Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty thương mại - dịch vụ tràng thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.09 KB, 39 trang )

Thực tế công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của công ty
thơng mại - dịch vụ tràng thi
2.1. Đặc điểm chung của Công ty
Thơng mại - Dịch vụ Tràng Thi.
2.1.1. Quá trình phát triển của
Công ty.
Vào đầu những năm 90, khi nền kinh tế Việt Nam đang chuyển dần sang cơ
chế thị trờng thì công tác quản lý kinh doanh ở các cơ sở cũng phải thay đổi, nhu cầu
hàng tiêu dùng không ngừng tăng lên. Do đó, UBND thành phố Hà Nội đã quyết định
sáp nhập 5 Công ty thuộc khâu lu thông của Thanh Trì là:
Công ty bán lẻ công nghệ phẩm.
Công ty rau quả.
Công ty thực phẩm.
Công ty xuất nhập khẩu.
Công ty ăn uống.
Chính thức thành lập Công ty Thơng mại Thanh Trì theo quyết định số
1202/QĐ - UB ngày 24/3/1993.
Công ty Thơng mại Thanh Trì nằm trên quốc lộ 1A Thị trấn Văn Điển, là một
doanh nghiệp Nhà nớc hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân, có con dấu
riêng, có trụ sở giao dịch chính tại Thị trấn Văn Điển - Thanh Trì - HN.
1 1
Nhờ có sự sắp xếp cơ cấu tổ chức hợp lý mà Công ty đã từng bớc ổn định, và
đã đạt đợc những kết quả đáng mừng. Doanh số liên tục tăng lên, từ chỗ thua lỗ nay
Công ty đã kinh doanh có lãi, bạn hàng đợc mở rộng, mạng lới tiêu thụ phát triển,
khách hàng ngày một đông hơn, đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty
cũng đợc cải thiện đáng kể.
Năm 2000, do Nhà nớc giải phóng mặt bằng quốc lộ 1A nên các cửa hàng số
2,3,4 của Công ty đã bị giải toả. Hiện nay, Công ty chỉ còn 4 cửa hàng, 1 quầy hàng
và 1 trạm kinh doanh xuất nhập khẩu nằm rải rác khắp địa bàn huyện Thanh Trì, đó
là: Cửa hàng Thơng mại số 1 và số 5 ở Thị trấn Văn Điển.


Cửa hàng Thơng mại số 6 ở Cầu Biêu.
Cửa hàng Thơng mại số 7 ở Ga Văn Điển.
Quầy hàng ở Ngọc Hồi.
Trạm kinh doanh XNK ở Ngọc Hồi.
Vào 1/1/2004, do Thành phố mới lập thêm 2 quận mới là Quận Long Biên và
Quận Hoàng Mai, Quận Hoàng Mai đợc tách ra từ huyện Thanh Trì, nên UBND
Thành phố Hà Nội đã quyết định thành lập Công ty Thơng mại - Dịch vụ Tràng Thi
và Công ty Thơng mại Thanh Trì trở thành một trong những chi nhánh của Công ty
TM - DV Tràng Thi và nó đợc đổi tên thành Trung tâm Thơng mại Thanh Trì .
Vì nhu cầu tồn tại và phát triển lâu dài, Công ty đã từng bớc ổn định cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý và sắp xếp lại cho phù hợp với quy mô và khả năng kinh doanh
của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty đã không ngừng nâng cao trình độ quản lý của ban
lãnh đạo, tăng cờng bồi dỡng kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên trong Công
ty. Với sự sắp xếp và đổi mới đó thì doanh số của Công ty liên tục tăng lên trong mấy
tháng gần đây, bạn hàng đợc mở rộng, mạng lới tiêu thụ phát triển, khách hàng ngày
một đông hơn, đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng đợc cải thiện
đáng kể. Đó là một trong những thành công bớc đầu của Công ty khi mới đợc sáp
nhập.
2 2
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
(2001, 2002, 2003).
Do Công ty mới đợc sáp nhập nên tình hình vốn của Công ty không đợc ổn
định. Bên cạnh đó, đối thủ cạnh tranh trên thị trờng ngày càng nhiều và mạnh. Tuy
vậy, Công ty vẫn phát huy đợc những thế mạnh của mình, điều đó đợc thể hiện ở
mạng lới hoạt động, uy tín và quan hệ của Công ty với các bạn hàng ngày càng tốt
đẹp.
Tình hình vốn của Công ty
Chỉ
tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003

