Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.08 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 2: Liêm khiết</b>
<b>Bài 3: Tôn trọng người khác</b>
Bài 4: Giữ chữ tín
Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
<b>Bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư</b>
Bài 10: Tự lập
<b>Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo</b>
<b>Bài 12: Quyền và nghĩa vụ cơng dân trong gia đình</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>BÀI 2: LIÊM KHIẾT</b>
<b>1. Thế nào là liêm khiết ?</b>
Liêm khiết là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện :
Lối sống trong sạch;
Không hám danh, hám lợi;
Khơng bận tâm những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ.
<b>2. Ý nghĩa :</b>
Sống liêm khiết sẽ làm cho con người :
Sống thanh thản, sống có trách nhiệm;
Nhận được sự quí trọng, tin cậy của mọi người;
Xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
<b>BÀI 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC</b>
<b>1. Thế nào là tôn trọng người khác ?</b>
Tôn trọng người khác là :
Đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác;
Thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người.
<b>2. Ý nghĩa :</b>
+ Nhận được sự tơn trọng của người khác đối với mình;
+ Là cơ sở để quan hệ xã hội lành mạnh, trong sáng.
Phải tôn trọng mọi người ở mọi lúc mọi nơi cả trong cử chỉ, lời nói, hành
động
<b>BÀI 9: GĨP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN</b>
<b>CƯ</b>
<b>1. Cộng đồng dân cư là toàn thể những người sinh sống trong một khu vực lãnh</b>
thổ hoặc đơn vị hành chính… có sự liên hệ và hợp tác với nhau để cùng thực hiện
lợi ích chung và riêng
<b>2. Tiêu chuẩn nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư:</b>
Làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh;
Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp;
Xây dựng tình đồn kết xóm giềng;
Bài trừ mê tín dị đoan, phịng chống tệ nạn xã hội.
<b>3. Ý nghĩa :</b>
Góp phần làm cho cuộc sống bình n, hạnh phúc
Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc
<b>4. Trách nhiệm của mỗi cơng dân.</b>
Xây dựng nếp sống văn hố ở cộng đồng dân cư là trách nhiệm của mỗi
công dân.
Tham gia các hoạt động vừa sức ở địa phương.
<b>BÀI 11: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO</b>
<b>1. Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo ?</b>
Lao động tự giác: chủ động làm việc, không đợi ai nhắc nhở hoặc áp lực từ
bên ngoài
Lao động sáng tạo: ln suy nghĩ, cải tiến, tìm tịi tới cái mới, cách giải
quyết mới đạt hiệu quả cao nhất
<b>2. Ý nghĩa:</b>
Đây là u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Tiếp thu được kiến thức, kĩ năng ngày càng thiết thực;
Phẩm chất và năng lực của mỗi cá nhân được hoàn thiện;
<b>3. Trách nhiệm của học sinh : cần có kế hoạch rèn luyện học tập tự giác và học</b>
tập sáng tạo.
<b>BÀI 12:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>1. Gia đình là :</b>
Chiếc nơi ni dưỡng mỗi người;
Mơi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách.
<b>2. Pháp luật nước ta qui định:</b>
<i>a) Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ, ông bà: </i>
Cha mẹ :
+ Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng con thành công dân tốt;
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con;
+ Không được phân biệt đối xử, ngược đãi, xúc phạm, ép con làm điều trái
pháp luật, trái đạo đức.
Ông bà :
+ Trơng nom, chăm sóc, giáo dục cháu;
+ Sống mẫu mực và nêu gương tốt cho cháu.
<i>b) Nghĩa vụ và quyền của con, cháu:</i>
Yêu quí, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ơng bà;
Chăm sóc, ni dưỡng ơng bà, cha mẹ;
Nghiêm cấm mọi hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ơng bà.
<i>c) Anh chị em phải có bổn phận thương u, chăm sóc, giúp đỡ nhau và ni</i>
<i>dưỡng nhau nếu khơng cịn cha mẹ.</i>
<b>3. Ý nghĩa:</b>
Những qui định trên nhằm:
Xây dựng gia đình hịa thuận, hạnh phúc;
Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình.