Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài Tập Về Nhà Môn Văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.35 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Tiết 86:</b></i>


<i><b> Tiếng Việt </b></i>


<b> SO SÁNH </b>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>I. Tìm hiểu bài:</b>


<b> 1.Các kiểu so sánh:</b>
<i><b> *Vídụ: (SGK,T.41)</b></i>
- So sánh 1:


<i>Những ngơi sao thức ngồi kia</i>
<i><b>Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.</b></i>
<i> (từ so sánh)</i>


- So sánh 2:


<i>Mẹ là<b> </b><b> ngọn gió của con suốt đời.</b></i>
<i><b>(từ so sánh)</b></i>


 Hai phép so sánh trên sử dụng các từ ngữ so sánh khác nhau:Chẳng bằng và là.
Đây là những từ so sánh mang ý nghĩa khác nhau:


+ So sánh 1: Từ chỉ ý so sánh “chẳng bằng”: Vế A không bằng vế B tức là ngôi
<i>sao thức không bằng mẹ đã thức (so sánh hơn kém hay còn gọi là so sánh không</i>
ngang bằng).


+ So sánh 2: Từ chỉ ý so sánh “là”: vế A ngang bằng vế B tức là mẹ như ngọn
<i>gió (so sánh ngang bằng).</i>



<i><b>Ví dụ thêm:</b></i>


<i>- So sánh ngang bằng:</i>


<i>- Qua đình ngả nón trơng đình</i>


<i>Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.(Ca dao).</i>
<i>- Nơi Bác nằm, rộng mênh mông </i>


<i><b>Chừng như năm tháng, non sông tụ vào.</b></i>


(Giang Nam).
<i>- So sánh không ngang bằng:</i>


<i>- Thà rằng ăn bát cơm rau,</i>
<i><b>Cịn hơn cá thịt nói nhau nặng lời.</b></i>


(Ca dao).
 có 2 kiểu so sánh:


- So sánh ngang bằng: A là B (như, như là, tựa như, giống như, giống…).
- <b>So sánh không ngang bằng: A chẳng bằng B (hơn, kém,chẳng bằng,…).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>2.Tác dụng của so sánh: </b></i>
<i><b>* Ví dụ: (SGK/T.42)</b></i>


- Có chiếc lá dụng tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như
<i>cho xong chuyện.</i>


- Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo [...].



<i> - Có chiếc nhẹ nhàng, khoai khoái, đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng như</i>
<i>thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại [...].</i>


<i> - Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, cịn cất mình</i>
<i>muốn bay trở lại.</i>


 Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá (sự vật vô tri vô giác).


- Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã rụng (đã rời cành, hết nhựa, đã hết một
kiếp sống theo quy luật của tự nhiên).


- Chiếc lá rụng là một hoàn cảnh (hiện tượng điển hình).


 Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc: có tác dụng tạo ra hình ảnh cụ thể, sinh
động, giúp người đọc (người nghe) dễ hình dung được sự vật, sự việc được miêu
tả. Cụ thể, trong đoạn văn trên, phép so sánh giúp người đọc hình dung được
những cách rụng khác nhau của lá; thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và
cái chết.


<i><b>  So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc</b></i>
<i><b>được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ 2: (SGK/T.42)</b></i>


<b>II. Luyện tập: (Sửa vào vở BT)</b>
<i><b>1. Bài tập 1: </b><b> (SGK,T.43)</b></i>


<i><b>Chỉ ra phép so sánh:</b></i>


a) Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè  So sánh ngang bằng.



Š So sánh cái trừu tượng với cái cụ thể để diễn tả rõ nét tình cảm mãnh liệt, nồng
cháy, thiết tha của tác giả đối với quê hương.


b) So sánh không ngang bằng:


<i>Con đi trăm núi ngàn khe</i>
<i><b>Chưa bằng mn nỗi tá tê lịng bầm</b></i>


<i>Con đi đánh giặc mười năm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c) Anh đội viên mơ màng
<i> Như nằm trong giấc mộng</i>
Š So sánh ngang bằng.


<i>- Bóng Bác cao lồng lộng</i>
<i>Ấm hơn ngọn lửa hồng. </i>
Š So sánh không ngang bằng.
<i><b>2. Bài tập 2: (SGK,T. 43)</b></i>


a) Hình ảnh so sánh trong bài Vượt thác:
Ví dụ:


<i>- Những động tác [...] nhanh như cắt.</i>


<i>- Dượng Hương Thư như pho tượng đồng đúc [...].</i>


<i>- Dọc sườn núi, những cây to [...] như những cụ già [...]. </i>
Š So sánh ngang bằng.



b) - Hình ảnh Dượng Hương Thư như pho tượng đồng đúc [...] gợi lên vẻ đẹp
khoẻ khoắn, hào hùng vững chắc của Dượng Hương Thư khi đưa thuyền vượt thác.
Đồng thời thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người.
<i><b>3. Bài tập 3: (SGK,T.43)</b></i>


*Ví dụ:


Trong đoạn dượng Hương Thư điều khiển con thuyền vượt thác mới thật hồi
<i>hộp làm sao. Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay</i>
<i>khổng lồ muốn đẩy con thuyền lùi lại phía sau. Dượng Hương Thư đánh trần</i>
<i>đứng sau lái, co người phóng sào chống trả với sức nước, đưa con thuyền nhích</i>
<i>dần lên phía trước. Dượng Hương Thư tập trung cao độ, các bắp thịt cuồn cuộn,</i>
<i>hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, cả thân hình gần như</i>
<i>ghì trên ngọn sào, trơng dượng khơng kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh</i>
<i>hùng vĩ. Cuối cùng dượng cũng đưa được con thuyền vượt qua thác Cổ Cò. Mọi</i>
<i>người trên thuyền đều thở phào nhẹ nhõm.</i>


<b>III. Dặn dò:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×