Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn địa lí lớp 9 vòng 1, Phòng GD&ĐT huyện Bình Giang, Hải Dương 2014-2015 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.04 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD&ĐT BÌNH GIANG </b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG I </b>
<b>NĂM HỌC 2014 - 2015 </b>


<b>MƠN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 </b>
(Hướng dẫn gồm 03 trang)


<b>Câu -Ý </b>


<b>chính </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>Câu 1: </b>
<b>(2đ) </b>


<b>a, Cách xác định phương hướng trên bản đồ: </b>


- Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên bản đồ. Quy ước:
+ Đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam.
+ Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông, đầu bên trái của vĩ
tuyến chỉ hướng Tây.


- Các bản đồ khơng vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng
cịn lại.


<b>b, Tỉ lệ bản đồ: Bản đồ đó có tỉ lệ là: 1: 6.000.000 </b>


0,25
0,25



0,75


0,75
<b>Câu 2: </b>


<b>(2đ) </b>


<b>1. Đặc trưng khí hậu miền Nam Trung Bợ và Nam Bợ: </b>


<b> Có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nóng quanh năm, có mùa khơ </b>
sâu sắc. Cụ thể:


- Nhiệt độ:


+ TB năm tăng dần từ Bắc vào Nam. Vượt 250<sub>C ở đồng bằng và trên </sub>
200<sub>C ở vùng núi. </sub>


+ Biên độ nhiệt năm giảm.
- Chế độ mưa không đồng nhất:


+ Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khơ kéo dài, mùa mưa
đến muộn và tập trung trong một thời gian ngắn.


+ Khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên có mùa mưa kéo dài 6 tháng (từ
tháng 5 đến tháng 10). Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng.


<b>2. Giải thích: </b>


- Do tác động của gió mùa Đơng Bắc giảm sút mạnh mẽ.



0,5


0,25


0,25


0,25


0,25


0,5
<b>Câu 3: </b>


<b>(1đ) </b>


<b>-Thuận lợi: </b>


+ Tạo ra nguồn lao động dồi dào, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã
hội....


+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
<b>- Khó khăn: </b>


+ Vấn đề giải quyết việc làm, khai thác tài nguyên thiên nhiên....
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ môi trường.


0,25
0,25


0,25


0,25
<b>Câu 4: </b>


<b>(2đ) </b>


<b>1. Đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(năm 2002).


- Ngành dịch vụ phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để
vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.


- Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều cơng ty nước ngồi
mở các hoạt động dịch vụ, nhất là trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm,... Điều này cho thấy rõ khả năng thu lợi nhuận cao của các
ngành dịch vụ.


- Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch
vụ phải dựa trên trình độ cơng nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật tốt. Đây là thách thức trong phát triển dịch vụ.


<b>2. Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ </b>
<b>cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là: ngành công nghiệp </b>
chế biến lương thực – thực phẩm,


+ Chiếm 24,4% năm 2002 (SGK) (theo Atlat Việt Nam là 23,7% năm
2007- Có thể lấy 1 trong 2 số liệu).


- Sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực
phẩm:



+ Phân bố rộng khắp cả nước.


+ Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phịng,
Biên Hịa, Nha Trang, Thủ Dầu Một.


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25
0,25
<b>Câu 5: </b>


<b>(3đ) </b>


<i><b> 1. Vẽ biểu đồ </b></i>


- Tính tốc độ tăng trưởng (lấy năm 1995 = 100%)


Tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ
du lịch của nước ta giai đoạn 1995 – 2007 (đơn vị: %)


<b>Tiêu chí </b> <b>1995 </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b> <b>2007 </b>



<b>Doanh thu </b> 100,0 217,5 375,0 700,0


<b>Khách quốc tế </b> 100,0 150,0 250,0 300,0


<b>Khách nội địa </b> 100,0 203,6 290,9 347,3
- Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
<i><b>Yêu cầu:</b></i> vẽ đúng (số liệu, khoảng cách năm, đơn vị), có đầy đủ các
yếu tố (đơn vị, năm, chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu).


<b>2. Nhận xét và giải thích: </b>


<i><b>* Nhận xét: </b></i>


- Từ năm 1995 đến 2007 ngành du lịch nước ta có nhiều khởi sắc:
+ Doanh thu từ du lịch tăng (dẫn chứng)


+ Số lượt khách du lịch tăng, khách nội địa nhiều hơn và tăng nhanh
hơn khách quốc tế (dẫn chứng).


<b>* Giải thích: </b>


+ Tài nguyên du lịch đa dạng và đang được phát huy.
+ Mức sống tăng, nhu cầu du lịch của dân cư lớn.


0,5đ


1,0 đ


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Xu hướng mở cửa và hội nhập, thu hút khách quốc tế.


+ Chính sách, cơ sở vật chất cải thiện, các công ty du lịch lữ hành phát
triển, an ninh chính trị ổn định...


0,25
0,25


<i><b>* Lưu ý: </b></i>


<i>- Giám khảo cần vận dụng linh hoạt khi chấm để đánh giá đúng bài làm của học sinh. </i>
<i>Nếu thí sinh làm khơng theo trình tự đáp án, nhưng đúng thì vẫn cho điểm </i>


</div>

<!--links-->

×