Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án Toán lớp 4 bài 76: Luyện tập - Giáo án điện tử môn Toán lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.81 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 76: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ
số.


-Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
1b/84, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
18 510 : 15 = 1234 ; 42 546 : 37 = 1149 (dư 33)
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Bài mới :</b>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng
chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải
các bài tốn có liên quan


<b> b ) Hướng dẫn luyện tập </b>


<i> Bài 1a</i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.


4725 : 15 = 315;
4674 : 82 = 57;


4935 : 44 = 112 (dư 7)


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2 </b></i>


-GV gọi HS đọc đề bài.


-Cho HS tự tóm tắt và giải bài tốn.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người
làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được
gì?


-Sau đó ta thực hiện phép tính gì?



-GV yêu cầu HS làm bài.


-2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính),
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu.


-1 HS nêu yêu cầu.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào
vở (có đặt tính).


-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


-HS đọc đề bài.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2<sub>)</sub>


<i><b>Đáp số: 42 m</b><b>2</b></i>


- HS đọc đề bài



- Cần biết tổng số sản phẩm đội đó
làm trong cả ba tháng.


- Sau đó chia tổng số sản phẩm cho
tổng số người.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>


-Cho HS đọc đề bài


-Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.




-Vậy phép tính nào đúng? Phép tính nào sai và sai ở
đâu?


-GV giảng lại bước làm sai trong bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.


<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>


-Dặn dò HS làm bài tập 1b/84 và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.



Có: 25 người


Tháng 1 : 855 sản phẩm
Tháng 2 : 920 sản phẩm
Tháng 3 : 1350 sản phẩm


1 người trong 3 tháng : … sản phẩm
<i>Bài giải</i>


Số sản phẩm cả đội làm trong ba
tháng là:


855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là


3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
<i><b>Đáp số : 125 sản phẩm</b></i>


-HS đọc đề bài.


- Ta thực hiện phép chia, sau đó so
sánh từng bước thực hiện với cách
thực hiện của đề bài để tìm bước tính
sai.


-HS thực hiện phép chia.
12345 67


564 184


285
17


-Phép tính b thực hiện đúng, phép tính
a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước
lượng thương sai nên tìm được số dư
là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy
tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng
tăng lên thành 1714.


</div>

<!--links-->

×