Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Địa lý địa phương - Website Trường THCS Phan Bội Châu - Đại Lộc - Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ã

<sub>IV Kinh tế:</sub>



ã

<sub>1.Đặc điểm chung:</sub>



ã

<sub>-Kể từ khi tái lập tỉnh đến nay,Nền kinh </sub>


tế xã hội Quảng Nam có những b ớc phát



triển đáng kể. Nhịp độ tăng tr ởng kinh tế


bình quân năm trong những năm 1996 -



2000 đạt khoảng 7.5%/năm(cả n ớc



6.8%),trong đó ngành cơng nghiệp xây


dựng tăng 10%,ngành nông, lâm thủy sản


4% và dịch vụ 7%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Cơ cấu ngành năm 1996</b> <b>Cơ cấu ngnh nm 2000</b>


ã<sub>-</sub><sub>Cơ cấu ngành nhìn chung chuyển dịch theo h ớng tăng dần tỉ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ã <b><sub>2.Các ngành kinh tế:</sub></b>


ã <i><b><sub>*Cụng nghip:L mt trong nhng ngnh phỏt triển mạnh </sub></b></i>
trong những năm gần đây. Kể từ khí tái lập tỉnh đến năm
2000. Nhiều cơ sỏ công nghiệp đ ợc xây dựng và đ a vào sản
xuất nh : Cơng ty may Quảng Nam( Thăng Bình); Xí nghiệp
may Đại Lộc; Xí nghiệp giày Duy Xuyên... Nhiều sản phẩm
mới xuất hiện và cạnh tranh đ ợc trên thị tr ờng nh n ớc giải


khát, giày xuất khẩu, đ ờng, may mặc, cát thủy tinh, gạch tuy
nen.



ã <sub>-Các ngành công nghiệp chính:</sub>


ã <sub>.Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ã <sub>.Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng</sub>


ã <sub>.Các ngành công nghiệp khác nh : dệt, may, da dày, cơ khí, </sub>
điện tử...


ã <sub>.Cỏc ngnh ngh tiu thủ công nghiệp đã và đang đ ợc hồi </sub>
sinh nh sản xuất đồ mộc, làm gốm, đúc đồng, m t dt
la...


ã <sub>-Tổ chức sản xuất lÃnh thổ công nghiệp:Trên lÃnh thổ đang </sub>
hình thành một số khu công nghiêp chính sau đây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ã <sub>+ Khu công nghiệp Bắc Chu Lai-Kỳ Hà (huyện Núi Thành): </sub>
dự kiến phát triển các loại hình cơng nghiệp cảng và dịch vụ
cảng, đóng và sửa chửa tàu thuyền, luyện cán thép, hoá dầu,
hoá chất và vật liệu xõy dng, ch bin nụng,lõm,hi sn.


ã <sub>+ Khu công nghiệp An Hoà-Nông Sơn(H Duy Xuyên): phát </sub>
triển các ngành công nghiệp hoá chất, khai khoáng, vật liệu
xây dựng,chế biến nông, lâm sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ã <i><b><sub>*Nông nghiệp: Nông nghiệp cùng với lâm nghiệp và ng </sub></b></i>
nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của
tỉnh.Trong giai đoạn 1996-2000, giá trị sản xuất nông lâm
ng nghiệp của tỉnh tăng bình quân năm là 3.2%.



ã <sub>-Trng trt: Vi s a dng về đất đai và điều kiện sinh thái, </sub>
ngành trồng trọt của tỉnh Quảng Nam gồm nhiều loại cây
trồng( cây l ơng thực, cây công nghiệp và cây ăn quả...)


• <sub>+Cây l ơng thực:Quảng Nam có đồng bằng phù sa sơng Thu </sub>
Bồn thích hợp với trồng cây l ơng thực, đặc biệt là cây lúa.
Bình quân l ơng thực theo đầu ng ời 258.3kg/ng ời năm 2001.
• <sub>Lúa là cây l ơng thực chủ yếu, chiếm 90.2% din tớch v </sub>


90.3% sản l ợng l ơng thực của tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ã <sub>+Cây công nghiệp: Cây công nghiệp ở Quảng Nam gồm </sub>
nhiều loại cây có giá trị kinh tế cao nh quế, hồ tiêu, dâu
tằm, mía, lạc...


