Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đề cương ôn tập vật lý hkii 20182019 thcs trần quốc toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.31 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Họ tên hs: ………. Lớp: ………

<b>ÔN THI HKII - VẬT LÝ 9</b>



<b>1) Thế nào là dòng điện xoay chiều? Dịng điện xoay chiều ở nước ta có tần số bao</b>
<b>nhiêu? Dòng điện này luân phiên đổi chiều bao nhiêu lần mỗi giây ?</b>


- Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
- Dòng điện xoay chiều ở nước ta có tần số : 50 Hz


- Dòng điện này luân phiên đổi chiều 100 lần mỗi giây .


<b>2. Dịng điện xoay chiều có những tác dụng gì, cho ví dụ từng tác dụng? </b>
- Dịng điện xoay chiều có 4 tác dụng: nhiệt, quang, từ, sinh lý.


- Ví dụ:


+Dịng điện làm nóng bàn ủi: tác dụng nhiệt.


+Dòng điện làm sáng đèn huỳnh quang ống: tác dụng phát sáng.
+Dòng điện làm nam châm điện hoạt động: tác dụng từ.


+ Dòng điện ảnh hưởng sức khỏe người, động vật: tác dụng sinh lí.


<b>3) Nêu nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều trong máy phát điện xoay chiều? </b>
- Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín hoặc cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường.
<b>4)</b>


<b> Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều? Cách làm quay roto của máy phát</b>
<b>điện xoay chiều trong nhà máy thủy điện và nhiệt điện?</b>


-Một máy phát điện xoay chiều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một


trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận cịn lại quay gọi là rơto.


- Cách làm quay rôto trong nhà máy thủy điện là dùng tuabin nước.


- Cách làm quay rôto trong nhà máy nhiệt điện là nhờ động cơ nhiệt ( động cơ nổ)
<b>5) </b>


<b> Nguyên nhân gây hao phí trên đường dây tải điện năng đi xa? Cách giảm hao phí</b>
<b>nào hiệu quả hơn? Vì sao phải mắc máy tăng thế đầu đường dây tải điện?</b>


- Nguyên nhân gây hao phí: do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
- Cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế .


- Để giảm hao phí trên đường dây tải điện.


<b>6). Nêu cấu tạo, hoạt động của máy biến thế ? Tại sao khi dùng máy biến thế phải sử</b>
<b>dụng dòng điện xoay chiều? </b>


* Cấu tạo:


+ Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.


* Hoạt động: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế
thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện điện thế xoay chiều.


- Vì chỉ có dịng điện xoay chiều mới tạo ra từ trường biến thiên làm cho số đường sức từ
xuyên qua cuộn thứ cấp biến thiên nên xuất hiện dòng điện cảm ứng tại cuộn thứ cấp.
<b>7) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Máy tăng thế đặt ở đầu đường dây để giảm hao phí và gần nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế
để phù hợp với thiết bị điện sử dụng.


<b>8) Nêu công thức máy biến thế ? </b>


<b>Cơng thức : </b>


<i>n</i><sub>1</sub>
<i>n</i>2 <b>=</b> 2


1
<i>U</i>
<i>U</i>


n1 là số vịng cuộn sơ cấp (vòng) U1la<b>ø</b>hđt cuộn sơ cấp (V)
n2 là số vòng cuộn thứ cấp (vòng) U<b>2</b>làhđt cuộn thứ cấp (V)
n2> n1 U2> U1 : máy tăng thế n2< n1 U2< U1 : máy hạ thế.


<b>9). Viết công thức tính cơng suất hao phí ? Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng có </b>


<b>trong cơng thức? </b>


- Cơng thức:


-Trong đó:

<i><sub>Þ</sub></i>

hp: Cơng suất hao phí (W)

<i>Þ</i>

: Cơng suất của dịng điện (W)
U: Hiệu điện thế (V) R :Điện trở của dây dẫn (Ω)


<b>10) Hãy nêu một cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn</b>
<b>dây kín và hãy giải thích tại sao?</b>



- Đặt nam châm điện trước cuộn dây và đóng ngắt mạch điện liên tục.


- Vì số đường sức từ xuyên qua cuộn dây biến thiên nên xuất hiện dòng điện cảm ứng.
<b>11)</b>


<b> Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa tia sáng truyền từ</b>
<b>khơng khí sang nước? Cho ví dụ?</b>


- Là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này
sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách
giữa 2 mơi trường.


- Ví dụ:

Đặt chiếc đũa vào chén có chứa một ít nước, nhìn


từ trên xuống ta thấy chiếc đũa bị gãy.



<b>12)Kính lúp là loại thấu kính gì? Nêu cách quan sát ảnh của một vật qua kính lúp</b>
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật ở gần.


- Để quan sát ảnh phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính.
<b>13) Kính cận là thấu kính loại gì ? Vì sao ? </b>


- Là thấu kính phân kỳ. Vì có phần rìa dày hơn phần giữa.
<b>14)Nêu những biểu hiện và cách khắc phục tật cận thị? </b>


- Chỉ nhìn rõ những vật ở gần, khơng nhìn rõ những vật ở xa.


- Cách khắc phục tật cận thị: mắt cận phải đeo kính cận là thấu kính phân kì.
<b>15)</b>


<b> Nêu 2 bộ phận quan trong của mắt? Nêu đặc điểm của từng bộ phận đó? Sự điều</b>


<b>tiết là gì?</b>


- 2 bộ phận quan trong của mắt là: thể thủy tinh và màng lưới.


2
hp


U
.<i><b>P</b><b>2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Thể thủy tinh có tác dụng như một thấu kính hội tụ.


+ Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.


- Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho
ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.


<b>16) </b>


<b> Các nguyên nhân gây ra tật cận thị? Khi bị cận thị nên sử dụng thấu kính gì để </b>
<b>nhìn rõ vật ở xa? Thấu kính phù hợp với mắt cận có đặc điểm gì? Vì sao?</b>


- Nguyên nhân: Làm việc hoặc học tập nơi thiếu ánh sáng; xem ti vi hoặc đọc sách, báo
gần mắt lâu và thường xuyên,…


- Khi bị cận nên dung kính cận là thấu kính phân kỳ.


- Kính cận phù hợp là kính có tiêu cự bằng với khoảng cực viễn của mắt. Vì khi các vật ở
xa, ảnh ảo của vật qua kính cận nằm ở gần mắt hơn, trong giới hạn nhìn rõ của mắt ( từ
CC đến Cv), nên mắt nhìn rõ được hình ảnh của các vật này.



<b>17) Có những loại thấu kính nào? Nêu các cách nhận biết các loại thấu kính đó </b>
- 2 loại thấu kính là: Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.


- Cách nhận biết thấu kính hội tụ:


+ Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.


+ Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ
tại tiêu điểm của thấu kính


- Cách nhận biết thấu kính phân kì:


+ Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.


</div>

<!--links-->

×