Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.58 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG TH BÌNH THẠNH NỘI DUNG HỌC TUẦN 28
LỚP 3 ( Thời gian: 04/ 5 đến 08/5/2020)
GV: TRẦN THỊ HỒNG LAN
NỘI DUNG:
1/ Mơn: Tiếng Việt
- Đọc hiểu bài: Cuộc chạy đua trong rừng.
- Viết đoạn văn: Cuộc chạy đua trong rừng.
- Củng cố về phép nhân hóa. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
Luyên tập dùng đấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong bài.
- Viết đoạn văn kể về một mơn thể thao.
2/ Mơn: Tốn
- Số 100 000.
- So sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Luyện tập.
---TÊN: ……… NỘI DUNG HỌC TUẦN 28
LỚP 3 Thời gian: từ 04/ 5 đến 11/ 5/ 2020
<b>I/ Môn Tiếng Việt:</b>
1/ Đọc hiểu bài: Cuộc chạy đua trong rừng
*Nhiệm vụ 1: Em đọc nhiều lần (3 đến 5 lần) bài Cuộc chạy đua trong rừng (trang 80,
81).
*Nhiệm vụ 2: Em thực hiện câu 3/ 81.
+ Em đánh dấu 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào các từ trong các bảng màu vàng.
+ Em đọc phần giải nghĩa từ trong bảng xanh.
+ Em điền số của từ màu vàng phù hợp với nghĩa vào bảng màu xanh lá.
Ví dụ: 1 (Nguyệt quế) là cây lá mềm có màu sáng như dát vàng....
Em hãy viết lại thứ tự các số em đã điền:
………...
*Nhiệm vụ 3: Em thực hiện các nhiệm vụ ở hoạt động thực hành.
a/ Ở đoạn 1, em cho biết Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị cuộc thi?
b/ Em đọc đoạn 2 và cho biết: Ngựa Cha đã khuyên Ngựa Con điều gì?
c/ Vì sao Ngựa Con khơng đạt kết quả trong hội thi (em đọc đoạn 4)?
d/ Qua đoạn 4, em thấy Ngựa Con đã rút ra được bài học gì?
e/ Sau khi đọc xong bài Tập đọc, em rút ra dược bài học gì cho bản thân?
- Em đọc nhiều lần đoạn văn.
- Chú ý một số từ khó: Ngựa Con (nhân vật trong câu chuyện đã được nhân hóa),
chuẩn bị, khỏe, giành, nguyệt quế, mải, ngắm, suối, chủ quan.
- Em lấy vở nháp rồi viết lại các từ khó.
Em nhờ người lớn đọc và viết đoạn văn Cuộc chạy đua trong rừng (trang 84)
vào khung dưới đây:
* Nhiệm vụ 3: Em lấy sách để dò lại bài, còn từ nào viết sai hãy sửa lại vào khung dưới
đây:
* Nhiệm vụ 1: Củng cố hiểu biết về phép nhân hóa.
- Em đọc các đoạn thơ (cuối trang 83) và trả lời các câu hỏi sau:
a/ Trong những câu thơ trên, cây cối (bèo lục bình) và sự vật (chiếc xe lu) tự xưng là
gì?
……….
b/ Cách tự xưng như vậy có tác dụng gì?
* Em đọc kĩ nội dung sau:
<i>Cách tự xưng là “tôi”, “tớ” như người của các sự vật trong các câu thơ, hay câu văn </i>
<i>là một cách nhân hóa mới. Cách tự xưng như vậy làm cho ta có cảm giác thân thiết, </i>
<i>gần gũi hơn với các sự vật đó.</i>
<i>* </i>
<i> Nhiệm vụ 2: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?</i>
Em hãy viết câu hỏi Để làm gì?trong các câu sau và gạch dưới bộ phận trả lời:
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
………..
b/ Cả một vùng sơng Hồng nơ nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
………
c/ Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
……….
<i>Qua bài tập trên, em thấy bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? là bộ phận dùng để </i>
<i>nêu lên một lí do nào đó trong câu. </i>
* Nhiệm vụ 3: Luyện tập dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than.
a/ Em đọc kĩ nội dung sau:
- Dấu chấm được đặt cuối câu (khi viết hết một ý).
- Dấu chấm hỏi được đặt cuối câu hỏi.
