Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tài liệu ôn tập trong thời gian nghỉ do dịch COVID-19 - Môn Địa lý 9 - BÀI 41-42-43 ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.18 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>BÀI 41-42-43 ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>


<b>I/ Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:</b>


<b>-</b> Nằm ở phía tây nam vùng Đơng Nam Bộ. Diện tích khoảng 2000 km2<sub>.</sub>


<b>-</b> Tiếp giáp: Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Nai, BR-VT và biển Đông.
<b>-</b> Gồm 24 quận huyện (19 quận nội thành và 5 huyện ngoại thành)


 Nằm ở trung tâm kinh tế trọng điểm phía nam, là đầu mối giao lưu kinh tế lớn của vùng
và cả nước, là trung tâm kt-vh-khkt lớn của cả nước.


<b>II/ Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên:</b>
<b>1. Địa hình: có 3 khu vực</b>


<b>-</b> Khu vực đồi gị lượn sóng ở Bắc, Tây và Tây Bắc.
<b>-</b> Khu vực trũng ở Nam, Tây Nam và Đông Nam.
<b>-</b> Khu vực còn lại là đồng bằng phù sa.


 Ý nghĩa: thuận lợi cho xây dựng và cơ giới hóa nơng nghiệp
<b>2. Khí hậu:</b>


<b>-</b> Có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo


<b>-</b> Nhiệt độ trung bình năm cao : 270<sub>C, mưa khoảng 2000mm</sub>


 Cây trồng phát triển thuận lợi, ra hoa kết quả quanh năm, nhưng có một mùa khô kéo dài
gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.


<b>3. Sơng ngịi:</b>



<b>-</b> Mạng lưới sơng ngịi, kêng rạch chằng chịt (Sài Gòn, Đồng Nai…)  nguồn nước dồi
dào


<b>-</b> Thuận lợi phát riển giao thông đường thủy, ni trồng thủy sản…


<b>4. Thổ nhưỡng: gồm có đất phù sa, đất phèn, đất mặn thuận lợi phát triển nơng nghiệp và </b>
ni trồng thủy sản.


<b>5. Sinh vật: Có các hệ thống rừng sinh thái: HST rừng nhiệt đới, HST rừng ngập mặn…</b>
<b>6. Khoáng sản: Chủ yếu là nguyên liệu sành sứ, VLXD và than bùn.</b>


<b>III/ Dân cư và lao động:</b>
<b>1. Gia tăng dân số:</b>


<b>-</b> Năm 2019, dân số thành phố khoảng 9 triệu người, chiếm khoảng 9,4 % dân số cả nước.
<b>-</b> Tỉ lệ tăng dân số bình quân 2,28% (2009-2019)


<b>2. Kết cấu dân số:</b>
<b>-</b> Kết cấu dân số trẻ


<b>-</b> Dân cư chủ yếu là người kinh
<b>3. Phân bố dân cư:</b>


<b>-</b> Dân cư phân bố không đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4. Tình hình phát triển văn hóa, giáo dục, y tế:</b>


<b>-</b> Là trung tâm giáo dục – đào tạo hàng đầu cả nước, là khu vực tập trung nhiều trường đại
học nhất.



<b>-</b> Là trung tâm y tế hàng đầu cả nước.
<b>IV/ Kinh tế:</b>


<b>1. Đặc điểm chung:</b>


<b>-</b> Tp. HCM giữ vai trò đi đầu trong nền kinh tế Việt Nam,


<b>-</b> Năm 2005, chiếm 20,5% GDP cả nước, 27,9% giá trị sản xuất công nghiệp và 37,9% dự
án nước ngồi.


<b>-</b> Năm 2008, thu nhập bình qn đầu người đạt 2.534 USD/ người/năm.
<b>2. Các ngành kinh tế:</b>


<b>a. Công nghiệp:</b>


<b>-</b> Phát triển nhanh và trở thành trung tâm công nghiệp của vùng cơng nghiệp trọng điểm
phía nam.


<b>-</b> Chiếm 20,2% tổng sản phẩm và 27,9% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và 50%
giá trị sản xuất cơng nghiệp vùng kinh tế trọng điểm phía nam.


<b>-</b> Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, giày da, cơ khí, điện
tử…các khu cơng nghiệp: Tân Thuận, Linh Trung, Hiệp Phước…


<b>b. Nông nghiệp:</b>


<b>-</b> Phát triển chủ yếu ở các huyện ngoại thành.


<b>-</b> Ngành trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng giảm, cây trồng chủ yếu: lúa, rau,


cây công nghiệp ngắn ngày.


<b>-</b> Chăn ni: chủ yếu dưới hình thức hộ gia đình (lợn, bò sữa, gia cầm…)


<b>-</b> Thủy sản: phát triển ở ven biển huyện Cần Giờ và các vùng có nhiều sơng ngịi.
<b>c. Dịch vụ:</b>


<b>-</b> Là đầu mối giao thơng quan trọng hàng đầu với đủ các loại hình giao thơng: ôtô, thủy,
sắt, hàng không


<b>-</b> Bưu chính viễn thông phát triển nhanh chóng


<b>-</b> Là trung tâm xuất nhập khẩu lớn của vùng và cả nước, nội thương, ngoại thương không
ngừng phát triển.


<b>-</b> Du lịch rất phát trriển.


<b>V/ Bảo vệ tài ngun và mơi trường:</b>


<b>-</b> Tình hình ơ nhiễm đất, nước, khơng khí và tiếng ồn đã đến lúc báo động.


<b>-</b> Cần tách rời các cơ sở sản xuất ra khỏi khu dân cư, xử lý nước thải trước khi thải ra môi
trường.


<b>-</b> Trồng và bảo vệ rừng.
<b>-</b> Cải tạo đất phèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu hỏi và bài tập:</b>


<b>1/ Vì sao sản xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ lại trung chủ yếu ở Tp. HCM?</b>



<b>2/ Tại sao tuyến du lịch tp.HCM – Đà Lạt – Nha Trang – Vũng Tàu quanh năm hoạt động</b>
<b>nhộn nhịp?</b>


</div>

<!--links-->

×