Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.23 KB, 21 trang )

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I Khái quát chung về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1. Các khái niệm cơ bản:
1.1 Khái niêm tiêu thụ : tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện các quan hệ trao đổi
đã thông qua các phương thức thanh toán nhất định để thực hiện giá trị của sản phẩm
.Hay nói cách khác đó là quá trình chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện
vật sang hình thái tiền tệ
1.2 Khái niệm doanh thu: doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán ,phát sinh từ các hoạt động bán hàng hoá ,sản phẩm ,cung cấp
dịch vụ cho khách hàng v.v…
1.3 Khái niệm doanh thu thuần : doanh thu thuần là giá trị thực tế mà doanh nghiệp
có được sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
1.4 Khái niệm các khoản giảm trừ: các khoản giảm trừ là tổng hợp các khoản được
ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong kỳ ,bao gồm các khoản chiết khấu thương mại
,giảm giá hàng bán ,giảm giá bị trả lại và các khoản thuế phải nộp nhà nước.
1.5 Khái niệm giá vốn hàng bán : giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm, vật
tư hàng hoá ,lao vụ ,dịch vụ đã được tiêu thụ . Đối với sản phẩm thì giá vốn là giá thành
sản xuất hoặc chi phí sản xuất . Đối với hàng hoá thì giá vốn là giá mua và chi phí mua.
1.6 Khái niệm lợi nhuận : lợi nhuận là trước thuế hay thu nhập trước thuế là phần
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó.
1.7 Khái niệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp :
a .Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc
tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,dịch vụ như : chi phí đóng gói ,báo quản ,vận chuyển ,chi
phí quảng cáo ,bảo hành sản phẩm ,chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho
bộ phận bán hàng v.v…
b .Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để
phục vụ cho quản lý , điều hành sản xuất ,kinh doanh và các khoản chi phí chung cho
toàn doanh nghiệp như : chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên
của bộ phận quản lý ,chi phí vật liệu , đồ dùng văn phòng v.v…
2 .Nhiệm vụ ,vai trò và tổ chức công tác quản lý tiêu thụ :


2.1 Nhiệm vụ : để đáp ứng nhu cầu quản lý thì kế toán tiêu thụ phải thực hiện những
yêu cầu sau :
+ Phản ánh chính xác , đầy đủ ,kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm
+ Tính chính xác doanh thu ,các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với Ngân sách
nhà nước về các khoản phải nộp .
+ Hạch toán chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm
2.2 Vai trò: tiêu thụ có vai trò rất quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp thu hồi lại
vốn ,bù đắp lại những chi phí đã bỏ ra ,trang trải được những khoản nợ ,thực hiện nghĩa
vụ đối với Nhà nước ,tạo điều kiện cho doanh nghiệp tái sản xuất đơn giản và tái sản
xuất mở rộng , ổn định được tình hình tài chính .Nếu doanh nghiệp mở rộng được hoật
động tieu thụ sẽ tạo điều kiện tăng doanh thu ,củng cố và khẳng định vị trí của doanh
nghiệp trên thị trường .
2.3 Tổ chức quản lý công tác tiêu thụ : để hoạt động tiêu thụ của đơn vị có hiệu quả ,
đem lại lợi nhuận càng cao thì các đơn vị sản xuất kinh doanh phải xây dựng kế hoạch
sản xuất và tiêu thụ một cách hợp lí ,khoa học ,thực hiện tính toán đầy đủ ,chính xác các
khoản chi phí ,doanh thu và kết quả trong quá trình tiêu thụ nhằm đánh giá hoạt động
tiêu thụ ,nêu ra những biện pháp đúng đắn để nâng cao hiệu quả tiêu thụ .
3 .Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất :
3.1 Tiêu thụ trực tiếp : theo phương thức này ,bên mua cử cán bộ nghiệp vụ để nhận
hàng tại kho hoặc các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp .sau khi giao hàng xong
,bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác nhận là tiêu thụ ,mọi tổn thất
trong quá trình vận chuyển hàng thì bên mua sẽ chịu .
3.2 Tiêu thụ theo phưong thức chuyển hàng chờ chấp nhận : theo phương thức này
thì doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến cho người mua theo địa điểm trong Hợp đồng
kinh tế được kí kết .Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp .Khi hàng được giao xong ,người mua sẽ thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
thi số hàng đó mới được xác định là tiêu thụ
3.3 Tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý ,ký gởi :theo phương thức
này,doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý theo các điều khoản đã kí kết

