
Biểu hiện: Không xa hoa,lãng phí,không cầu
kì không kiểu cách.
1
- Nhóm 3: Sống giản dò khác với nhữnh hành vi nào?
Hs : Đại diện mhóm trả lời, các nhóm nhận xét.
Gv: Chốt lạivà nhấn mạnh sống giản dò được biểu
hiện ở nhiều khía cạnhkhác nhau. Là cái đẹp không
chỉ ở hình thức bên ngoài mà còn cả nội dung bên

trong.Thể hiện không chỉ ở suy nghó mà còn trong
hành động.
Gv: Vậy làm thế nào để có được phẩm chất đạo đức
này? -> chuyển mục
Hđ3 Tìm hiểu hướng dẫn học sinh phương hướng
rèn luyện
Gv: vd có 2 học sinh một học sinh mặc đồng phục,
gọn gàng ăn nói lễ phép, còn một học sinh ăn mặc
mốt.
Gv: Em thấy mến ai hơn?
Hs: Phát biểu ý kiến.
Gv: Nhận xét và liên hệ thực tế trong cuộc sống.
Gv: Làm thế nào để rèn luyện được phẩm chất này?
Hs: Trả lời.
Gv: Chốt lại
-Trái: Xa hoa, lãng phí, cầu kì, kiểu cách…
- Khác: Luộm thuộm, giả nghèo giả khổ…
3 Tác dụng của sống giản dò.
- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người
- Người sống giản dò sẽ được mọi người xung
quanh yêu mến.
Hs: Cần lên án những hành vi lười lao động, xa
hoa , lãng phí, đua đòi…
-Phải thường xuyên học tập nâng cao ý thức chi
tiêu khoa học, biết tiết kiệm…

4.Củng cố:
1 .Thế nào là sống giản dò? Nêu những biểu hiện , cách rèn luyện?
2 .Học sinh làm bài tập 3/ a, b
5.Hướng dẫn::

-Học bài cũ theo nội dung gợi ý sgk
-Đọc tham khảo bài mới trả lời câu hỏi sgk.

Dut ngµy: 23/8/2010
So¹n tiÕt: 01
Tỉ trëng chuyªn m«n
2
TUẦN 2 N gµy soan:4/9/2010
TIẾT 2
Bài 2: TRUNG THỰC

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức: Hs hiểu:
- Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực, vì sao con người cần phải trung thực.
- HS cần làm gì để thể hiện được lòng trung thực ?
2 Kỹ năng:
- Phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực, không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra đánh giấhnhf vi của mình và của mọi người xung quanh, từ đó mong muốn
rèn luyện trở thành người trung thực.
3 Thái độ:
-Có thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối những hành vi thiếu trung
thực.
III/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- Liên hệ với những tấm gương, những câu chuyện về lòng trung thực.
- Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về lòng trung thực.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.n đònh
2.Kiểm tra bài cũ:
-Làm bài tập 3,4 trang 3 sgk
-Thế nào là sống giản dò ?Biểu hiện của sống giản dò là gì ?Là học sinh em cần phải làm gì để thể

hiện đức tính giản dò ?
3.Bài mới :Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
: Đặt vấn đề.
Gv: Yêu cầu Hs đọc truyện sgk
Hs: Đọc sgk.
Gv: MiKen Lăng đã có thái độ như thế nào đối với
Bra Man Tơ?
Hs: Trả lời:
Gv: Vì sao MiKenLăng có th độ như vậy?
Hs: Trả lời:
Gv: Nhận xét nhấn mạnh, bổ sung.
-Việc làm đó chứng tỏ MiKenLăng là người như thế
nào?.
Hđ2: Khai thác nội dung bài học:
Gv : Theo em trong học tập chúng ta phải thể hiện
tính trung thực như thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nhấn mạnh và đặt câu hỏi .
-Trong quan hệ với mọi người điều đó thể hiện như
thế nào?
I.Truyện đọc.
- Lúc đầu kình đòch đối lập nhau.
-Về sau công khai đánh giá tài năngcủa
BraMan Tơ.
_ Vì MiKenLăng là người sống thẳng thắn ,
không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất
tính khách quan khi đánh giá mọi việc.
- Việc làm đó thể hiện đức tính trung thực của
MiKenLăng.

