Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GRADE 5 – WEEK 21</b>
<b>LESSON 5-6 CONSOLIDATION</b>
<b>1. REVIEW WORDS:</b>
break:làm hỏng; repair:sửa chữa; comfortable:thoải mái; hard:cứng;
soft:êm,mềm; expensive:đắt tiền; cheap:rẻ tiền; mordern:hiện đại
<b>1.</b> So sánh <b>hơn</b> với tính từ dài ( tính từ dài là tính từ có nhiều hơn một âm
tiết như comfortable, expensive ...):
... more + long adjective + than ...
... less + long adjective + than ...
more mang nghĩa nhiều hơn, cịn less mang nghĩa ít hơn
Cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh 2 đối tượng
<b>2.</b> So sánh <b>nhất</b> với tính từ dài:
... the most + long adjective
... the least + long adjective
the most mang nghĩa nhiều nhất, the least mang nghĩa ít nhất
<b> GRADE 5 – WEEK 23</b>
<b> khổng lồ chuẩn bị lo lắng </b>