Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Để thi HSG Đia ly 9 (92009 -2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.9 KB, 4 trang )

phòng giáo dục - đào tạo
huyện trực ninh
đề chính thức
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện
Năm học 2009 - 2010
Môn: địa lý - lớp 9
Ngày thi: 08 tháng 12 năm 2009
Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề
Đề thi có 02 trang
Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Giáp với thợng Lào và nam Trung Quốc thuận lợi cho việc trao đổi, giao lu kinh tế.
B. Liền kề với Đồng bằng sông Hồng, là khu vực kinh tế phát triển năng động
C. Giáp với Nam Lào và có nhiều cửa khẩu quan trọng.
D. Phía Đông là vịnh Bắc Bộ rất giàu tiềm năng
Câu 2. Giai đoạn nào sau đây ở nớc ta có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất:
A. 1954 - 1960 B. 1960 - 1965 C. 1965 - 1970 D.1970 - 1975
Câu 3 . Bão, lũ, rét, gió phơn Tây Nam dồn dập, gay gắt là những tai biến khắc nghiệt của thời
tiết, khí hậu ở vùng nào nớc ta:
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Bắc D. Đông Bắc
Câu 4. Nhân tố quyết định sự đa dạng về sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới nớc ta :
A. Đất đai B. Địa hình
C. Khí hậu D. Nguồn nớc
Câu 5. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn
nớc ta còn khá cao?
A. Thu nhập của ngời nông dân thấp
B. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp
C. Tâm lí a nhàn hạ, thoải mái của nông dân
D.Tính chất tự cung tự cấp của nông nghiệp.


Câu 6. Trong hoàn cảnh đất nớc ta hiện nay, biện pháp giải quyết việc làm mau chóng cho lực l-
ợng lao động thành thị là:
A. Xây dựng nhiều nhà máy lớn
B. Phát triển nhiều cơ sở công nghiệp và dịch vụ
C. Phân bố lại lực lợng lao động
D.Tổ chức xuất khẩu lao động đi nớc ngoài
Câu 7. Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
A. Thái Bình B. Thái Nguyên
C. Nam Định D. Hng Yên
Câu 8. Ngành công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ sản nớc ta có u thế chủ yếu là nhờ:
A. Nhân lực dồi dào B. Khí hậu đất đai thuận lợi
C. Giao thông vận tải phát triển D. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
Câu 9. Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Trung du - miền núi Bắc
Bộ
A. Sự phân hoá về địa hình
B. Sự yếu kém về cơ sở hạ tầng
C. Sự thiếu thốn nguồn thuỷ năng
D. Sự phức tạp về khí hậu
Câu 10. Cho bảng số liệu tỉ suất sinh và tỉ suất tử nớc ta thời kì 1979 - 1999(
0
/
00
)
Năm
Tỉ suất 1979 1999
Tỉ suất sinh
Tỉ suất tử
32,5
7,2
19,9

5,6
Qua bảng số liệu trên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nớc ta thời kì 1979 - 1999 là:
A. 1,43% - 2,43 % B. 2,53% - 1,43%
C. 2,35 %- 1,45 % D. 2,55% - 1,45%
Câu 11. Điền từ thích hợp vào chỗ (. . . ) để hoàn thành khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm:
Công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng ( . . .1. . . ) trong cơ cấu sản xuất công nghiệp,
có thế mạnh (. .2 . . ), mang lại (. .3. . ) kinh tế cao và (. .4. . ) mạnh tới các ngành kinh tế khác.
Câu 12. Tài nguyên quý giá nhất ở Đồng bằng sông Hồng là:
A.Nguồn nớc B. Khoáng sản
C. Biển D. Đất phù sa
Câu 13. Có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo là địa hình chủ yếu của vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng B. Tây nguyên
C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên
Phần II. Tự luận
Câu 1. (6,0 điểm) Cho bảng số liệu tỉ suất sinh và tỉ suất tử nớc ta thời kì 1985 - 2005(
0
/
00
)
Năm 1985 1993 1999 2001 2005
Tỉ suất sinh 28,9 28,5 23,6 19,9 19,0
Tỉ suất tử 6,9 6,7 7,3 5,6 6,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của
nớc ta thời kì 1985 - 2005.
b. Nhận xét và giải thích tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thời kì trên.
Câu 2. ( 7,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số Việt Nam phân theo vùng lãnh thổ năm 2002
Vùng Diện tích(Km
2
) Dân số (Triệu ngời)