trong Hợp đồng .Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi được xác nhận là tiêu thụ .Sau khi kết thúc Hợp đồng bán hàng
,doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản hoa hồng đại lý ,hoa hồng đại lý được
tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng giá bán .
3.4 Tiêu thụ theo phương thức trả chậm ,trả góp : đối với những mặt hàng có giá trị
tương đối lớn , để người có thu nhập trung bình có thể tiêu dùng những mặt hàng
này,các doanh nghiệp phải tiến hành bán hàng theo phương thức trả chậm ,trả góp.Theo
phương thức này ,khi giao hàng cho người mau thì được xác nhận là tiêu thụ.Người
mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tiên tại thời điểm mua một phần số tiền phải trả,phần
còn lại trả chậm trong nhiều kỳ và phải chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm
trả góp .Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau ,trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm .
3.5 Tiêu thụ theo phương thức khác :
a. Dùng sản phẩm ,hàng hoá để chi trả lương
b. Dùng sản phẩm, hàng hoá để trao đổi .Chỉ những trường hợp trao đổi tương tự mới
làm phát sinh quá trình tiêu thụ.
c. Dùng sản phẩm, hàng hoá để biếu tặng hoặc thưởng cho công nhân viênv.v…
II Kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp
1 Kế toán giá vốn hàng bán :
a.Tk sử dụng :Tk 632 tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hoá ,dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Kết cấu và nội dung phán ánh của tài khoản này như sau:
Bên Nợ :
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
+ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
+ Trị giá vốn của lao vụ,dịch vụ đã cung cấp trong kỳ
+ Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ
Bên Có :
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ tk 155
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gởi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ

+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã xuất bán vào tk 911
Tk này không có số dư cuối kỳ
b, Phương pháp tính giá thực tế thành phẩm xuất kho:
* Phương pháp tính theo giá đích danh:
Theo phương pháp này thì giá thực tế của thành phẩm xuất kho thựôc lô hàng
nào thì sẽ căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó
.Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp tiêu thụ thành phẩm có giá trị lớn , ít
chủng loại ,mặt hàng ổn định và nhận diện được . Để áp dụng phương pháp này trước
hết phải theo dõi ,quản lý được số lượng và đơn giá nhập kho của từng lô hàng.
* Phương pháp bình quân gia quyền :
Theo phương pháp này thì gía thực tế từng loại thành phẩm xuất kho được tính theo
giá trung bình của từng loại thành phẩm tồn kho tuơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại
nhập kho trong kỳ ,cách tính như sau:
Giá trực tế TP Số lượng TP Đơn giá thực tế
xuất kho xuất kho bình quân
Đơn giá bình quân có thể áp dụng một trong các đơn giá sau :
 Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ :
Đơn giá bình quân Giá trị thực tế TP tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Lượng thực tế TP tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
 Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá bình quân Giá thực tế TP tồn kho sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập Lượng thực tế TP tồn kho sau mỗi lần nhập
* Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này thì số lượng thành phẩm nào nhập kho trước sẽ được xuất bán
trứơc theo đúng giá nhập kho của chúng .Cách tính cụ thể như sau:
Giá thực tế TP Số lượng TP xuất dùng thuộc số Đơn giá thực tế của TP nhập kho
xuất kho lượng từng lần nhập kho trước theo từng lần nhập kho trước
* Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này thì số lượng thành phẩm nào nhập kho sau sẽ được xuất bán
trước theo đúng giá nhập kho của chúng .Cách tính cụ thể như sau:

Giá thực tế TP Số lượng TP xuất dùng thuộc số Đơn giá thực tế của TP nhập kho
=
x
=
=
=
x
=
x
=
xuất kho lượng từng lần nhập kho sau theo từng lần nhập kho sau
c.Trình tự hạch toán
(1) Đầu kỳ kế toán kết chuyển giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ ,ghi:
(2)Giá trị thành phẩm hoàn thành nhập kho hoặc đem đi tiêu thụ ngay ghi:
(3)Kêt chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(4)Kết chuyển gia vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ
Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ như sau:
Giá trị TP Giá trị TP Giá trị TP Giá trị TP
Đã tiêu thụ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
Sơ đồ kế toán :