II. Nội dung bài học
- Trong học tập phải thể hiện bằng cách:
không gian dối, quay cóp…
-Không nói xấu đổ lỗi cho người khác, dũng
cảm nhận trách nhiệm ( nếu sai)
3
Hs: Trả lời:
Gv: Em hã kể một việc làm thể hiện tính trung thực?
Hs: Trả lời.
Gv: Chốt lại, phân tích.
Chúng ta phải hành động thế nào cho đúng?
Gv: Em hiểu thế nào là trung thực?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu Hs đọc sgk vànhấn mạnh.
Gv: Nêu những biểu hiện của trung thực?
Hs: Trả lời
Gv: Lấy Vd
Gv: Trung tực vận dụng như thế nào cho phù hợp?
( đối với quân thù) trái với nó?
- Trung thực có cần thiết cho mỗi chúng ta không? Vì
sao?
- Sống trung thực có ý nghóa như thế nào? Làm thế
nào để có được đứcc tính này?
Hs: Chia nhóm thảo luận đại diện nhóm trả lời.
Gv: Cho các nhóm nhận xét sau đó bổ sung ,chốt
lại.cho Hs lấy VD
-Liên hệ đến chương trìnhnói không với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích của ngành giáo dục.
Em có ủng hộ phong trào này không ? Vì sao ?
bản thân các em cần làm gì để tham gia vào phong

trào này ?
_ Bênh vực và bảo vệ lẽ phải, đấu tranh phê
phán những việc làm sai trái.
1.Trung thực là luôn luôn tôn trọng sự thật,
chân lý , lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà,
dũng cảm nhận lỗi khi sai.
2.Biểu hiện: hành động, thái độ,lời nói không
trung thực với mọi người mà với chính bản
thân mình.
Trái với trung thực: dối trá, xuyên tạc,
bóp méo sự thật.
-Trung thực là đức tính cần thiết , quý
báu đối với mỗi người, giúp con người
nâng cao phẩm gía, làm lanh mạnh
các mối quan hệ XH và được mọi
người tin yêu, kính trọng.
4.Củng cố :
-Gv: tổ chức cho Hs diễn một đoạn ngắn về tình huống mang tính trung thực
gv: chúng ta đã học những gì?
- Hs: làm bài tập sgk.
5. Hướng dẫn dặn dò.
- học bài theo nội dung bài học, làm các bài tập còn lại.
- đọc và chuẩn bò trước bài 3, trả lời các câu hỏi gợi ý.
Dut ngµy: 06/9/2010
So¹n tiÕt: 02
Tỉ trëng chuyªn m«n
4
NS:10/9/2010
TUẦN 3 - TIẾT 3


Bài 3 TỰ TRỌNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức :
Hs Hiểu:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng.Biểu hiện của lòng tự trọng ? Vì sao cần phải có lòng
tự trọng?HS cần làm gì để thể hiện được lòng tự trọng ?
2 Kỹ năng:
- Hình thành ở Hs ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện và hoàn cảnh nào trong
cuộc sống.
3 Thái độ:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng,
học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
/
II/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.
-Những mẩu chuyện thể hiện lòng tự trọng
-Ca dao , tục ngữnói về lòng tự trọng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG.
1. ổ n định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là trung thực ?Trung thực có ý nghóa như thế nào đối với mỗi người ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Gv đưa ra tình huống thể hiện tính tự trọng.
Hoạt dộng của Thầy- Trò Nội dung
Hđ1: Khai thác nội dung truyện.
Gv: Yêu cầu Hs đọc truyện
Hs: Đọc truyện sgk
Gv: Rô_Be là người như thế nào?
Gv: Khi không thể đem trả lại tiền Ro- Be
đãlàm gì?
Gv: Vì sao Rô-Be lại làm như vậy?