Chênh lệch
2002/2001
Chênh lệch
2003/2002
Số tiền
(1000
đ
)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000
đ
)
Tỷ
lệ
(%)
Số tiền
(1000
đ
)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000
đ
)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền

(1000
đ
)
Tỷ
lệ
(%)
Tổng
số
vốn
3.721.669 100 4.334.645 100 6.126.428 100 +612.976 +16.5 +1.791.783 +41.3
Vốn
cố
định
973.342 26.2 892.735 20.6 1.096.372 17.9 -80.607 +203.673
Vốn
lu
động
2.748.327 73.8 3.441.910 79.4 5.030.056 82.1 +693.583 +1.588.146
Qua bảng trên ta thấy: tổng số vốn của Công ty ngày càng tăng.
Cụ thể: Năm 2002 so với năm 2001 tăng 16.5%
Năm 2003 so với năm 2002 tăng 41.3%
Với quy mô của một DN Thơng mại thì tỷ lệ vốn cố định thấp hơn vốn lu động là hợp
lý.
2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty.
Giám đốc Công ty: là ngời đứng đầu Công ty, ngời đại diện pháp nhân duy
nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trớc cơ quan chủ quản và Nhà nớc.
3 3
Phó giám đốc: là ngời giúp Giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh vực hoạt
động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc giải quyết
công việc đợc phân công, những công việc giải quyết vợt quá thẩm quyền của mình

thì phải trao đổi và xin ý kiến của Giám đốc.
Phòng tổ chức hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mu,
giúp việc cho Giám đốc trong công tổ chức văn th, bảo hiểm lao động và các công tác
hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng quy định của Nhà nớc.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham
mu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về tổ chức, xây dựng, thực
hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung ứng hàng hoá, xây dựng
các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá, dịch vụ trong phạm vi Công ty.
Phòng kế toán tài vụ: là cơ quan chuyên môn giúp Giám đốc Công ty trong
việc quản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn, thực hiện
công tác kế toán thống kê của Công ty.
Sơ đồ 10: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
2.1.4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty.
4
Giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phó giám đốc
Quầy Ngọc
Hồi
Cửa hàng số
7
Cửa hàng số
1
Cửa hàng
số 5
Cửa hàng số
6
Phòng kế toán tài vụPhòng nghiệp vụ
kinh doanh