(1) (3)

(2) (4)

2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1 Tk sử dụng :
a, Tk 511 : TK này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu và nội dung của TK này như sau :

Bên Nợ :
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu ,thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong
kỳ
+ Số chiết khấu thương mại ,giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ
+ Kết chuyến doanh thu thuần vào TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
-
+
=
TK 154,155
TK 632
TK 155,157
TK 911
TK 631
+Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
+ Số thu trợ giá ,trợ cấp của Nhà nước
+ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ
Tk này không có số dư cuối kỳ
Tk này được chi tiết thành 5 TK cấp 2 :
+TK 5111 : doanh thu bán hàng hoá
+TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm
+TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ
+TK 5114: doanh thu trợ cấp ,trợ giá
+ TK 5117 : doanh thu kinh doanh bất động sản
b, Tk 512 : doanh thu nội bộ
Tk này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm ,hàng hoá ,dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ doanh nghiệp .Các đơn vị nội bộ ở đây là các đơn vị trực thuộc trong cùng một
công ty ,tổng công ty

Kết cấu và nội dung của TK này như sau :
Bên Nợ :
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu ,thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế trong nội bộ của doanh
nghiệp trong kỳ
+ Số chiết khấu thương mại ,giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ
+ Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tk 911
Bên Có :
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
TK này không có số dư cuối kỳ
TK 512 được chi tiết thành 3 TK cấp 2 :
+ TK 5121 :doanh thu bán hàng hoá nội bộ
+ TK 5122 : doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5123: doanh thu cung cấp dịch vụ
c, TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện
TK này dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện trong kỳ của doanh nghiệp
+ Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản
+ Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm ,trả góp với gía bán trả ngay theo cam kết
+ Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ
+ Khoản chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB
Kết cấu và nội dung phản ánh trên TK 3387
Bên Nợ :
+ Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 511
+ Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 515 ( tiền lãi thu nhập cho thuê tài
sản ,cho người khác sử dụng tài sản ………..)
+ Phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoài tệ của hoạt động đầu tư XDCB( giai đoạn trước hoạt động )đã hoàn thành
vào TK 515

Bên Có :
+ Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ
+ Kết chuyển chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoài tệ của hoạt động đầu tư XDCB( giai đoạn trước hoạt động ) khi
hoàn thành đầu tư
TK naỳ có số dư bên Có:
+ Doanh thu chưa thực hiện còn lại cuối kỳ
+ Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoài tệ của hoạt động đầu tư XDCB( giai đoạn trước hoạt động ) khi hoàn thành đầu
tư chưa được xử lý
2.2 Trình tự hạch toán
2.2.1 Đối với phương thức tiêu thụ trực tiếp :
+Khi xuất thành phẩm giao cho khách hàng hay cung cấp dịch vụ ,kế toán ghi:
Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán
Có TK 155,154
+ Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Nếu thành phẩm thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
ghi :
Nợ TK 111,112,131 :tổng giá thanh toán
Có TK 511 : giá bán chưa thuế
Có TK 3331 - thuế GTGT phải nộp
* Nếu thành phẩm không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp ,ghi:
Nợ TK 111,112,131 :tổng giá thanh toán
Có TK 511
2.2.2 Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
+ Khi xuất hàng chuyển đến cho người mua ,người mua chưa chấp nhận thanh toán ,kế
toán ghi: Nợ TK 157- hàng gởi đi bán
Có TK 155 ,154
+ Khi người mua chấp nhận thanh toán :

• Phản ánh giá vốn : Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: hàng gởi đi bán
• Phản ánh doanh thu:
* Nếu thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi
Nợ TK 111,112,131:tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chưa thuế
Có TK 3331- thuế GTGT phải nộp
* Nếu thành phẩm không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp,ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
2.2.3 Phương thức bán hàng qua đại lý ,ký gởi:
a, Hạch toán tại doanh nghiệp giao đại lý:
* Khi xuất hàng giao cho các đại lý ,kế toán ghi :
Nợ TK 157 :hàng gởi đi bán
Có TK 155 :xuất thành phẩm trong kho
Có TK 154: xuất thành phẩm tại phân xưởng
* Khi bên nhận đại lý quyết toán với doanh nghiệp về số hàng đã tiêu thụ:
+ Phản ánh giá vốn của số hàng đã tiêu thụ :

×