Gv: Em có nhận xét gì về Rô- Be?
Hđ2 : hoạt động rút ra khái niệm.
Gv: Em hiểu thế nào là tự trọng?
1 Truyện đọc
- Là một em bé mồ côi, bán diêm.
-Nhờ em của mình đem tận nơi để trả.
- Muốn giữ đúng lời hứa.
-Rô- Be không muốn bò người khác coi
thường, xúc phạm đến danh dựvà mất lòng
tin ở mình.
-Là người có ý thức trách nhiệm, thực hiện
lời hứa bằng bất cứ giá nào, biết tôn trọng
mình và người khác.
1 Đònh nghóa;
-Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
5
Gv: Tính tự trọng biểu hiện như thế nào?
Hs: Trả lời.
Hđ3: thảo luận nhóm.
-Trái với tự trọng là gì?
- Mỗi chúng ta có cần đức tính này không? Vì
sao?
- Là học sinh phải làm như thế nào để có
được đức tính này?
Hs: Đại diện nhóm trả lời , và các nhóm
nhận xét lẫn nhau.
Gv: Chốt lại.
Hđ4: Trò chơi tiếp sức :
Gv: Cho học sinh thi tìm hiểu những câu tục
ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.

giá, biết điều chỉnh hành vi của mìnhcho phù
hợp với các chuẩn mực xã hội.
-Biểu hiện: Cư xử đúng mực, giữ lời hứa,
luôn làm tròn nhiệm vụ không để bò chê
trách.
-Trái : không giữ lời hứa, không hoàn thành
nhiệm vụ…
Là Hs cần: Tôn trọng những việc làm có tính
tự trọng, biết bảo vệ danh dự cho bản thân,
gia đình.
-Ý nghóa: Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao
quý, cần thiết giúp con người có nghò lực để
vượt qua khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ ,
nâng cao phẩm cách,uy tíncủa cá nhân, mọi
người. Và nhận được sự quý trọng của những
người xung quanh.

4. Củng cố:
-Giải nghóa câu “ Chết vinh còn hơn sống nhục”
“ Đói cho sạch, Rách cho thơm”
- Thế nào là tự trọng? Biểu hiện, Ý nghóa ?
-Hs: làm bài tập sgk.
5.Hướng dẫn học tập:
- Học bài theo nội dung bài học, chuẩn bò bài 4, trả lời theo gợi ý sgk.
- Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ có nội dung nói về lòng tự trọng

Dut ngµy: 13/9/2010
So¹n tiÕt: 03
Tỉ trëng chuyªn m«n
6

NS:18 / 9 /2010
TUẦN 4 - TIẾT 4
. Bài 4 ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1 Kiến thức.
- HS hiểu: -Đạo đức và kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật.
- Ý nghóa của việc rèn luyện đức tính này đối với mọi người.
2 kỹ năng:
- Rèn luyện ý thức tôn trọng kỷ luật, phê phán những thói tự do vô kỷ luật.
3 Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng kỷ luật biết đánh giá xem xét hành vi của mìnhcủa cá nhân,tập thểvề những
chuẩn mực đạo đức đã học và mong muốn rèn luyện đức tính này.
Đạo đức và kỷ luật là 2 nội dung khác nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Đạo đức là những chuẩn mực XH, thể hiện trong ứng xử với bản thân,với mọi người,công việc,,,
phù hợp với yêu cầu của XH, được mọi người thừa nhậnvà tự giác thực hiện.
+ Kỷ luật là những điều quy đònh của một tập thể, yêu cầu mọi thành viên phải thực hiện dù muốn
hoặc không. Nhằm đảm bảo nề nếp, đảm bảo cho mọi hoạt động của đơn vò có hiệu quả cao. I/ TÀI
II/ TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN.
-Truyện, tranh ảnh có liên quan, Vd liên hệ thực tế.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Ổn đ ịnh t ổ ch ức Hđ1: kiểm tra bài cũ a) hs làm bài tập 1;2 sgk
Hđ2: Giới thiệu bài mới: Gv; nêu tình huống sgk.
Hoạt động của Thầy -Trò Nội dung
Hđ3: khai thác truyện đọc.
Những việc làm gì chứng tỏ Anh Hùng là
người có tính kỷ luật cao?
Hs: Trả lời.
? Em hiểu thế nào là đạo đức?
Hs: Trả lời. Gv : yêu cầu Hs đọc khái niệm