ã <sub>Quế đ ợc trồng chủ yếu ở Trà My, Ph ớc Sơn;Hồ tiêu đ ợc </sub>
trồng nhiều ở huyện Tiên Ph ớc.Ngoài ra Quảng Nam còn
trồng nhiều cây điều,chè, cà phê, cao su. Cây dâu trồng
hàng nghìn ha ven sông Thu Bồn,Vu Gia.


ã <sub>+Cây ăn quả: dứa, chuối, lòn bon...</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ã <i><b><sub>* Lõm nghiệp: Là một ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. </sub></b></i>
Năm 2001, giá trị sản xuất lâm nghiệp của Quảng Nam
đạt127 tỉ đồng. Sản xuất lâm nghiệp chủ yếu là trồng


rừng,chăm sóc và bảo vệ rừng.Diện tích rừng trồng tập trung
đến năm 2001 đạt 5 nghìn ha. che ph rng 39% nm



1997 tăng lên 42% năm 2000.Sản l ợng gỗ khai thác giảm từ
24 nghìn m3 năm 1997 xuống còn 7000 m3 năm 2000.


ã <i><b><sub>*Ng nghiƯp: Do cã ng tr êng lín, nhiều đầm vũng cho nên </sub></b></i>
ng nghiệp của Quảng Nam phát triển mạnh với các hoạt


ng khai thỏc, chế biến và nuôi trồng thuỷ sản. Năm 2001,
giá trị sản xuất của ngành đạt 465.8 tỉ đồng.Sự phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

• <i><b><sub>*D</sub></b></i>

<i><b><sub>ịch vụ:</sub></b></i>



• <b><sub>Tiềm năng phát triển kinh tế và du lịch</sub></b>


Trong tiến trình lịch sử, vùng đất Quảng Nam và Đà Nẵng
được tạo lập trên con đường phát triển về phía Nam của
nhiều thế hệ người Việt. Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy
dấu tích văn hố thời đại kim khí ở thế kỷ thứ nhất trước
cơng ngun, đó là nền văn hố Sa Huỳnh, sau đó được
người Chămpa kế thừa và sáng tạo ra nền văn hố


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<sub>Năm 1570 - 1606 Nguyễn Hoàng (chúa Nguyễn sau </sub>


này) khi làm lãnh trấn Quảng Nam đã coi Đà Nẵng


là cửa ngõ yết hầu miền Thuận Quảng, biến nó



thành đất dung nạp những người từ phía Bắc vào


khai canh, lập ấp, mở mang sản xuất và dùng



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

• <sub>Tỉnh Quảng Nam đã được thành lập từ năm 1831, là một </sub>


tỉnh nơng nghiệp. Có nhiều đặc sản nổi tiếng như chè Phú


Thượng, quế Trà My, cói Hội An, đường mía Điện Bàn...
Đến Quảng Nam, du khách sẽ được đắm mình vào thế giới
cổ xưa với các đền, tháp ở Mỹ Sơn, Trà Kiệu, Bằng An,


Chiên Đàn, Khương Mỹ; những cơng trình rêu phong ở phố
cổ Hội An (trước đây là cảng Đại Chiêm), một trong những
đô thị cổ nhất Đông Nam Á. Mảnh đất Quảng Nam cịn ghi
lại nhiều dấu tích của những năm kháng chiến trường kỳ.
Đó là các di tích Núi Thành, địa đạo Kỳ Anh, đường mịn
Hồ Chí Minh, căn cứ Chu Lai, chiến khu Trà My, chiến khu
Hòn Tàu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

• <b><sub>Giao thơng</sub></b>


Qu ng Nam n m tả ằ r

ên tuy n

ế đường s t B c Nam, qu c l ắ ắ ố ộ
1A, qu c l 14 (n i t ố ộ ố ừ Đà ẵ N ng đến Kon Tum). Th nh à
ph Tam K c¸ch H N i 864kmố


ã <sub>- Giao thông vận tải: Quảng nam có mạng l ới đ ờng bộ, đ </sub>
ờng sắt, đ ờng hàng không và đ ờng biển.