Trạm KD
XNK
4
Công ty Thơng mại - Dịch vụ Tràng Thi là một đơn vị kinh doanh, tổ chức bán
buôn, bán lẻ các mặt hàng công nghệ phẩm, rau quả nông sản, lơng thực - thực phẩm,
vật liệu xây dựng và dịch vụ ăn uống giải khát. Trong đó, bán lẻ là chủ yếu, thực hiện
các chức năng cuối cùng của khâu lu thông hàng hoá là đa hàng đến tận tay ngời tiêu
dùng. Ngoài ra, Công ty còn tổ chức thu mua gia công làm dịch vụ xuất khẩu các mặt
hàng thủ công mỹ nghệ, nông sản phẩm. Tổ chức liên kết kinh tế, làm đại lý mua bán
hàng hoá nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả để làm tròn
nghĩa vụ kinh tế đối với Nhà nớc.
Với một hệ thống các cửa hàng có quy mô nhỏ nằm rải rác trên địa bàn huyện
để thực hiện khâu bán buôn, bán lẻ thì có thể nêu ra một số mặt hàng kinh doanh chủ
yếu của Công ty là:
Hàng vật liệu xây dựng: Sắt, thép, xi măng ...
Hàng nhiên liệu và chất đốt hoá lỏng: xăng, dầu
Hàng điện máy và đồ điện gia dụng.
Hàng kim khí, xe đạp, săm , lốp, xích, líp.
Hàng dụng cụ và đồ dùng gia đình.
Hàng văn phòng phẩm, đồ dùng học sinh và các mặt hàng xa xỉ phẩm khác.
Với các mặt hàng trên thì thị trờng chủ yếu của hiện nay của Công ty là các
tỉnh lân cận nh: Hà Tây, Hải Phòng, Bắc Giang, Bắc Ninh ... và các bạn hàng chủ yếu
của Công ty là các đại lý, cửa hàng t nhân, các cơ sở tổ chức có nhu cầu về các mặt
hàng mà Công ty có thể đáp ứng đợc.
Bên cạnh việc duy trì quan hệ với các bạn hàng cũ, tiến tới Công ty sẽ mở rộng
thị trờng và tạo quan hệ làm ăn với các bạn hàng mới. Cụ thể là trong những năm tới
ngoài các thị trờng trên thì Công ty còn có kế hoạch mở rộng thị trờng ra khắp khu
vực phía Bắc. Đây là một thị trờng rộng lớn và nhiều tiềm năng để Công ty hớng mục
tiêu kinh doanh của mình đầu t vào thị trờng này. Đây cũng là mục tiêu thực hiện
kinh doanh của Công ty trong những năm tới.

5 5
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức tổ chức công tác kế
toán phân tán. Theo hình thức này, phòng kế toán của Công ty gồm:
01 kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp.
02 kế toán viên.
01 thủ quỹ và kế toán cửa hàng.
Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty đợc
phân chia nh sau:
Kế toán trởng: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài
chính của Công ty. Phối hợp với các Trởng phòng, Trởng ban chức năng khác để xây
dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải tiến phơng pháp quản lý Công ty. Ký,
duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm và chịu trách nhiệm
trớc Giám đốc Công ty về số liệu có liên quan. Thờng xuyên kiểm tra, đôn đốc và
giám sát bộ phận kế toán dới các đơn vị trực thuộc.
Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác tình hình
kinh doanh của văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu thanh toán nội bộ,
theo dõi, quản lý TSCĐ của Công ty, tính toán và phân bổ chính xác giá trị hao mòn
của TSCĐ vào chi phí của từng đối tợng sử dụng. Hàng tháng, lập báo cáo kế toán
của bộ phận văn phòng và cuối quý phải tổng hợp số liệu để lập báo cáo chung cho
toàn Công ty.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và thu tiền
vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình
hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho
kế toán trởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đa ra
những quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính
của Công ty.
6 6
Kế toán cửa hàng: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh tại cửa hàng.
Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán để gửi về phòng kế toán của Công ty.

Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.1.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Là một đơn vị kinh doanh hàng hoá có quy mô tơng đối lớn, nghiệp vụ kế toán
phát sinh nhiều nên Công ty chọn hình thức Nhật ký chứng từ để ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán này hoàn toàn phù hợp với trình độ nhân viên kế toán của Công ty.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty Thơng mại - Dịch vụ Tràng Thi.
7
Kế toán trởng kiêm kế
toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán viên
Kế toán cửa hàng
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng kê Sổ, thẻ kế toán chi tiếtNhật ký chứng từ
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty
7
Do đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức phân tán nên
trong quá trình thực tập chuyên đề, em chỉ tập trung nghiên cứu quá trình bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại phòng nghiệp vụ kinh doanh 2 của Trung tâm
Thơng mại Thanh Trì - là một chi nhánh của Công ty Thơng mại - Dịch vụ Tràng
Thi.
Sau đây em sẽ trình bày nội dung hạch toán quá trình bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của phòng nghiệp vụ kinh doanh 2.
2.2.1. Phơng pháp tính thuế GTGT.