- Dấu chấm than được đặt cuối câu cảm (câu văn thể hiện cảm xúc).
b/ Em đọc kĩ truyện vui Nhìn bài của bạn (cuối trang 87 và đầu trang 88) và chú ý
các câu văn có ơ vng phía sau. Em hãy chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu
chấm than vào các ơ vng đó.
<b>4/ Viết đoạn văn kể về một môn thể thao (hoặc trò chơi).</b>
a/ Em hãy chọn cho mình một mơn thể thao hoặc một trị chơi (trị chơi vận động) mà
em thích.
b/ Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một mơn thể thao (hoặc một trị
- Em thích mơn thể thao (trị chơi) nào? (Đây là câu giới thiệt)
- Em thường chơi môn thể thao (trị chơi) đó vào lúc nào, chơi với ai, ở đâu?
- Môn thể thao (trị chơi) đó diễn ra như thế nào? (kể cụ thể cách thực hiện)
- Mơn thể thao (trị chơi) đó đem lại lợi ích gì?
+ Khi viết đoạn văn, em có thể sử dụng hình ảnh nhân hóa hoặc so sánh để đoạn văn
thêm sinh động nhe.
Bài viết
<b>II/Mơn Tốn:</b>
<b>1/ Số 100 000.</b>
- Em thực hiện các nhiệm vụ sau:
* Nhiệm vụ 1: Lập thành dãy số:
Em nhớ quan sát kĩ các số đứng liền nhau để biết số còn thiếu là bao nhiêu nhé!
a/ Em hãy viết số tròn chục nghìn vào chỗ chấm:
50 000; 60 000 ; ………; ………..; 90 000; ……….
b/ Em viết số thích hợp vào ơ trống:
* Nhiệm vụ 2: Tìm số liền trước và liền sau của một số:
Em nhớ lại cách tìm số liền trước (bớt 1) và số liền sau (thêm 1) vào số đó.
<b>Số liền trước</b> <b>Số đã cho</b> <b>Số liền sau</b>
76 672
89 409
51 120
80 199
99 999
* Nhiệm vụ 3: Giải bài toán:
Em đọc kĩ đề bài toán số 4 trang 65 và giải bài tốn đó.
Bài giải
<b>2/ So sánh các số trong phạm vi 100 000:</b>
<i>a/ Em nhớ lại kiến thức đã học về so sánh các số có 4 chữ số:</i>
<i> - So sánh số chữ số: Số nào nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.</i>
<i> - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, em so sánh các cặp chữ số cùng hàng, kể từ trái </i>
<i>sang phải (tức là từ hàng cao đến hàng thấp)</i>
<i> Ví dụ: 1000 > 988; 3 4 5 <3 5 2</i>
<i> b/ Cáchso sánh các số có 5 chữ số cũng như so sánh các số có 4 chữ số:</i>
c/ Em thực hiện các nhiệm vụ sau:
* Nhiệm vụ 1: Điền dấu >< = vào chỗ chấm:
100 000 ……. 99 999 16 780 …… 20 130
89 324 …… … 89 327 75 630 ……… 75 629 + 1
* Nhiệm vụ 2: Khoanh tròn vào số:
a/ Lớn nhất trong các số sau: 32 574; 54 732; 42 375; 25 374.
b/ Nhỏ nhất trong các số sau: 86 092; 89 620; 68 290; 92 806.
* Nhiệm vụ 3: Viết các số: 86 092; 89 620; 68 290; 92 806 theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn: ……….
- Từ lớn đến bé: ……….
* Nhiệm vụ 4:Tính nhẩm:
<i>- Em nhớ quan sát kĩ các số để thực hiện kết quả chính xác nhé!</i>
<i>- Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia.</i>
2000 + 5000 = ………….. 2000 x 2 = ………..
7000 - 5000 = ……… 9500 - 200 = ………..
5000 + 200 = ………. 20 + 3000 x 2 = …………..
3000 + 200 + 10 = ………. 700 + 9000 : 3 = ………….
* Nhiệm vụ 5: Đặt tính rồi tính:
<b>3/ Luyện tập:</b>
Em ôn lại kiến thức về: - Đọc, viết số và thứ tự các số có 5 chữ số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn có lời văn.