ã <sub>+ Hệ thống giao thông đ ờng bộ trên địa bàn tỉnh có quốc lộ </sub>
1A,14, 14B, 14D, 14E và các tỉnh lộ nh 611, 607, 616, 618
cùng với các tuyến đ ờng liên xã, liên thôn. Tổng chiều dài
các tuyến đ ờng bộ là 4958 km, trong đó quốc lộ có 328 km.
• <sub>+ Đ ờng sắt thống nhất đi qua địa phận tỉnh dài 90 km với </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<sub>+ Các tuyến sơng chính của tỉnh đ ợc nối từ Kỳ Hà </sub>


qua sông Tr ờng Giang đến Cửa Đại, tiếp nối hạ l u


sụng Thu Bn, sụng Vnh in.




ã

<sub>+ Quảng Nam có cảng Kỳ Hà và sân bay Chu Lai.</sub>



ã

<sub>- B u chính viễn thơng: Quảng Nam có mạng l ới điện </sub>


thoại và viễn thơng khá hồn chỉnh từ tỉnh cho đến


huyện, thị xã.Đến năm 2000, tổng số thuê bao điện


thoại đã lên tới 19641 máy. Bình quân 14 máy/1000


dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<sub>Hoạt động xuất khẩu phát triển mạnh và có xu h ớng </sub>


tăng . Năm 1996 giá trị xuất khẩu của tỉnh mới có


8,8triệu USD và đến năm 2000 đã đạt 29,2 triệu


USD . Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là các sản


phẩm từ ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp


nh cát trắng, hải sản đông lạnh, hàng may mặc



...Riêng hàng công nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp


đóng góp tới 68% giá trị xuất khu ca tnh .



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ã <sub>V. Bảo vệ tài nguyên và môi tr ờng</sub>


ã <sub>-Do khai thác rừng một cách bừa bÃi làm cho diện tích rừng của TØnh </sub>


không ngừng bị thu hẹp, gây sụt lỡ đất vào mùa m a lũ, tác động xấu
đến môi tr ờng sinh thái .


• <sub>Việc khai thác khống sản một cách bừa bãi ( vàng, than đá, cát...) </sub>


làm cho các nguồn tài nguyên này có nguy cơ bị cạn kiệt, gây ô nhiễm
môi tr ờng n ớc, không khí .



ã <sub>- Cựng vi quỏ trỡnh cơng nghiệp hố, đơ thị hố ở các địa ph ơng chất </sub>


thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt đang đặt ra nhiều vấn đề về môi
tr ờng cn phi gii quyt .


ã <sub>* Biện pháp : </sub>


ã <sub>- Tăng c ờng trồng và bảo vệ rừng đặc bit l rng u ngun.</sub>


ã <sub>- Khai thác khoáng sản một cách hợp lý </sub>


ã <sub>- Đầu t phát triển công nghiệp chế biến </sub>


ã <sub>- Chỳ ý n vấn đề môi tr ờng trong khai thác và chế biến khống sản .</sub>


• <sub>- Làm tốt cơng tác giáo dục môi tr ờng đối với từng ng ời dân</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ã <sub>VI. Ph ơng h ớng phát triển kinh tÕ</sub>


• <sub>- Đầu t phát triển cơng nghiệp hố, hiện đại hóa . Từng b ớc </sub>
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp
và dịch vụ .


• <sub>- Tăng c ờng thu hút vốn đầu t trong và ngoài n ớc để phát </sub>
triển sản xuất .


• <sub>- Tăng c ờng đào tạo nguồn lao động mới có trình độ chun </sub>
mơn kĩ thuật và tay nghề cao .



• <sub>- Đầu t xây dựng hệ thống điện, đ ờng, tr ờng, trạm để phát </sub>
triển kinh tế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

×