Hiện nay, Công ty đang áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh. Theo phơng
pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ đợc xác định nh sau:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT
đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Doanh số hàng bán
cha tính thuế
x
Thuế suất thuế
GTGT (5%, 10%)
Thuế GTGT đầu vào đợc xác định trên các hoá đơn mua hàng.
2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phơng thức bán hàng trực tiếp, gửi hàng đi
bán, đại lý ký gửi để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở Công ty.
2.2.2.1. Phơng thức bán hàng trực tiếp.
Là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho của Công ty. Số hàng
bán này khi giao cho ngời mua đợc trả tiền ngay hoặc đợc ngời mua chấp nhận thanh
toán. Vì vậy, khi sản phẩm xuất bán đợc coi là hoàn thành.
8 8
9

Phiếu xuất kho
Ngày 1 tháng 3 năm 2004
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên ngời nhận hàng: Anh Cờng
Địa chỉ:
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: PKD2
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
Đơn vị: TTTM Thanh Trì - Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng NVKD2
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển
Mẫu số: 02 VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1-11-1995 của BTC
9

10
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 1 tháng 3 năm 2004
Số:
Đơn vị bán hàng: TTTM Thanh Trì
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên ngời mua hàng: Anh Cờng
Địa chỉ: Quỳnh Đô Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
30
295.455
8.863.650

2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
35
105.000
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
10
2.2.2.2. phơng thức gửi hàng đi bán.
Là phơng thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện đã
ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty, khi
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số
hàng đó đợc coi là đã bán và Công ty đã mất quyền sở hữu số hàng đó.
11
Đơn vị: TTTM Thanh Trì - Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: Phòng NVKD2
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển
Phiếu xuất kho
Ngày 7 tháng 3 năm 2004
Nợ TK 157
Có TK 156
Họ tên ngời nhận hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: Cầu Biêu
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: PKD2

STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
11
Khách hàng thanh toán ngày 10/4/2004. Kế toán ghi hoá đơn GTGT.
12
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 10 tháng 3 năm 2004
Số:
Đơn vị bán hàng: TTTM Thanh Trì
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển Số TK:

Điện thoại: Mã số:
Tên ngời mua hàng: Chị Hồng
Địa chỉ: Cầu Biêu Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
24
295.455
7.090.920
2
Bia chai HN
Két
15
105.000
1.575.000
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL

12
2.2.2.3. Phơng thức đại lý, ký gửi.
Bên bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng
thức mà bên giao đại lý xuất hàng cho bên đại lý để bán. Bên nhận đại lý ký gửi đại
lý hàng theo đúng giá đã quy định và đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định
thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, đại lý không phải nộp thuế GTGT trên
phần hoa hồng đợc hởng. Nếu bên đại lý hởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ
phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị gia tăng.
13
Phiếu xuất kho
Ngày 12 tháng 3 năm 2004
Nợ TK
Có TK
Họ tên ngời nhận hàng: Anh Hoà
Địa chỉ: Trơng Định
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: PKD2
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C

D
1
2
Mẫu số: 02 VT
QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Đơn vị: TTTM Thanh Trì - Cty TMDV Tràng Thi
Bộ phận: PNVKD2
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển
13
14
Hoá đơn gtgt
Liên 1: Lu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 18 tháng 3 năm 2004
Số:
Đơn vị bán hàng: TTTM Thanh Trì
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên ngời mua hàng:
Địa chỉ: Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B

C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bia chai HN
Két
20
105.000
2.100.000
2
Kẹo 500g
Thùng
10
150.000
1.500.000
Cộng thành tiền: 3.600.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 360.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.960.000
Mẫu số: 01 GTKT
3LL
14
Sổ chi tiết bán hàng.
Sổ chi tiết tk 511
Đối tợng: Quạt trần VDT
Tháng 3 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số l-
ợng

