Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE ĐIA LY 8 HKI 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.11 KB, 3 trang )

PHÒNG GD-ĐT NINH SƠN KIỂM TRA HỌC KÌ MỘT
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Môn: Địa lý : (Khối8)
Năm học: 2010-2011
Thời gian 45 phút( không kể thời gian chép đề)
A. Ma trận đề:
Mức độ
Các chủ đề- nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng/
kỷ năng
Tổng số
câu
TN TL TN TL TN TL
I.Châu Á
1.Đặc điểm dân cư,
xã hội châu Á
C1
0.5
C1(II)
3,0
2
2.Tình hình phát
triển kinh tế-xã hội
của các nước ở
châu Á
C2,3,5
1,5
C4
0,5
4
II Một số khu vực
và quốc gia châu


Á
1.Tây Nam Á C6
0,5
C3(II)
1,0
1
2.Nam Á
C4(II)
1,0
C2(II)
2,0
2
Tổng số câu 5 2 1 2
Tổng số điểm 3 3 4 10
B.Đề thi:
I.Trắc nghiệm khách quan (3điểm)
* Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
Câu 1: Quốc gia có số dân đứng đầu thế giới hiện nay là:
a/ Ấn Độ
b/Trung Quốc
c/ Nhật Bản
d/ Việt Nam
Câu 2: Điều kiện thích hợp với cây lúa gạo là:
a/ Khí hậu khô và lạnh
b/ Khí hậu ôn hòa
c/ Khí hậu ẩm ướt
d/ Khí hậu nóng ẩm
Câu 3: Ở châu Á hai quốc gia đứng đầu thế giới về xuất khẩu lúa gạo là:
a/ Việt Nam và Trung Quốc
b/ Trung Quốc và Thái Lan

c/ Thái Lan và Việt Nam
d/ Hàn Quốc và Nhật Bản
Câu 4: Tây Nam Á tiếp giáp với các vịnh biển là:
a/ Vịnh pecxich, biển Arap
b/ Biển caxpi, biển Đen
c/ Địa Trung Hải, biển Đỏ
d/ Tất cả các ý trên
Câu 5:Tài nguyên quan trọng nhất ở Tây Nam Á là:
a/ Than
b/ Vàng
c/ Dầu mỏ
d/ Bạc
Câu 6: Các quốc gia có trữ lượng dầu mỏ đứng hàng đầu khu vực Tây Nam Á là:
a/ A rập Xê út, I ran, Ixraen và Palextin
b/ Iran, I rắc, Thổ Nhĩ Kỳ
c/ A rập Xe út, Iran, I rắc và Cooet
II/ Tự luận : ( 7 điểm)
Câu 1: Cho bảng số liệu về sự gia tăng dân số châu Á (3đ)
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân
( Triệu người)
600 880 1402 2100 3110 3766
a/ Vẽ biểu đồ (2đ)
b/ Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á (1đ)
Câu 2: Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu đặc điểm của mỗi miền.(2đ)
Câu 3: Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội của Tây Nam Á (1đ)
Câu 4: Hãy cho biết các sông và cảnh quan tự nhiên chính của Nam Á.(1đ)
-------------------- Hết ---------------------
PHÒNG GD-ĐT NINH SƠN ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM HKI
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN MÔN:ĐỊA: 8

NĂM HỌC: 2010-2011
THỜI GIAN 45 PHÚT
ĐÁP ÁN BIỂU
ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm khách quan (3điểm)
Câu 1 b
Câu 2 d
Câu 3 c
Câu 4 d
Câu 5 c
Câu 6 c
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
II/ Tự luận :(7điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a/: Vẽ biểu đồ: 2,0đ
* Yêu cầu:Vẽ đủ các cột , chính xác, đẹp, ghi chép đầy đủ
b/ Nhận xét: 1,0đ
- Từ 1800->1900, (1 thế kỉ ) dân số tăng 280 triệu -> tăng rất chậm
- Từ 1950->2002, ( 52 năm) dân số tăng 2364 triệu -> tăng rất nhanh
2.0
0,5
0,5
Cẩu: 2 (2 điểm)
* Có ba miền địa hình:
- Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc-

đông nam dài gần 2600km, rộng từ 320-400km.
- Ở giữa là đồng bằng Ấn-Hằng rộng và bằng phẳng, dài hơn 3000km,
rộng từ 250- 350km.
- Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng.
1.0
0.5
0.5
Câu 3 :(1.0đ)
- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, khí hậu khô hạn
- Tình hình chính trị không ổn định
0.5
0.5
Câu 4: (1.0đ)
- Có nhiều hệ thống sông lớn như sông Ấn, sông hằng, sông Bra-ma-pút.
- Các cảnh quan chính: rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoang mạc và cảnh
quan núi cao.
0.5
0.5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×