sgk để khắc sâu kiến thức.
Gv: Yêu cầu Hs lấy Vd.
Hs: Lấy VD.
Gv: ? Kỷ luật là gì?
Gv:Yêu cầu Hs lấy Vd:
Hs: Lấy Vd.
1 Truyện đọc.
- Nghiêm ngặt thực hiện bảo hộ lao động.
+ Muốn hạ cây phải có cán bộ khảo sát.
+ Không bao giờ đi muộn về sớm.
+ mùa mưa bão phải trực 24/24
+ Sẵn sàng giúp đỡ đồng đội, nhận công việc
nguy hiểm.
2. Đònh nghóa:
- Đạo đức là những quy đònh,chuẩn mực
ứng xư ûcủa con người với ngườikhác,với
công việc.
Vd: Giúp đỡ bạn bèkhi khó khăn.
-Nhường chỗ cho cụ gà khi ngồi trên xe.
- Kỷ luật là những quy đònh chung của một
cộng đồng hoặc một tổ chức xã hội yêu
cầu mọi ngườiphải tuân theo,nhằm tạo sự
7
Hđ3: Kích thích tư duy Hs:
Gv:? Em đã làm gì để rèn luyện tính đạo đức
và tính kỷ luật trong cuộc sống hàng ngày?
Hs: Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời.
Gv: chốt lại và mở rộng.(-Rèn luyện ngay
từ những việc nhỏ nhặt,có lỗi phải

nhận,luôn tuân theo những quy đònh của
lớp của trường
Gv: yêu cầu Hs: lấy Vd.
Hs: lấy Vd.
Gv: ? Đạo đức với kỷ luật có mối quan hệ
như thế nào?
Hs: trả lời
Gv: lấy ví dụ phân tích.
- Tự giác chấp hành những chuẩn mực
đạo đức,quy đònh của cộng đồng, tập
thể,chúng ta sẽ cảm thấy thoải mái
hơnđược mọi người tôn trọng và quý
mến.
thống nhất hành động để đạt chất
lượng,hiệu quả trong công việc.
Vd: Kỷ luật của trường,của lớp.
-Hệ thốngpháp luật.
3 Mối quan hệ giữa đạo đứac và pháp luật.
- Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
+ Người có đạo đức tốt là người tuân thủ và
chấp hành tốt kỷ luật tốt.
+ chấp hành tốt kỷ luật là người có đạo đức
tốtù, là sống biết tự trọngvà tôn trọng gnười
khác.
Hđ4: luyện tập: Gv: yêu cầu Hs làm bài tập / a/ b sgk
- Hs làm bài tập –Gv hướng dẫn chữa tại lớp.
_ Gv: (Có thể cho học sinh diễn một tình huống)
VI/ Hướng dẫn – dặn dò.
? Em hiểu thế nào là đạo đức và kỷ luật? Đạo đức và kỷ luật có mối quan hệ như thế nào?
-Về nhà học bài theo nội dung bài học, đọc tham khảo, trả lời các câu gợi ý trong sgk.


Dut ngµy: 20/9/2010
So¹n tiÕt: 04
Tỉ trëng chuyªn m«n
8
NS :25 /9 /2010
TUẦN 5 - TIẾT 5
Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hs hiểu
- Khái niệm về yêu thương con người, ý nghóa của lòng yêu thương con người
- Biện pháp rèn luyện lòng yêu thương con người, biểu hiện của lòng yêu thương con người.
2. Kỹ năng:
- Biết đánh giá, điều chỉnh hành vi của bản thân và những ngưòi xung quanh. Từ đó mong muốn
được rèn luyện.
3 Thái độ :
- Có thái độ ủng hộ việc làm, tôn trọng người có lòng thương con người. Căm ghét sự hận thù, ghét
bỏ…
- Tích cực tham gia những cuộc vận động đóng góp do Đội, Đoàn TN, Nhà trường tổ chức.

V/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hđ1: kiểm tra bài cũ: a) Thế nào là đạo đức, thế nào là kỷ luật? Cho ví dụ.
Hđ 2: Giới thiệu bài mới:
- Gv: cho học sinh nêu một số phong trào ủng hộ mà em đã tham gia và chưa tham gia.
==> gv: Khẳng đònh đó là lòng yêu thương con người và đẫn dắt vào bài.
- Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hđ4 : Khai thác nội dung tình huống:
Gv: Yêu cầu học sinh đọc truyện sgk:
Hs: Đọc

