Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

chu de DONG VAT NGUYEN SINH TIETT 3 4 5 6 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.18 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:…………..


Ngày Giảng:………..


<b>CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH </b>
<b>I. TÊN CHỦ ĐỀ: </b>


Động vật nguyên sinh
<b>II. Xác định nội dung chủ đề</b>


<b>Chủ đề:Động vật nguyên sinh</b> <b>SGK </b>


Nội dung 1: Thực hành quan sát một số động vật nguyên
sinh


Tiết 3


Nội dung 2:Trùng roi Tiết 4


Nội dung 3:Trùng biến hình và trùng đế giáy Tiết 5
Nội dung 4: Trùng kiết lị và trùng sốt rét Tiết 6
Nội dung 5: Đặc điểm chung – vai trò của ĐVNS Tiết 7
<b>III. Mục tiêu chủ đề</b>


<i>1. Về mục tiêu:</i>


- Học sinh thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh
là trùng roi và trùng giày (đế giày).


- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này.
- Rút ra đặc điểm trung gian giữa động vật và thực vật của trùng roi.


- Học sinh biết mô tả được dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua
đại diện là tập đoàn trùng roi.


- Học sinh biết được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày.


- HS thấy được sự phân hố chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó
là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.


- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với
lối sống kí sinh.


- Học sinh chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng
chống bệnh sốt rét.


- Học sinh biết được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.


- Học sinh vận dụng kiến thức về cấu tạo và nơi sống ở những bài trước để chỉ ra
được vài trị tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật
nguyên sinh gây ra.


<i>2. Về kĩ năng:Hình thành, rèn luyện được kỹ năng:</i>
- Quan sát, phân tích tổnghợp, tính tốn.


- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức, xử lí thơng tin.


<i>3. Về thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức học tập bộ mơn, học sinh có thể xác định được độ sạch của môi
trường qua sự xuất hiện của động vật nguyên sinh.


- Giáo dục học sinh ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm
môi trường nước nói riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>- Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục </b></i>
tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập.


- Năng lực giải quyết vấn đề


- NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất
được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy.


- NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản
thân. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề. Quản lí nhóm: Lắng nghe
và phản hời tích cực, tạo hứng khởi học tập.


- NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngơn ngữ nói, viết, ngôn
ngữ cơ thể.


- NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm.
- NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT).


- NL sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng các ngơn ngữ sinh học.
- NL tính tốn: Thành thạo các phép tính cơ bản.


- NL:Quan sát: tranh ảnh, mơ hình, video


- NL:Xử lí và trình bày các số liệu


<b>IV. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu của chủ đề</b>


<b>Nội</b>
<b>dung</b>


<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>thấp</b>


<b>Vận dụng cao</b>


<b>Một số</b>
<b>động</b>


<b>vật</b>
<b>nguyên</b>


<b>sinh</b>


Nhận biết
được đặc
điểm hình
dạng của
một số động
vật nguyên
sinh



Xác định được
đặc điểm cấu
tạo của một số
động vật
nguyên sinh


Nắm được
điều kiện
sống, phát
sinh, phát
triển của một
số động vật
nguyên sinh


Đưa ra được các


biện pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>
<b>chung</b>


Nắm được
các đặc
điểm chung
của một số
động vật
nguyên sinh


Phân biệt được


một số động vật
nguyên sinh


Phân biệt
được đặc
điểm cấu tạo,
sinh sản của
một số động
vật nguyên
sinh với các
động vật khác


Giải thích được
vì sao động vật
ngun sinh là
động vật đơn
giản nhất, là
mối liên hệ giữa
thực vật và
động vật….
<b>V. Biên soạn các câu hỏi/bài tập</b>


1, Kể tên một số động vật nguyên sinh?


2, Nơi sống của một số động vật nguyên sinh?


3, Vì sao nói Động vật nguyên sinh thể hiện mối liên hệ giữa thực vật và động vật?
4, Vì sao nói động vật nguyên sinh là động vật bậc thấp?


5, Phân tích các lợi ích tác hại của một số động vật nguyên sinh?



6, Em đã làm gì để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng đờng chống lại tác hại của
một số động vật nguyên sinh?


