Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

tổng hợp các bài tập dùng luyện tập cuối giờ cho học sinh lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.98 KB, 6 trang )

Trường: Bài 1:
Lớp : Phản ứng Oxi hóa khử
Tên:
Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron :
a. NH
3
+ O
2

→ NO + H
2
O
b. FeS
2
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
) + H
2
SO
4
+ NO
2
+ H
2
O
Câu 2: Cho phản ứng M
2
O
x


+ HNO
3
→ M( NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên.
b. Với giá trị nào cuả x phản ứng trên sẽ là:
- Phản ứng oxi hóa khử.
- Phản ứng trao đổi.
Trường: Bài 2:
Lớp: Luyện tập chương 4: Phản ứng hóa học
Họ tên:
Câu 1: Phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử:
a, Phản ứng hóa học c, Phản ứng thế trong hóa vô cơ
b, Phản ứng phân hủy d, Phản ứng trao đổi
Câu 2: Biết phản ứng nhiệt hóa học, phản ứng tổng hợp Amoniăc như sau:
3H
2
+ N
2
→ 2NH
3
ΔH= - 92,82 KJ/mol.
Hãy tính lượng nhiệt thu được khi cho H
2
tác dụng với 336 lít không khí chứa 80% N

2
(đkc).
Câu 3: Để xác định hàm lượng cồn (C
2
H
5
OH) trong máu người ta cho huyết thanh tác dụng với
dung dịch Kali dicromat theo phương trình:
C
2
H
5
OH + K
2
Cr
2
O
7
+ 8H
2
SO
4
→2CO
2
+ 2Cr
2
(SO
4
)
3

+ 2K
2
SO
4
+ 11H
2
O.
Biết rằng 112 gam huyết thanh của 1 người lái xe tác dụng vừa hết với 140ml dung dịch K
2
Cr
2
O
7

0,07M. Hỏi người lái xe đó có phạm luật không, biết rằng theo luật thì hàm lượng cồn không vượt quá
0,02% theo khối lượng.
Bài 3:
Clo
Câu 1: Dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải thích?
Câu 2: Sục khí clo qua dung dịch Na
2
SO
3
thấy có hiện tượng gì?Viết phương trình phản ứng
minh họa.
Câu 3: Viết phản ứng cuả clo với 1 chất để:
a, Tạo một loại nước dùng làm chất tẩy.
b, Tạo sản phẩm là nguyên liệu của một loại thuốc nổ.
c, Tạo một chất có nhiều trong thành phần nước biển.
d, Tạo sản phẩm là chất bốc khói trong không khí ẩm.

Hãy viết các phương trình hóa học cho mỗi trường hợp và cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng
đó.
Bài 4:
Luyện tập chương 5: Nhóm Halogen.
Câu1: Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh:
a/ HCl b/ H
2
SO
4
c/ HNO
3
d/ HF
Câu 2: Sẽ quan sát thấy hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kaliIodua
có chứa săn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình hóa học của phản ứng mà em biết.
Câu 3: Hãy cho biết tên của các chất A, B, C, biết rằng chúng tham gia các phản ứng dược ghi
bằng các sơ đồ sau. Biết A là chất khí màu vàng lục ở điều kiện thường.
A + H
2
→B
A + H
2
O ↔ B+C
A + H
2
O + SO
4
→ B+…
C→ B + …
Hãy viết phương trình đầy đủ các phản ứng.
Trường: Bài 5:

Lớp: Các oxit của lưu huỳnh
Họ tên:
A. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất
Câu 1: Để điều chế SO
2
trong PTN, chúng ta tiến hành như sau:
a. Cho S cháy trong không khí.
b. Đốt cháy hoàn toàn khí H
2
S trong không khí.
c. Cho dung dịch Na
2
SO
3
tác dụng với H
2
SO
4
đậm đặc.
d. Cho Na
2
SO
3
tinh thể tác dụng với H
2
SO
4
đậm đặc nóng.
Câu 2: SO
2

là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường do:
a. SO
2
là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.
b. SO
2
là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các
vật liệu.
c. SO
2
vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
d. SO
2
là 1 oxit axit.
Câu 3: Để loại bỏ SO
2
ra khỏi CO
2
có thể dùng cách nào sau đây:
a. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong.
b. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Br
2
dư.
c. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Na
2
CO
3
dư.
d. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch NaOH.
Câu 4: Kết luận nào sau đây đúng đối với SO

2
:
a. SO
2
chỉ có tính chất của 1 oxit axit.
b. SO
2
chỉ có tính khử.
c. SO
2
chỉ có tính oxi hóa.
d. SO
2
có cả 3 tính chất trên.
Câu 5: Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
thấy màu tím nhạt dần rồi mất màu, nguyên nhân là do:
a.
SO
2
đã oxi hóa KMnO
4
thành MnO
2
.
b.
SO
2