Trung du - miền núi Bắc Bộ 100965 11,5
Đồng bằng sông Hồng 14806 17,5
Bắc Trung Bộ 51513 10,3
Duyên hải Nam Trung Bộ 44254 8,4
Tây Nguyên 54475 4,4
Đông Nam Bộ 23550 10,9
Đồng bằng sông Cửu Long 39734 16,7
Cả nớc 329297 79,9
a. Hãy xử lí % về diện tích và dân số của các vùng so với cả nớc?
b.Tính mật độ dân số của cả nớc và các vùng(Ngời/km
2
)?
c. Dựa vào các kết quả đã tính toán.Hãy chứng minh rằng dân c nớc ta phân bố không đều?
Câu 3.(3,0 điểm) Hãy kể tên các tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Nêu
vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
(Học sinh đợc sử dụng át lát Địa lí Viêt Nam do nhà xuất bản giáo dục phát hành để làm bài)
----- Hết -----
Họ tên thí sinh:.
Số báo danh :
Chữ ký giám thị 1:.
Chữ ký giám thị 2:.
Phòng GD - ĐT huyện Trực Ninh hớng dẫn chấm Đề thi chọn học sinh giỏi
Môn : Địa lí 9
Năm học : 2009 - 2010
Phần I Trắc nghiệm(4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C A B C C B
Câu 7 8 9 10 12 13
Đáp án D D B B D C
Câu 11. Yêu cầu điền đúng các từ theo vị trí .(mỗi từ điền đúng cho 0,25 điểm)

1: lớn 2. lâu dài . 3. hiệu quả 4. tác động
Phần II. Tự luận
Câu 1. (6,0 điểm)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (1,5 điểm)
- Biểu đồ thích hợp là: dạng biểu đồ đờng biểu diễn
- Vẽ đúng giá trị tỉ suất sinh, tỉ suất tử ứng với từng thời điểm
+ Trục tung ghi trị số (
0
/
00
)
+ Trục hoành ghi trị các năm
- Khoảng cách giữa hai đờng biểu diễn giá trị tỉ suất sinh, tỉ suất tử là tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên (yêu cầu ghi trực tiếp tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên biểu đồ)
- Ghi chú thích phân biệt hai đờng biểu diễn trị tỉ suất sinh, tỉ suất tử
- Ghi tên biểu đồ
- Vẽ biểu đồ đẹp
* Trừ điểm hoặc không cho điểm các trờng hợp sau:
- Vẽ không đúng biểu đồ không cho điểm
- Không ghi chú thích cho hai đờng biểu diễn, không ghi phần tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trên
biểu đồ, không ghi tên biểu đồ trừ 0,5 điểm. Chia khoảng cách thời gian không đúng không cho
điểm.
- Tính thẩm mĩ cha cao tuỳ từng trờng hợp trừ 0,25 điểm - 0,5 điểm
b. Nhận xét (2,5 điểm)
- Từ năm 1985 đến 2005 tỉ suất sinh, tỉ suất tử nớc ta đều giảm (0,5 điểm)
- Giai đoạn 1985 - 1993 tỉ suất sinh ở nớc ta vẫn cao (trên 28 (
0
/
00
) tỉ suất tử giảm chậm(6,7

0
/
00
)
(0,5 điểm)
Vì vậy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nớc ta giai đoạn nay vẫn giữ ở mức cao: gần 2,2%
(0,5 điểm)
- Sau 1993 2005 tỉ suất sinh giảm rõ rệt xuống còn 19,0(
0
/
00
) năm 2005. Giai đoạn này tỉ suất
tử giảm khá nhanh xuống còn 6,0(
0
/
00
) năm 2005
(0,5 điểm)
Vì vậy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nớc ta giai đoạn này giảm 1,3 % năm 2005
Tuy vậy so với tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới thì tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nớc
ta vẫn còn cao. (0,5 điểm)
c. Giải thích: (2,0 điểm)
- Trớc đây do ảnh hởng của phong tục tập quán cũ, nhận thức của ngời dân còn hạn chế (0,5 điểm)
vì vậy tỉ suất sinh khá cao khiến cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. ( 0,5 điểm)
- Hiện nay do việc tuyên truyền và thực hiện có hiệu quả công tác dân số kế hoạch hoá gia đình, nhận
thức của ngời dân đợc cải thiện, đời sống ngời dân đợc nâng cao (0,5 điểm)
do đó tỉ suất sinh giảm và làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cũng giảm (0,5 điểm)
Câu 2. Xử lí số liệu % và tính mật độ dân số (2,0 điểm)
Vùng
Mật độ dân số % so với diện % so với dân