7, Giải thích tại sao động vật nguyên sinh dễ sinh sôi phát triển nhanh chóng thành
dịch bệnh?


8, Trong một giọt máu (1/10 ml) của người bệnh sốt rét trên kính hiển vi đếm được
35 cá thể trùng sốt rét. Tính số lượng trùng sốt rét có trong cơ thể bệnh nhân đó
biết trung bình một người có khoảng 4,5 lít máu, giả sử mật độ trùng sốt rét trong
máu của người bệnh là như nhau?


...


<b>VI. Thiết kế tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Chuẩn bị của GV và Hs:</b>


<b>1.1. Chuẩn bị của GV:</b>


Máy chiếu: Tranh vẽ trùng roi, trùng giày
<b>1.2. Chuẩn bị của Hs:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Tìm hiểu 1 số bệnh do động vật nguyên sinh gây ra và cách phòng chống.
<b>2. Phương pháp:</b>


Phương pháp quan sát tìm tịi, thực hành, thảo luận nhóm.
<b>3. Tổ chức các hoạt động học:</b>


<b>TIẾT 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐVNS</b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)</b>



<b>B1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập </b>
thể:


Báo caó hoạt Gv giao về nhà


? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh mà nhóm( tổ) đã sưu tầm được.
Hs: trùng giày, trùng roi xanh


? Nhận xét về kích thước của chúng.
Hs: Rất nhỏ


? Bằng cách nào chúng ta quan sát được các động vật này.
Hs: Kính hiển vi


<b>B2: GV: Động vật nguyên sinh là những động vật có cấu tạo chỉ gờm một tế bào, </b>
có kích thước rất nhỏ chúng ta khơng thể quan sát được bằng mắt thường mà phải
quan sát dưới kính hiển vi.Bài học hơm nay chúng ta cùng quan sát một số động
vật nguyên sinh qua các mẫu vật mà các em đã chuẩn bị.


<b>B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (20’)</b>


- Mục tiêu: Học sinhtìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
- Cách tiến hành:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực



hành đầu tiên.


- GV hướng dẫn các thao tác:


+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm
(chỗ thành bình).


I. Quan sát trùng giày
1. Chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính
hiển vi.


+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.


+ Quan sát hình 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- HS làm việc theo nhóm đã phân cơng.


- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.


- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng
giày di chuyển


- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả
lời đúng.


- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa,
nếu cần.



- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi
dưới kính hiển vi  nhận biết trùng giày.


- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.


- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam
kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .


- HS dựa vào kết quả quan sát rời hồn thành bài
tập.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- Trùng giày sống trong nước ao tù, váng cống
rãnh...


- Cấu tạo: Là 1 tế bào rất nhỏ cơ thể hình khối


2. Cách tiến hành: Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

giống chiếc giày.


- Di chuyển nhờ lông bơi vừa tiến vừa xoay.


<b>Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (20’)</b>


- Mục tiêu: Học sinh quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
- Cách tiến hành:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV cho HS quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK trang


15.


- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát
tương tự như quan sát trùng giày.


- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo
các thao tác như ở hoạt động 1.


- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng
nhóm.


- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại
khác nhau để nhìn rõ mẫu.


- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi
nguyên nhân và cả lớp góp ý.


- GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 16.
- GV thông báo đáp án đúng:


+ Đầu đi trước


+ Màu sắc của hạt diệp lục.


- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết
trùng roi.



- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để


II. Quan sát trùng roi
1. Chuẩn bị


- Kính hiển vi, lamen, lam
kính, pipet, váng nước ao


2. Cách tiến hành: Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bạn quan sát.


- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ
rễ bèo để có trùng roi.


- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thơng tin
SGK trang 16 trả lời câu hỏi.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- Trùng roi xanh sống trong nước: Ao, hồ...


- Cấu tạo Là 1 tế bào rất nhỏ hình thoi, có roi, điểm
mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ.


- Di chuyển nhờ roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa
xoay mình.



Ngày Giảng:………..


<b>TIẾT 4: TRÙNG ROI</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (25’)</b>


-Mục tiêu:Học sinhnắm được đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.
- Cách tiến hành:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV yêu cầu:


+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát hình 4.1 và 4.2 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Hồn thành phiếu học tập.


- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.


- GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
? Cách dinh dưỡng của trùng roi xanh?


+ Dinh dưỡng: Nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh
dưỡng như thực vật. Nếu chuyển vào chỗ tối lâu
ngày, trùng roi xanh mất dần màu xanh, chúng sống
được là nhờ đồng hóa chất hữu cơ hịa tan do các
sinh vật khác chết phân hủy ra. Hơ hấp nhờ trao đổi
khí qua màng tế bào. Bài tiết và điều chỉnh áp suất
thẩm thấu nhờ khơng bào co bóp. Trùng roi xanh có


diệp lục nên thường dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu.
? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
+ Trùng roi xanh sinh sản vơ tính theo cách phân đôi,
cơ thể phân theo chiều dọc.


- Làm nhanh bài tập mục  2 trang 18 SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
Bước 1: Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho q
trình phân đơi


Bước 2: Nhân nhân đôi, roi nhân đôi


Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi
(điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục)


Bước 4: Tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi


Bước 6: Hai tế bào con được hình thành


- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm
có câu trả lời đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Trùng roi giống và khác thực vật ở đặc điểm nào?
- HS trả lời: + Giống nhau: Có cấu tạo từ tế bào, tính
hướng ánh sáng, trong cơ thể có hạt diệp lục để tổng
hợp các chất hữu cơ bằng năng lượng ánh sáng mặt
trời.


+ Khác nhau:



Trùng roi Thực vật


- Thuộc giới động vật
- Có khả năng di
chuyển


- Vừa tự dưỡng, vừa di
dưỡng


- Thuộc giới thực vật
- Khơng có khả năng di
chuyển


- Chỉ có thể sống tự
dưỡng


- Cá nhân tự đọc thơng tin ở mục I trang 17 và 18
SGK.


- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hồn thành
phiếu học tập:


- Yêu cầu nêu được:


+ Các hình thức dinh dưỡng.


+ Kiểu sinh sản vơ tính theo chiều dọc cơ thể.


- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm


khác bổ sung.


- HS dựa vào hình 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân
phân chia trước rồi đến các phần khác.


+ Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh
sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.


<b>Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh</b>


i
tập


Tên động vật


Đặc điểm Trùng roi xanh


1


Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng.


- Hơ hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ khơng bào co bóp.


2 Sinh sản - Vơ tính bằng cách phân đơi theo chiều dọc.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tập đồn trùng roi 20’)</b>



- Mục tiêu: Học sinh thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa
động vật đơn bào và động vật đa bào.


- Cách tiến hành:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV yêu cầu HS:


+ Nghiên cứu SGK, quan sát hình 4.3 trang 18.


+ Hoàn thành bài tập mục  trang 19 SGK (điền từ
vào chỗ trống).


- GV nêu câu hỏi:


? Tập đồn Vơn vốc dinh dưỡng như thế nào?
? Hình thức sinh sản của tập đồn Vơn vốc?
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức.


- Trao đổi nhóm và hồn thành bài tập:


II. Tập đoàn trùng roi
- Tập đồn trùng roi
gờm nhiều tế bào,
bước đầu có sự phân
hố chức năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- GV lưu ý nếu HS khơng trả lời được thì GV giảng.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ
sung.


- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- HS lắng nghe GV giảng:


Trong tập đoàn một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di
chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển
vào trong phân chia thành tập đoàn mới.


? Tập đồn Vơn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên
quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?


- Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự
phân chia chức năng cho một số tế bào.


- GV rút ra kết luận.


Ngày Giảng:………..


<b>TIẾT 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu biến hình và trùng giày(45’)</b>


- Mục tiêu:Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với
đời sống tự do. Hai đại diện một cấu tạo đơn giản nhất, một đại diện cấu tạo phức
tạp nhất của ĐVNS.


- Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hồn


thành phiếu học tập.


? Dựa quan sát được kết hợp với hình ảnh sau hãy sắp xếp
theo trình tự hợp lý cách bắt và tiêu hóa mời của trùng
biến hình?


Khi nào thì trùng biến hình mới sinh sản và sinh sản bằng
cách nào?


- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc
biệt là nhóm học yếu.


- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.


- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên
bảng.


- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?


- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng
(nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS
chọn lại).


- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.


- Cá nhân tự đọc các thông tin  SGK trang 20, 21.


- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến
thức.



- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:


+ Dinh dưỡng: nhờ khơng bào co bóp.
+ Sinh sản: vơ tính, hữu tính.


- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo
dõi, nhận xét và bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS:


+ Khơng bào tiêu hố ở động vật ngun sinh hình thành
khi lấy thức ăn vào cơ thể.


+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hố đơn giản,
tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con
cá, gà.


+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức
sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.


- GV cho HS tiếp tục trao đổi:


+ Trình bày q trình bắt mời và tiêu hố mời của trùng
biến hình.


- Q trình tiêu hố ở trùng giày và trùng biến hình khác
nhau ở điểm nào?



Bảng.
Bài


tập


Tên động vật


Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày


2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào.


- Bài tiết: chất thừa
dồn đến không bào
co bóp và thải ra
ngồi ở mọi vị trí.


- Thức ăn qua miệng tới hầu
tới không bào tiêu hoá và
biến đổi nhờ enzim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3 Sinh sản Vơ tính bằng cách
phân đôi cơ thể.


- Vơ tính bằng cách phân
đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính bằng cách tiếp
hợp.


Ngày Giảng:………..



<b>TIẾT 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT</b>
<b>Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét(30’)</b>


- Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị
phù hợp với lối sống kí sinh.


- Cách tiến hành


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1;


6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hồn thành phiếu
học tập


- Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ
quan kí sinh.


- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

yếu


- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm
của phiếu học tập.



- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa
chữa.


- Một vài HS đọc nội dung phiếu


- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác
theo dõi.


- GV lưu ý: Nếu cịn ý kiến chưa thống nhất thì GV
phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.


- GV cho HS quan sát phiếu mẫu
<i><b>Kết luận: Phiếu học tập</b></i>


ST
T


Tên đv


Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét


1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn
- Khơng có khơng bào.


- Khơngcó cơ quandichuyển.
- Khơngcó cáckhơngbào.



2 Dinh dưỡng


- Thực hiện qua màng tế
bào.


- Nuốt hồng cầu.


- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ
hồng cầu.


3 Phát triển


- Trong môi trường, kết
bào xác, khi vào ruột
người chui ra khỏi bào
xác và bám vào thành
ruột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV cho HS làm nhanh bài tập mục  trang 23
SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.


- u cầu:


+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.


+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống
ở động vật trung gian.



<i>- Khảnăngkếtbàoxáccủatrùngkiếtlịcó táchạinhư</i>
<i>thếnào?</i>


- Nếu HS khơng trả lời được, GV nên giải thích.
<i>- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?</i>


<i>- Tại sao người bị kiết lị đi ngồi ra máu?</i>


Liên hệ: Muốn phịng tránh bệnh kiết lị ta phải làm
<i>gì?</i>


- GV đề phịng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi
đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?


.


Bảng so sánh


<b>Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta(15’)</b>


- Mục tiêu: Học sinh chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách
phòng chống bệnh sốt rét.


- Cách tiến hành


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu


thập được, trả lời câu hỏi:



<i>- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?</i>
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt


- Bệnh sốt rét ở nước
ta đang dần dần được
thanh toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>rét?</i>


- Cá nhân đọc thơng tin SGK và thơng tin mục “ Em
có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hồn thành câu
trả lời. Yêu cầu:


+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số
vùng miền núi.


+ Diệt muỗi và vệ sinh mơi trường.


- GV thơng báo chính sách của Nhà nước trong cơng
tác phịng chống bệnh sốt rét:


+ Tuyên truyền ngủ có màn.


+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.



nhân, diệt muỗi


Ngày Giảng:………..


<b>TIẾT 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIẾN </b>
<b>CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung(15’)</b>


- Mục tiêu:Học sinh nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
- Cách tiến hành:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học,


trao đổi nhóm và hồn thành bảng 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa
bài.


- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.


- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.


- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát
hình vẽ.


- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.


- Hồn thành nội dung bảng 1.


- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS tự sửa chữa nếu chưa đúng.


- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3
câu hỏi:


? Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì?
? Động vật ngun sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
? Động vật ngun sinh có đặc điểm gì chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.


- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.


- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu
nêu được: + Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự
tìm thức ăn.


+ Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản...


hiển vi.


- Chỉ là một tế bào
nhưng đảm nhiệm mọi
choc năng sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


Bảng 1. Đặc điểm chung ngành Động vật ngun sinh
S


T
T


Đại diện


Kích thước Cấu tạo từ


Thức ăn
Bộ phận
di
chuyển
Hình thức
sinh sản
Hiển
vi Lớn
1 tế
bào
Nhiều
tế bào
1


Trùng roi <i>X</i> <i>X</i> <i>Vụn hữu cơ Roi</i> <i>Vơ tính</i>


<i>theo</i>


<i>chiều dọc</i>


2 Trùng
biến hình


<i>X</i> <i>X</i> <i>Vi khuẩn,</i>


<i>vụn hữu cơ</i>


<i>Chân</i>
<i>giả</i>


<i>Vơ tính</i>


3 Trùng
giày


<i>X</i> <i>X</i> <i>Vi khuẩn,</i>


<i>vụn hữu cơ</i>


<i>Lơng bơi Vơ tính,</i>
<i>hữu tính</i>


4 Trùng kiết
lị


<i>X</i> <i>X</i> <i>Hồng cầu</i> <i>Tiêu</i>


<i>giảm</i>



<i>Vơ tính</i>


5 Trùng sốt
rét


<i>X</i> <i>X</i> <i>Hồng cầu</i> <i>Khơng</i>


<i>có</i>


<i>Vơ tính</i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị(20’)</b>


- Mục tiêu:Học sinh nắm vai trị tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.
- Cách tiến hành:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và hoàn thành


bảng 2.


- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.


- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.


- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác


SGK.


- GV thơng báo thêm một vài lồi khác gây bệnh ở người
và động vật.


- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi
nhớ kiến thức.


- Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành
bảng 2.


- Yêu cầu nêu được: + Nêu lợi ích từng mặt của động vật
nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người.
+ Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người.


+ Nêu được đại diện.


- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe GV giảng.


- Là HS em phải làm gì để vệ sinh mơi trường và phịng
chống ơ nhiễm mơi trường nước?


- HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai.


Bảng 2. Vai trị thực tiễn của Động vật nguyên sinh



Vai trò thực tiễn Tên các đại diện


Lợi
ích


- Trong tự nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Làm thức ăn cho động vật nước:
giáp xác nhỏ, cá biển.


- Đối với con người:


+ Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm
mỏ dầu.


+ Nguyên liệu chế giấy giáp.


trùng roi giáp.


- Trùng lỗ


- Trùng phóng xạ.


Tác
hại


- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người


- Trùng cầu, trùng bào tử



- Trùng roi máu, trùng kiết lị,
trùng sốt rét.


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút)</b>
<b>a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức về ĐVNS</b>


<b>b. Phương thức tổ chức HĐ:</b>


1, Kể tên một số động vật nguyên sinh?


2, Nơi sống của một số động vật ngun sinh?


3, Vì sao nói Động vật nguyên sinh thể hiện mối liên hệ giữa thực vật và động vật?
4, Vì sao nói động vật nguyên sinh là động vật bậc thấp?


<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG ( 5 phút)</b>
<b>a. Mục tiêu hoạt động: Nâng cao ý thức bảo vệ cơ thể.</b>


<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>
<i><b>Vận dụng:</b></i>


1, Phân tích các lợi ích tác hại của một số động vật nguyên sinh?


2, Em đã làm gì để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng đờng chống lại tác hại của
một số động vật nguyên sinh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Mở rộng:Trong một giọt máu (1/10 ml) của người bệnh sốt rét trên kính hiển vi</b></i>
đếm được 35 cá thể trùng sốt rét. Tính số lượng trùng sốt rét có trong cơ thể bệnh
nhân đó biết trung bình một người có khoảng 4,5 lít máu, giả sử mật độ trùng sốt


rét trong máu của người bệnh là như nhau?


<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


</div>

<!--links-->

×