Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.12 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được
phân số tối giản (không chia hết cho số tự nhiên nào cả)
Ví dụ 1: 6<sub>8</sub>=6 :2
8:2=
3
4
Ví dụ 2: 10<sub>15</sub>=10 :5
15 :5=
2
3
<b>Luyện tập:</b>
1) Rút gọn các phân số:
4
6
8 <i>;</i>
36
10
2) Trong các phân số:
14
28<i>;</i>
25
50<i>;</i>
4
7<i>;</i>
48
30
a/ Phân số nào tối giản?
b/ Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó?
3) Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng <sub>3</sub>2 ?
20
30<i>;</i>
8
9<i>;</i>
8
12
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số
thứ hai.
Lấy tử số và phân số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số
thứ nhất.
Ví dụ : Quy đồng mẫu số : 1<sub>3</sub> và <sub>5</sub>2
1
3=
1<i>x</i>5
3<i>x</i>5=
5=5<i>x</i>3=15
15 gọi là mẫu số chung của hai phân số 1
3 và
2
5
Ngồi ra ta cịn một dạng quy đồng mẫu số hai phân số như sau:
Ví dụ : Quy đồng mẫu số : 7<sub>6</sub> và <sub>12</sub>5
Ta chọn 12 là mẫu số chung của hai phân số 7
6 và
5
12 . Vậy ta quy đồng
mẫu số như sau:
7
6=
7<i>x</i>2
6<i>x</i>2=
14
12
5
12 giữ nguyên
<b>Luyện tập:</b>
1) Quy đồng mẫu số các phân số:
a) 5
6 và
2) Quy đồng mẫu số các phân số:
a) 7<sub>9</sub> và <sub>3</sub>2
b) <sub>10</sub>4 và <sub>20</sub>11
Trong hai phân số cùng mẫu số:
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
7
2 >
3
2
5
6 =
5
<b>Luyện tập:</b>
1) So sánh hai phân số:
a) 3<sub>7</sub> và 5<sub>7</sub>
b) 4<sub>3</sub> và <sub>3</sub>2
c) 7
8 và
5
8
2) So sánh các phân số sau với 1
1
4 ;
3
7
7
3
3) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
a) 1<sub>5</sub> ; 4<sub>5</sub>
b) 6<sub>7</sub> ; <sub>7</sub>8
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân
số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Ví dụ: so sánh hai phân số : 2
3 và
3
4
Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số
2
3=
2<i>x</i>4
3<i>x</i>4=
8
12
3
4=
3<i>x</i>3
4<i>x</i>3=
9
12
12 < 12
Bước 3: kết luận 2
3 <
3
4
<b>Luyện tập:</b>
1) So sánh hai phân số:
3 ;
5
6
3) So sánh hai phân số có cùng tử số:
<i>Lưu ý: Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số </i>
<i>bé hơn thì phân số đó lớn hơn</i>
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên
mẫu số.
Ví dụ: 3
8+
2
8=
3+2
8 =
5
8
<b>Luyện tập: </b>
1) Tính :
a) <sub>5</sub>2+3
5
b) 3<sub>4</sub>+5
4
c) 3<sub>8</sub>+7
8
d) 35<sub>25</sub>+ 7
2) Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ơ tơ thứ nhất chuyển được 2
7 số
gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được 3<sub>7</sub> số gạo trong kho. Hỏi cả
hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho ?
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng
hai phân số đó.
Ví dụ: 1
2+
1
3=
3
2
6=
5
6
<b>Luyện tập:</b>
1) Tính :
a) <sub>3</sub>2+3
4
b) 9<sub>4</sub>+3
5
c) <sub>5</sub>2+4
7
d) 3<sub>5</sub>+4
3
2) Tính: (theo mẫu)
Mẫu
13
21+
5
7=
13
21+
15
21=
28
21
a) <sub>12</sub>3 +1
4
b) <sub>25</sub>4 +3
5
3) Một ô tô giờ đầu chạy được 3
8 quãng đường, giờ thứ hai chạy được
2