Gv: Bác Hồ đã thăm gia đình chò Chín trong thời
gian nào?
Hs: Trả lời: Tối 30 tết ,
Gv: Phân tích thêm.
Gv: Tìm những biểu hiên của lòng yêu thương
con người của Bác ?
Hs: Tìm biểu hiện và các nhóm bổ sung.
Gv: Những chi tiết nào chứng tỏ Bác Hồ quan
tâm, thông cảm và giúp đỡ gia đình chò Chín?
Hs: Trả Lời: - Xoa đầu, tặng quà, hỏi thăm công
việc…
Gv: Cho Hs phát biểu suy nghó sau đó nhận xét.
Gv: Sự quan tâm của Bác thể hiện đức tính gì?
Hs: Lòng yêu thương của Bác.
GV: Thế nào là lòng yêu thương con người?
Hs: Trả lời
Gv Chốt lại và cho Hs đọc khái niệm sgk Để
khắc sâu kiến thức.
1. Truyện đọc.
2. Nội dung bài học
9
Hđ5: Rút ra khái niệm
Hđ6: tìm và phân tích biểu hiện, tác dụng
của lòng yêu thương con người.
Gv: Em hiểu như thế nào về câu ca dao:
“ Nhiễu điều………… nhau cùng”
hs: Trả lời
Gv; Chốt lại.
Gv: Yêu cầu Hs sắm vai tình huống sgk.
Gv: Nhận xétchốt lại.

-Gv: Chúng ta ủng hộ quỹ vòng tay bè bạn nhằm
mục đích gì?
Hs: Trả lời
Gv: Khẳng đònh tác dụng của việc ủng hộ đã
giúp đỡ cho hàng ngàn học sinh vượt qua khó
khăn trở lại với trường với lớp.
Gv: Liên hệ thưc tế nước ta từ thời Bắc thuộc và
2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mó.
-khái niệm:
Yêu thương con người là: quan tâm, đối xử tốt,
làm điều tốt với người khác. Sẵn sàng giúp đỡ khi
họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Chia sẻ, cảm thông với niềm vui, nỗi buồn và sự
khổ đau với người khác.
- Có yêu thương người khsc thì mọi người mới
quýtrọng và giúp đỡ và chúng ta khi khó khăn.
-Ý nghóa:
- Là truyền thống tốt đẹp và quý báu của dân tộc ,
cần được phát huy.
Hđ 7: Củng cố bài học:
-Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm và ý nghóa, tác dung và biện pháp rèn luyện.
VI/ Bài tập
- Hs làm bài tập 1 sgk.
VII/ Dặn dò:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk
_ Sưu tầm ít nhất là 5 câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính này.
- Soạn bài mới bằng cách trả lời ngắn gọn các câu gợi ý sgk.
Dut ngµy: 27/9/2010
So¹n tiÕt: 05
Tỉ trëng chuyªn m«n

NS:05 /10/2010
10
TUẦN 6 - TIẾT 6 Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Học sinh giải quyết bài tập , tình huống theo những biểu hiện, ý nghóa, biện pháp rèn luyện.
2.Kỹ năng:
- Giải quyết tình huống, phân tích , khái quát, sắm vai.
3 Thái độ
- Mong muốn trở thành người có lòng yêu thương con người, muốn mình được tham gia
II/ CHUẨN BỊ:
- Bài tập tình huống
-Kòch ngắn thể hiện lòng yêu thương con người.
III/ NỘI DUNG
- Các bài tập sgk
- Bài tập tình huống thể hiện lòng yêu thương con người.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Bài cũ: Thế nào là yêu thương con người? Hãy kể một việc làm của bản thân mà em cho là việc
làm yêu thương con người?
2. Giới thiệu bài mới : Giáo viên nêu những yêu cầu của tiết học.
- Làm bài tập sgk , và bài tập tình huống SBT
3. Bài mới:
Hđ1: Giáo viên yêu cầu Hs làm bài tập a,b,c,d sgk
- Hs: Lên bảng làm bài tập
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm
Hđ2 GV: chữa bài tập và cho điểm
a) Nam là người biết quan tâm chia sẻ, biết vận động các bạn làm điều tốt việc làm của Nam thể
hiện sự giúp đỡ bạn bè khi khó khăn Điều đó thể hiện việc làm yêu thương và giúp đỡ bạn bè.
b) Long là người có trách nhiệm, chu đáo , quan tâm đến người khác == > lòng yêu thương giúp đỡ
em nhỏ.

