Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tiết 10. Luyện tập (Hình học 9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.3 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tiết 10: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>* <b> </b></i><b>Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc cấu tạo của bảng lượng giác là dựa</b>
trên tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau.


<i>* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bảng số hoặc máy tính Casio để giải hai bài tốn tìm tỷ</i>
số lượng giác của một góc nhọn cho trước và tìm số đo góc nhọn khi biết một tỷ số
lượng giác của nó


<i>* Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi tra bảng và sử dụng</i>
máy tính


<b>*Năng lực</b><i><b>:</b></i><b> Tự học, tự nghiên cứu, năng lực báo cáo, tư duy logic, hợp tác, giải quyết vấn đề.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<i>* Giáo viên: Bài soạn, bảng số với 4 chữ số thập phân, bài tập luyện tập.</i>


<i>* Học sinh: Làm bài tập ở nhà, bảng số với 4 chữ số thập phân, bảng phụ nhóm</i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i><b> (Thời gian: 1 phỳt)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: lồng ghộp trong tiết dạy</b>


<i><b>3. Bài mới (44 phỳt)</b></i>


<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(8ph)</b>



<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


+Hs1: Làm bài tập 20 SGK-T84 :
Dùng máy tính để tìm các tỷ số
lượng giác:


a, Sin700<sub>13' b, Cos25</sub>0<sub>32 '</sub>
c, tan430<sub>10' d, Cot32</sub>0<sub>15'</sub>
+ Hs2: Làm bài tập 21 SGK-T84:
Dùng máy tính để tìm số đo góc
nhọn x (làm tròn đến độ)


a, Sinx = 0,3495
b, Cosx = 0,5427
c, tanx = 1,5142
d, Cotx = 3,163


- 2 HS lờn bảng làm
bài


<b>B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (32ph)</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


* Gv hướng dẫn hs làm bài
tập 22 sgk:


- Gv gọi hs trả lời
- GV nhận xét chốt lại



? Khi góc  tăng từ 00 đến 900


thì các tỷ số sin, cos, tan,


cot thay đổi như thế nào?


- Hs hoạt động cá nhân
làm bài tập 22 sgk


- 1 hs đứng tại chổ trả lời
và giải thích vì sao. Hs
khác nhận xét


- Hs trả lời: sin và tan


tăng dần; cos và cot


giảm dần


Btập 22 (sgk)
Ta có:


a, Sin200<sub> < Sin70</sub>0
b, Cos250<sub> > Cos63</sub>0<sub>15'</sub>
c, tan730<sub>20' > tan45</sub>0
b, Cot20<sub> > Cot37</sub>0<sub>40'</sub>


* Khi góc  tăng từ 00 đến 900



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Gv hướng dẫn hs làm bài
tập 23 sgk:


?Có nhận xét gì về số đo hai
góc 250<sub> và 65</sub>0<sub> ?</sub>


?Ta có thể thay thế Sin250<sub> cho</sub>
Cos của bao nhiêu độ?


- Gv nhận xét chốt lại


- Tương tự, gv gọi 1 hs lên
bảng làm câu b


- Gv hướng dẫn cả lớp nhận
xét sửa sai


* Gv tiếp tục hướng dẫn hs
giải bài tập 24 sgk:


- Gv yêu cầu hs hoạt động
theo nhóm 4 em


- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để
nhận xét sửa sai


- Gv hướng dẫn cả lớp nhận
xét sửa sai, trình bày bài giải
mẫu



- Gv thu kết quả đánh giá của
các nhóm


* Gv hướng dẫn bài tập 25
sgk


- Gv hướng dẫn hs sử dụng
các công thức về mối liện hệ
giữa các tỷ số lượng giác để
biến đổi và so sánh


- Gv làm mẫu câu a, sau đó
chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy
làm 1 câu


- Gv gọi 3 hs đại diện cho 3
dãy lên bảng trình bày lời giải
- Gv nhận xét chốt lại, trình
bày bài giải mẫu