(Ngời/km
2
)
tích cả nớc số cả nớc
Trung du - miền núi Bắc Bộ
114 30,7 14,4
Đồng bằng sông Hồng
1182 4,5 22,0
Bắc Trung Bộ
200 15,6 12,9
Duyên hải Nam Trung Bộ
190 13,4 10,5
Tây Nguyên
81 16,5 5,5
Đông Nam Bộ
463 7,2 13,7
Đồng bằng sông Cửu Long
420 12,1 21,0
Cả nớc
242 100 100
* Tính mật độ dân số đúng cho 1,0 điểm, tính% diện tích và dân số so với cả nớc đúng cho 1,0 điểm
* Sai một kết quả trừ 0, 25 điểm. Cho phép sai số từ 0,1- 0,2
c. Chứng minh (5,0 điểm)
- Dân c nớc ta phân bố không đều theo lãnh thổ (0,5 điểm)
- Dân c tập trung đông đúc ở hai đồng bằng(sông Hồng và sông Cửu Long ) và vùng Đông Nam Bộ
+ Đông bằng sông Hồng có dân c tập trung đông đúc nhất cả nớc chỉ chiếm 4,5%diện tích nhng lại chiếm
tới 22,0% dân số cả nớc, mật độ dân số gấp 5 lần trung bình cả nớc. (0,5 điểm)
+ Đông bằng sông Cửu Long chiếm 12,1% diện tích nhng lại chiếm tới 21,0% dân số cả nớc, mật độ dân
số gấp 1,7 lần trung bình cả nớc. (0,5 điểm)
+ Đông Nam Bộ chiếm 7,2% diện tích nhng lại chiếm tới 13,7% dân số cả nớc, mật độ dân số gấp 1,9 lần

trung bình cả nớc. (0,5 điểm)
- Dân c tha thớt ở vùng núi và cao nguyên: (0,5 điểm)
+ Tây Nguyên là vùng tha dân nhất cả nớc chiếm 16,5% diện tích nhng lại chiếm có 5,5 % dân số cả nớc,
mật độ dân số chỉ bằng 1/3 mật độ dân số trung bình cả nớc ( 0,5 điểm)
+ Trung du và miền núi Bắc bộ là vùng tha dân chiếm 30,7% diện tích nhng lại chiếm có 14,4 % dân số
cả nớc, mật độ dân só chỉ bằng 1/2 mật độ dân số trung bình cả nớc. (0,5 điểm)
- Riêng hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ do dân c tập trung đông ở vùng đồng bằng
ven biển và tha thớt ở vùng gò đồ phía Tây (0,5 điểm)
nên hai vùng có mật độ dân số thấp hơn mật độ trung bình cả nớc(Bắc Trung Bộ 200(ngời/km
2
) và
Duyên hải Nam Trung Bộ 190(ngời/km
2
) (0,5 điểm)
*Dân c nớc ta có phân bố không đồng đều giữa các vùng miền trong cả nớc (0,5 điểm)
Câu 3. (3,0 điểm)
a. Các tỉnh thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ :Hà Nội, Hng Yên, Hải dơng, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc (Nếu ghi tỉnh Hà Tây phải có chú thích)
(1,0 điểm)
* Thiếu 1 tỉnh, thành phố trừ 0,25 điểm
b. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế(0,5 điểm) theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá(0,5
điểm) sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên(0,5 điểm), nguồn lao động(0,5 điểm) của cả hai vùng đồng
bằng sông Hông và Trung du - miền núi Bắc Bộ.
* Nếu học sinh nêu đợc ý hay, sáng tạo, hợp lí mà trong hớng dẫn chấm cha đề cập đến thì thởng 0,25
điểm nếu cha đạt điểm tối đa trong câu trả lời
Chú ý : Điểm bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại, không làm tròn số

×