đã

khử KMnO
4
thành Mn
2+
.
c.
KMnO
4
đã khử SO
2
thành S
+6
d.
H
2
O đã oxi hóa KMnO
4
thành Mn
+2
.
B. Tự luận
Câu 1: a. Phản ứng nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh dioxit và ngược lại lưu huỳnh
dioxit thành lưu huỳnh.
b. khí lưu huỳnh dioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những
công trình được xây dựng bằng đá, thép:
- Tính chất nào của khí SO
2
đã phá hủy những công trình này?

- Hãy dẫn ra phản ứng hóa học để chứng minh.
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO
2
vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Muối gì được tạo thành?
Khối lượng bao nhiêu gam?
Trường: Bài 6:
Lớp: Luyện tập chương 6: Nhóm oxi
Họ tên:
A. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất
Câu 1: Khí H
2
S là khí rất độc, đế thu khí H
2
S thoát ra khi làm thí nghiệm người ta đã dùng:
a.Dung dịch axit HCl. c.Dung dịch NaOH.
b.Dung dịch NaCl. d. Nước cất.
Câu 2: Có thể tồn tại đồng thời các chất sau trong cùng một bình chứa:
a, Khí H
2
S và khí SO
2
. b, Khí O
2
và khí Cl
2

c, Khí O
2
và dung dịch KI d, Khí O
3

và dung dịch KI
Chọn đáp án đúng:
1/ a, b 2/ a, d 3/ a, c 4/ b, c
Câu 3: Cấu hình electron nguyên tử nào là của lưu huỳnh ở trạng thái kích thích để nguyên tử lưu
huỳnh tạo ra 6 liên kết cộng hóa trị:
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
3p
3
3d
2
c. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3
3d
1
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Câu 4: Tính chất nào sau đây không đúng đối với nhóm oxi (nhóm VI A)? Từ nguyên tố oxi đến
nguyên tố Telu:
a. Độ âm điện của nguyên tử giảm dần.
b. Bán kính nguyên tử tăng dần.
c. Tính bền của hợp chất hidro tăng dần.
d. Tính axit của hợp chất hidroxit giảm dần.
Câu 5: Hỗn hợp khí gồm ozôn và oxi có tỷ khối hơi so với hydro bằng 12. Phần trăm theo thể tích hỗn
hợp khí lần lượt là:
a. 30%, 70% b. 75%, 25%
c. 25%, 75% d. 50%, 50%
Câu 6 : Dung dịch hidrosunfua có tính chất hóa học đặc trưng là :

a. Tính oxi hóa. b. Tính khử.
c. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. d. Không có tính oxi hóa, không có tính khử.
Câu 7: Từ quặng Pirit sắt, nước, không khí và các điều kiện, thiết bị có đủ, có thể điều chế các chất sau
đây:
a. FeSO
4
; Fe (OH)
3
b. H
2
SO
4
; Fe (OH)
2
c. H
2
SO
4
; Fe
2
(SO
4
)
3
; FeSO
4
; Fe d. H
2
SO
4

; Fe(OH)
3
Câu 8: Sục khí O
3
vào dung dịch KI có nhỏ sẵn vài giọt hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được:
a. Dung dịch có màu vàng nhạt. b. Dung dịch có màu xanh.
c. Dung dịch trong suốt. d. Dung dịch có màu tím.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 gam nước và 1,344 lít SO
2
(đkc). CTPT
hợp chất A là:
a. H
2
SO
4
b. H
2
S c. H
2
SO
3
d. Các câu trên đều sai
Câu 10: Hidropeoxit có thể tham gia những phản ứng hóa học:
H
2
O
2
+ 2KI  I
2
+ 2KOH

H
2
O
2
+ Ag
2
O 2Ag + H
2
O + O
2
Tính chất của H
2
O
2
được diễn tả đúng nhất là:
a. Hidropeoxit chỉ có tính oxi hóa. b. Hidropeoxit chỉ có tính khử.
c. Hidropeoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.
d. Hidropeoxit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
B. Tự luận:
Nếu đốt Mg trong O
2
không khí rồi đưa vào bình đựng khí SO
2
, nhận thấy có 2 chất bột được sinh ra:
bột A màu trắng, bột B màu vàng. Bột B không tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng nhưng cháy được
trong không khí, sinh ra khí C làm mất màu dung dịch KMnO

4
.
a. Hãy cho biết tên các chất A, B, C. Giải thích.
b. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

×