Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

nội dung ôn tập học sinh giỏi lớp 9 môn hóa học thcs minh đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.34 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO




---ĐỀ THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN HỌC SINH GIỎI – NĂM HỌC: 2015 – 2016
MƠN: HĨA HỌC – KHỐI 9


THỜI GIAN: 120 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
KHĨA NGÀY: 22/10/2015



---ĐỀ THI
<b>Bài 1:</b> (6 điểm)


Mưa axit là hiện tượng mà những cơn mưa chứa đầy chất axit. Nguyên nhân của mưa axit là
do trong nước mưa có hịa tan những khí SO2 SO3 NO NO2 N2O. Các khí này hòa tan trong


nước mưa tạo ra các axit tương ứng của chúng, gây nên hiện tượng mưa axit. Các khí này có
nguồn gốc từ tự nhiên trong các hoạt động của núi lửa, nhưng chủ yếu chúng được thải ra từ
các hoạt động cuả con người như: khí thải từ nhà máy, các phương tiện giao thơng; chặt phá
rừng; rác thải…. Mưa axit gây nhiều ảnh hưởng: làm ơ nhiễm các sơng ngịi, ao hồ, gây hại
cho hệ động thực vật, ăn mòn đá và kim loại, hủy hoại nghiêm trọng nhà ở, cơng trình xây
dựng…


a/ Em hãy nêu tác hại của mưa axit.


b/ Hãy cho biết loại chất của SO2 và viết PTHH chứng minh.


c/ Ngồi ra SO2 cịn tác dụng với H2S; dung dịch Br2; dung dịch KMnO4. Hãy viết PTHH.



d/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí CO2; SO2; SO3.


e/ Viết 2 PTHH khác nhau để điều chế SO2 trong phịng thí nghiệm.


f/


Sơ đồ trên mơ tảthí nghiệm thu khí SO2 trong PTN; em hãy cho biết vai trị của CuSO4 khan


và bơng tẩm kiềm.


<b>Bài 2:</b> (4 điểm)


2.1 Nung nóng Cu trong khơng khí, sau một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan A trong
H2SO4 đặc nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch NaOH được dung


dịch D. Biết D vừa tác dụng được với BaCl2; vừa tác dụng được với NaOH. Cho B tác dụng


với dung dịch KOH. Viết các PTHH.


2.2 Chỉ dùng 1 thuốc thừ; nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: MgCl2 FeCl2 NH4Cl


(NH4)2SO4 AlCl3 FeCl3.


<b>Bài 3:</b> (5 điểm)


3.1 Cho 6.9 gam Na tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 7.3%. Tính nồng độ % của các chất
có trong dịch sau phản ứng.


CuSO4 khan <sub> SO2</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3.2 Hỗn hợp A gồm Zn và Fe. Cho 42.8 gam A vào 300 gam dung dịch HCl 18.25%; thu
được dung dịch B và khí H2. Cho tiếp 800ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch B khuấy đều


cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi
thu được 48.3 gam chất rắn C. Tính % khối lượng các kim loại trong A.


<b>Bài 4:</b> (5 điểm)


4.1 Cho 115.3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 lỗng, thu được


4.48 lít khí CO2 (đktc); chất rắn X và dung dịch y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng


không đổi, thu được chất rắn Z và 11.2 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng Z.


4.2 Cho 38.28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy nung trong khơng khí tới khối lượng khơng đổi


thu được 32.4 gam một chất rắn duy nhất và sản phẩm khí A. Cho A sục qua 300 ml dung
dịch Ca(OH)2 0.5M. Sau phản ứng kết thúc thấy có 12 gam chất rắn được tạo ra.


a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Xác định công thức oxit sắt.


Biết: Na=23 H=1 O=16 Cl=35.5 Zn=65 Fe=56 K=39 Mg=24 C=12 Fe=56 Ca=40
Học sinh khơng sử dụng bảng tính tan; bảng hệ thống tuần hoàn.


--- Hết


</div>

<!--links-->

×