- Hs trả lời: Hai góc phụ
nhau


- Hs trả lời và hồn thành
cách tính


- 1 hs lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở nháp


- Hs theo dõi, tham gia


nhận xét


- Hs hoạt động theo nhóm
4 em, thảo luận làm bài 24
trong 5 phút, trình bày vào
bảng phụ


- 2 nhóm nộp bài, các
nhóm cịn lại đổi bài để
đánh giá


- Hs tham gia nhận xét bài
làm của nhóm bạn, tìm ra
bài giải mẫu, căn cứ để
đánh giá bài của nhóm bạn


- Hs tiến hành biến đổi để
đưa về giá trị cần so sánh
- Hs hoạt động theo bàn
trong mỗi dãy suy nghĩ


làm bài tập


0 0


0


cos32 cos32
sin 32  1



- 3 hs lên bảng làm, hs
dưỡi lớp theo dõi để nhận
xét


- Hs chú ý theo dõi, ghi
chép cẩn thận


Cos và Cot giảm dần


Btập 23 (sgk)
a, Ta có:


0 0
0 0
25 65
1
65 65
<i>Sin</i> <i>Cos</i>


<i>Cos</i> <i>Cos</i> 


b, Ta có:


tan580<sub>- cot32</sub>0<sub>= </sub>
tan580<sub> - tan58</sub>0<sub> = 0</sub>
Btập 24 (sgk)


<Bảng phụ nhóm>
a) Vì Cos140<sub> = Sin76</sub>0<sub>; </sub>
Cos870<sub> = Sin 3</sub>0



mà 30<sub> < 47</sub>0<sub> < 76</sub>0<sub> < 78</sub>0<sub> nên:</sub>
Cos870<sub><Sin47</sub>0<sub> < Cos14</sub>0 <sub><</sub>
Sin780


b) Vì Cot250<sub> = tan65</sub>0
Cot380<sub> = tan52</sub>0


mà 520<sub> < 62</sub>0<sub> <73</sub>0<sub> < 75</sub>0<sub>nên:</sub>
cot380<sub> <tan62</sub>0<sub> < cot25</sub>0 <sub> <</sub>
tan730


Btập 25 (sgk)
a) tg250<sub> =</sub> <i><b>0</b></i>


<i><b>0</b></i>
<i><b>25</b></i>
<i><b>25</b></i>
cos
sin


Mà cos250
< 1


 <i><b>0</b></i>
<i><b>0</b></i>
<i><b>25</b></i>
<i><b>25</b></i>
cos
sin



> <i><b>1</b></i>


<i><b>25</b><b>0</b></i>
sin


 tan250 > sin250


b)
0
0
0
32
cotg32
32
<i>cos</i>
<i>sin</i>


sin320<sub><1</sub>


=>


0 0


0


cos 32 cos 32
sin 32  1
=> cotg320<sub> > cos32</sub>0


c) tan450<sub> = 1 ; cos45</sub>0<sub> = </sub> <i><b>2</b></i>


<i><b>2</b></i>


,
mà 1 = <i><b>2</b></i>


<i><b>2</b></i>


> <i><b>2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 tan450 > cos450


d, Cot600<sub> > Sin30</sub>0<sub> vì </sub>


1 1


2
3 
<b>C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 phỳt)</b>


- Gv hệ thống lại các nội dung
về cấu tạo bảng lượng giác,
cách sử dụng bảng và máy
tính tra và tính tốn


- u cầu hs làm bài tập: Cho
tam giác ABC vng tại A, có
AC =



1
2<sub>BC</sub>


Tính: sinB, cosB, tgB,
cotgB?


- HS lắng nghe


- HS làm bài


<b>D. HOẠT ĐỘNG TèM TềI, MỞ RỘNG (1 phỳt)</b>
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng


máy tính để tìm tỷ số lượng
giác của một góc nhọn cho
trước và tìm số đo góc nhọn
khi biết một tỷ số lượng giác
của nó


- Làm các bài tập 39, 40, 42,
43 sách bài tập.


- Chuẩn bị thước thẳng, bảng
số hoặc máy tính, bảng phụ
nhóm.


- HS lắng nghe và ghi
chộp


<b>IV.Rỳt kinh nghiệm:</b>



</div>

<!--links-->

×