Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tiet 02. Vi tri kich thuoc cua trai dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.46 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu hỏi 1: Qua
n
sát hình 1 và trả
lời câu hỏi: kể


tên
8 hành tinh tro


ng
hệ Mặt trời và c


ho
bit trỏi t n


m
ở vị trí thứ mấy


trong các hành
tinh, theo thø t


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.vị trí của trái đất trong hệ mặt trời:</b>


C©u hái 2:


Trái đất đ ợc gọi là một
hành tinh.vậy hành tinh
này thuộc hệ no? H


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.Là một trong 8



- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.Là một trong 8


hành tinh quay xung quanh 1 ngôi sao lớn, tự phát ra ánh sáng. Đó là mặt


hành tinh quay xung quanh 1 ngôi sao lớn, tự phát ra ánh sáng. Đó là mặt


trời.


trời.


- Mặt trời cùng các hành tinh quay xung quanh nó gọi là hệ mặt trời. Hệ


- Mặt trời cùng các hành tinh quay xung quanh nó gọi là hệ mặt trời. Hệ


mặt trời là một bộ phận nhỏ bé trong 1 hệ lớn hơn là hệ Ngân Hà


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Hình dạng, kích th ớc của trái đất và hệ </b>
<b>thống kinh, vĩ tuyến:</b>


<b>2.1. hình dạng, kích th ớc trái đất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trái đất có dạng hình cầu và kích th ớc rất lớn. Quả


địa cầu là mơ hình nhỏ của Trái Đất.



- chiều dài: bán kính trái đất là 6370km, xích đạo là 40.076km
Câu hỏi 4: Quan sát hình bên


và cho biết độ dài đ ờng bán
kính và xích đạo của



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Quan sát


các
hình sau



so sỏnh k


ích
th ớc của


trỏi
t vi m


ặt trời
và các hành


tinh khác


trong
hệ Mặt trờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trong hệ mặt trời trái đất có kích th ớc vào loại trung bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



Câu hỏi 5: Hãy cho biết các điểm nối liền 2
điểm cực B và N trên bề mặt quả địa cầu



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2.2. HÖ thèng kinh vÜ tuyÕn</b>


Trái đất có 360 kinh tuyến, 181 vĩ tuyến. Mỗi kinh vĩ tuyến
cách nhau 10


Để đánh số các kinh vĩ tuyến ng ời ta chọn 1 KT, 1 VT làm


gèc vµ ghi 00


- Vĩ tuyến gốc chính là xích đạo chia trái đất thành 2


nửa cầu: Bắc và Nam.


- Kinh tuyến gốc là d ờng đi qua đài thiên văn Grenuych
(Anh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Những KT nằm bên phải KT gốc là những KT Đông. Những
KT nằm bên trái KT gốc là những KT Tây.


Cõu hi 6: Em hóy xỏc nh trờn
quả địa cầu đ ờng kinh tuyến
gốc và vĩ tuyến gốc?ss


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo về cực Bắc là những vĩ tuyến
Bắc. Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là những
vĩ tuyến Nam.


Nhờ có hệ thống kinh vĩ tuyến, ng ời ta có thể xác định đ ợc
mọi địa điểm trên quả địa cầu.



3.Câu hỏi đánh giỏ:


Câu 1:trong hệ mặt trời TĐ cách xa mặt trời bao nhiªu km?
a. 150 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Câu 2: trên qủ địa cầu nếu cứ cách 100 ta vẽ 1 KT thì có tất cả
bao nhiêu KT? Nếu cứ cách 100 ta vẽ 1 VT thì sẽ có bao


nhiªu vÜ tun B và bao nhiêu vĩ tuyến N?


</div>

<!--links-->

×