Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đề kiểm tra 1t lớp 6 - Website Trường THCS Phan Bội Châu - Đại Lộc - Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.62 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 2- NGỮ VĂN 6(HK2-Phần Văn bản)</b>
<b>TUẦN 26, TIẾT 97</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kiến thức tổng hợp trong chương trình học kì 2, Ngữ văn 6(từ</b>
tuần20-25)


<b>2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu và tạo lập văn bản. </b>
<b>3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.</b>
<b>4. Năng lực:</b>


<b>- Năng lực chung: Tự học, nhận thức, logic, giải quyết vấn đề, sáng tạo…</b>
<b>- Năng lực chuyên biệt: cảm thụ thẩm mĩ, sử dụng ngôn ngữ…</b>


<b>II. </b>


<b> Hình thức đề kiểm tra : Tự luận kết hợp với TNKQ</b>
<b>III.Ma trận :</b>


<b>Tên chủ đề </b> <b> Nhận biết</b> <b> Thông hiểu Vận dụng</b> <b> Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


1. Đọc hiểu
- Văn bản
truyện tích hợp
Tập làm văn


- Tên đoạn
trích



- Tác giả đoạn
trích


- Phương thức
biểu đạt
- Lời kể trong
văn bản
- Ngôi kể


- Tác dụng của
việc lựa chọn
ngôi kể
- Nội dung
- Điền từ


- Đóng vai


Số câu: 5
Số điểm: 2,5
TL: 25%


Số câu: 3
Số điểm: 3,5
TL: 35%


Số câu: 1
Số điểm:1
TL: 10%


Số câu: 9


Số điểm: 7
TL: 70%
2. Tạo lập văn


bản: Cảm thụ
văn học.


Viết đoạn


văn
Số câu: 1
Số điểm: 3
TL: 30%


Số câu: 1
Số điểm: 3
TL: 30%
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 5
Số điểm: 2,5
TL: 25%


Số câu: 2
Số điểm: 3,5
TL: 35%



Số câu:1 Số câu: 1
Số điểm :1 Số điểm: 30%
TL:10% TL: 30%


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trường : Kiểm tra 1 tiết lần 1


Họ và tên: Môn: Ngữ văn 6 học kì II


Năm học: 2018 – 2019


Lớp 6/ Điểm:


<b>I. Đọc hiểu văn bản: (6.0 điểm)</b>


<b> Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới:</b>


<i>... Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. Thấy thế, tơi hốt hoảng quỳ xuống, nâng đầu</i>
<i>Choắt lên mà than rằng:</i>


<i>- Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nổi này! Tôi hối lắm! Tôi hối hận lắm! Anh mà chết chỉ tại</i>
<i>cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?</i>


<i>Tơi khơng ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:</i>


<i>- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tơi khun anh: Ở đời</i>
<i>mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.</i>


<i>Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tơi khơng trêu</i>
<i>chị Cốc thì đâu đến nổi Choắt việc gì. Cả tơi nữa, nếu khơng nhanh chân chạy vào hang thì tơi cũng</i>
<i>chết toi rồi.</i>



<i>Tơi đem xác Dế Choắt đến chôn vào một vùng cỏ bùm tum. Tôi đắp thành nấm mộ to. Tôi đứng</i>
<i>lặng giờ lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.</i>


<i> </i> <i>(Ngữ văn 6, Tập 2)</i>


1. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
<b> Câu 1: Đoạn trích trên được trích từ văn bản:</b>


A. Sơng nước Cà Mau B. Vượt thác


C. Bài học đường đời đầu tiên D. Bức tranh của em gái tơi
<b> Câu 2: Đoạn trích trên là của tác giả:</b>


A. Tơ Hồi B. Thạch Lam C. Nguyễn Tuân D. Võ Quảng


<b> Câu 3: Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt:</b>


A. Biểu cảm B. Thuyết minh C. Miêu tả D. Tự sự
<b> Câu 4: Đoạn trích trên được kể theo lời của:</b>


A. Chị Cốc B. Dế Choắt C. Dế Mèn D. Tác giả


Câu 5: Hãy điền từ cịn thiếu có trong câu văn sau: “Ở đời mà có thói……….bậy bạ, có óc
mà khơng biết nghĩ, sớm muộn gì rồi cũng mang vạ vào mình đấy”.


<b>Câu 6: Theo em, truyện được kể theo ngôi thứ nhất:</b>
A. Đúng B. Sai


2. Phần câu trả lời ngắn: (4 điểm)



Câu 7: Nếu em là Dế Mèn, em có làm theo lời khuyên của Dế Choắt khơng? Vì sao?
Câu 8: Trước khi chết, Dế Choắt đã khuyên Dế Mèn điều gì?


Câu 9: Cách lựa chọn ngôi kể như trên có những tác dụng gì?
<b>II. TẠO LẬP VĂN BẢN (3 điểm)</b>


Câu 10: Viết đoạn văn ngắn (khoảng150-200 chữ) nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong bài
“Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Đáp án và thang điểm:</b>


<b>ĐÁP AN</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>Đọc hiểu văn bản</b>


<b>1. Phần TNKQ</b> 3.0


Câu 1: C 0.5


Câu 2: A 0.5


Câu 3: D 0.5


Câu 4: C


Câu 5: hung hăng
Câu 6: A


0.5


0.5
0.5


<b>2. Phần trả lời ngắn</b> 4.0


Câu 7: -Có


-Lời khuyên rất đúng đắn


0.5
0.5
Câu 8: Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà
khơng biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình
đấy.


1.0


Câu 9:


<b>Mức 1: 1.0 điểm</b>


Cách lựa chọn ngơi kể trên có nhiều tác dụng:


- Tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa người kể và người
đọc


- Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật
với những gì xảy ra xung quanh


<b>Mức 1: 0.5 điểm</b>



HS có thể trả lời 1 trong 2 ý trên
<b>Mức 3: 0 điểm</b>


- Có trả lời sai hồn tồn
- Khơng trả lời


0.5
0.5


Tạo lập văn bản


Câu 10.Viết đoạn văn nêu cảm nhận
* Yêu cầu chung:


- Hình thức: Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn, khơng
mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, chữ viết đẹp


* Yêu cầu cụ thể:


a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn


Các câu văn liên kết chặt chẽ với nhau


1.0
b. Xác định đúng vấn đề:


- Cảm nhận về khổ thơ cuối trong bài thơ “Đêm nay
Bác không ngủ”



1.0
d. Sáng tạo: HS có cách thể hiện riêng, độc đáo theo lời


văn của mình 0.5


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả,
dùng từ, đặt câu


</div>

<!--links-->

×