c) Điều đó chứng tỏ Toàn là người chưa biết quan tâm chia sẻ với bạn bè xung quanh, chưa có cái
nhìn rộng từ đó còn mang tính nhỏ nhen.
d) Hồng là người bạn tốt biết phân biệt được những hành vi sẩití và thể hiện lòng yêu thương bạn
khi bạn mắc phải những tệ nạn xã hội.
e)” Thương người như thể thương thân” “lá lành đùm lá rách”……
* Hs: Kể những việc làm và những tấm gương trong cuộc sống.
4/ Củng cố: Để rèn luyện đức tính và tấm lòng thương người như thể thương thân em sẽ làm gì
trong cuộc vận động quỹ vòng tay bè bạn do liên chi đội của trường phát động?
5/ Dặn dò: về nhà học bài cũ và chuẩn bò bài 6 - Trả lời các câu hỏi gơò ý, tham khảo trước bài .

Dut ngµy: ..../10/2010
So¹n tiÕt: 06
Tỉ trëng chuyªn m«n
NS: 10/10 /2010
11
ND:12/10/2010
TUẦN 7
TIẾT 7 Bài 6 TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức .
- Hs hiểu: Thế nào là tôn sư trọng đạo, ý nghóa của tôn sư trọng đạo.
2. Thái độ:
- Biết phê phán những thái độ, hành vivô ơn đối với Thầy- Cô giáo
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện để có đức tính tôn sư trọng đạo
II/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN
- Những mẩu chuyện, tấm gương thể hiện tôn sư trọng đạo
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1/ổn đ ịnh tổ chức
2/Kiêm tra bài cũ: Em hi ểu th ế n ào l à y êu th ương con ng ư ời

3/B ài m ới:
Giới thiệu bài: Dân tộc Việt Nam trải qua hàng ngàn năm đấu tranh dựng và giữ nước , trải qua nhiều
thẳng trầm của lòch sử, tình cảm gắn bó đã để lại cho dân tộc ta những truyền thồng tốt đẹp như uống
nước nhớ nguồn… trong đó không thể không kể đến truyền thống tôn sư trọng đạo vậy truyền thống
đó được mọi người đều ý thức và phát huy thì nó sẽ có tác dụng như thế nào? == > bài7
hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hđ2: Tìm hiểu truyện đọc
- Gv: Yêu cầu Hs đọc truyện sgk
? Những chi tiết nào thể hiện sự kính trọnh, biết
ơn của hs cũ đối với Thầy Bình?
? Cuộc gặp gỡ này có gì đặc biệt về thời gian?
Hs: kể lạikỷ niệm Thầy- Trò điều đó thể hiện vấn
đề gì?
? Em hãy kể lại một kỉ niệmcủa mình đối với
Thầy-Cô đã dạy dỗ mình.
Hđ3: Kích thích tư duy hs.
Gv: Em hãy phát biểu cảm tưởng của mình về
thầy cô giáo thầy cô giáo?
Gv: Nhấn mạnh những chi tiết nói về sự kính
trọng
? Em hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo?
GV; yêu cầu học sinh đócgk để khắc sâu kiến
thức.
Hđ4: Thảo luận nhóm
?Em có suy nghó gì tình cảm Thầy-Trò trong cuộc
sống hiện nay?
Gv: Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ:
-GV hướng dẫn hs trả lời theo nội dung các câu
1. Truyện đọc
- Vây quanh Thầy, chào hỏi thắm thiết, tặng hoa.

-Hs nói về kỉ niệm cũThầy-Trò , tỏ lòng biết ơn,
báo cáo với Thầy về những công việc.
- Ôn lại kỉ niệm mqh Thầy –Trò đầm ấm, sâu
lắng.
-Hs kể
2. Nội dung bài học
-Hs phát biểu cảm nghó của mình.
-Hs: Rút ra khái niệm.
a) Đònh nghóa:
-Tôn sư trọng đạo là tôn trọng , kính yêuvà biết
ơn đối với những người làm Thầy, làm Cô( đặc
biệt là đối với những Thầy- Cô đã dạy mình) ở
mọi nơi , mọi lúc.coi trọng những điều Thầydạy
làm theo đạo lý…
-Đại diện nhóm trả lời
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×