(cái)
Doanh thu
Ngời mua
cha trả tiền
Tổng cộngThanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
1/3 Xuất cho anh
Cờng
30 8.863.650 8.863.650
10/3 Xuất cho chị
Hồng
24 7.090.920 7.090.920
18/3 Xuất cho anh
Hoà
28 8.272.740 8.272.740
20/3 Xuất cho bác
Lan
14 4.136.370 4.136.370
..... ..... ..................... ...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 145 19.795.485 7.681.830 15.363.660 42.840.975
Sổ chi tiết tk 511
Đối tợng: Quạt mini FH
Tháng 3 năm 2004
15 15
Chứng từ
Diễn giải
Số l-
ợng
(cái)
Doanh thu

Ngời mua
cha trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
1/3 Xuất cho anh
Cờng
30 3.600.000 3.600.000
10/3 Xuất cho chị
Hồng
22 2.640.000 2.640.000
18/3 Xuất cho anh
Hoà
30 3.600.000 3.600.000
20/3 Xuất cho bác
Lan
35 4.200.000 4.200.000
..... ..... ..................... ...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 195 9.840.000 5.760.000 7.800.000 23.400.000
Sổ chi tiết tk 511
Đối tợng:Bia chai HN
Tháng 3 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số l-
ợng
(két)
Doanh thu
Ngời mua
cha trả tiền

Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
1/3 Xuất cho anh
Cờng
35 3.675.000 3.675.000
10/3 Xuất cho chị
Hồng
15 1.575.000 1.575.000
18/3 Xuất cho anh
Hoà
20 2.100.000 2.100.000
20/3 Xuất cho bác
Lan
6 630.000 630.000
..... ..... ..................... ...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 172 10.290.000 1.890.000 5.880.000 18.060.000
Sổ chi tiết tk 511
Đối tợng:Kẹo 500g
Tháng 3 năm 2004
16 16
Chứng từ
Diễn giải
Số l-
ợng
(thùng
)
Doanh thu
Ngời mua
cha trả tiền

Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
1/3 Xuất cho anh
Cờng
8 1.200.000 1.200.000
10/
3
Xuất cho chị
Hồng
8 1.200.000 1.200.000
18/
3
Xuất cho anh
Hoà
10 1.500.000 1.500.000
20/
3
Xuất cho bác
Lan
13 1.950.000 1.950.000
..... ..... ..................... ...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 77 4.050.000 3.600.000 3.900.000 11.550.000
17 17
Sổ tổng hợp doanh thu
Tháng 3 năm 2004
S
T
T
Chứng

từ
Đối tợng
TK
Doanh thu
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ
doanh thu
S
H
NT
Nợ Có
Thanh toán ngay
Trả chậm
Tiền mặt TGNH Thuế TK 531
1 31/3
Quạt trần
VDT
111
511
19.795.485 19.795.485 19.795.485 792.730
112 7.681.830 7.681.830 7.681.830
131 15.363.660 15.363.660 15.363.660
2 31/3
Quạt mini
FH
111
511
9.840.000 9.840.000 9.840.000 558.000
112 5.760.000 5.760.000 5.760.000
131 7.800.000 7.800.000 7.800.000

3 31/3
Bia chai HN
111
511
10.290.000 10.290.000 10.290.000
112 1.890.000 1.890.000 1.890.000
131 5.880.000 5.880.000 5.880.000
4 31/3
Kẹo 500g
111
511
4.050.000 4.050.000 4.050.000
112 3.600.000 3.600.000 3.600.000
131 3.900.000 3.900.000 3.900.000
.. .. ...... ................. ...... ...... ............. ............. ............. ............... ................ ................
Cộng 208.357.000 63.000.000 58.273.000 329.630.000 32.963.000 5.695.000
18 18

×