* Nhiệm vụ 1: Viết theo mẫu:
<b>Viết số</b> <b>Đọc số</b>
<b>70 306</b> <b>Bảy mươi nghìn ba trăm linh sáu.</b>
58 215
42 037
Chín mươi nghìn khơng trăm mười ba
Tám mươi nghìn khơng trăm linh năm
* Nhiệm vụ 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 72 310 ; 72 320 ; ……… ; ……… ; 72 350 ; ……….
b/ 65 378 ; 65 379 ; ……… ; 65 381 ; ……… ; ……….
c/ 99 995 ; 99 996 ; ……….. ; ……….. ; 99 999 ; ……….
* Nhiệm vụ 3: Tìm x
Em nhớ lại:
a/ Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b/ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
c/ Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
d/ Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Em thực hiện bài tập sau:
X x 3 = 9630 x : 4 = 1210
* Nhiệm vụ 4: Giải bài toán.
Em đọc kĩ bài tốn sau, hãy tóm tắt và cố gắng nhớ xem nó thuộc dạng nào và cách
tìm ra sao nhe!
<i>Có 8 bao gạo như nhau cân nặng 400kg. Hỏi 5 bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki </i>
<i>lơ-gam?</i>
Tóm tắt:
Bài giải
<b>4/ Diện tích của một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vng:</b>
a/ Diện tích của một hình:
- Em đọc thật kĩ các nhiệm vụ 2,3,4 (cuối trang 70, trang 71 và 72) để biết được:
+ Diện tích của các hình lớn hơn, bé hơn hay bằng nhau.
+ Diện tích của một hình lớn bằng hai hình nhỏ ghép lại và ngược lại.
+ Đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vng. Xăng-ti-mét vng là diện tích của hình
vng có cạnh dài 1cm.
1cm
Xăng-ti-mét vuông được viết tắt là <i>cm</i>2
1
Vậy theo em, diện tích của một hình là gì? (Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm
dưới đây):
………
Em hãy tập viết 1 dòng chữ viết tắt đơn vị đo diện tích:
<i>cm</i>2 ………..
- Em thực hiện các nhiệm vụ ở hoạt động thực hành:
* Nhiệm vụ 1:Em quan sát các hình vẽ (đầu trang 73) và trả lời các câu hỏi sau:
a/ Những hình nào có diện tích bằng nhau?
………
b/ Hình nào có diện tích lớn hơn diện tích hình A?
………
c/ Hình nào có diện tích bé hơn diện tích hình A?
………
* Nhiệm vụ 2:a/ Viết vào khung (theo mẫu):
<b>Viết</b> <b>Đọc</b>
7 <i>cm</i>2 <sub>Bảy xăng-ti-mét vng</sub>
150 <i>cm</i>2
Hai nghìn ba trăm xăng-ti-mét vuông.
10 000 <i>cm</i>2
b/ Em quan sát mẫu ở cuối trang 73 và viết vào chỗ chấm:
- Hình B gồm ……….ô vuông 1 <i>cm</i>2
Vậy diện tích hình B bằng ………
- Hình C gồm ………….ơ vng 1 <i>cm</i>2
Vậy diện tích hình B bằng ………
* Nhiệm vụ 3: Em làm tính với đơn vị đo diện tích (theo mẫu):
<b>2</b> <i>cm</i>2 <b> + 3</b> <i>cm</i>2 <b> = 5</b> <i>cm</i>2 <b>2</b> <i>cm</i>2 <b> x 3 = 6 </b> <i>cm</i>2
12 <i>cm</i>2 + 23 <i>cm</i>2 = ….. <i>cm</i>2 5 <i>cm</i>2 x 4 = ……….
2 0<i>cm</i>2 - 13 <i>cm</i>2 = …… <i>cm</i>2 42 <i>cm</i>2 : 6 = ……….
<i>Vậy sau khi học bài này, em biết diện tích của một hình là gì chưa? Em hãy đọc </i>
<i>kĩ nội dung sau để nhớ nhé!</i>
<b>+ Diện tích của một hình là bề mặt của hình đó.</b>
<b>+ Đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vng và được viết tắt là </b> <i>cm</i>2
* Nhiệm vụ 4: Vận dụng điều em vừa học, hãy vẽ 2 hình tùy ý (vẽ hình gì cũng được)
và so sánh diện tích của chúng (Mình quy định lấy đơn vị chuẩn 1 <i>cm</i>2 là 1 ô của
khung nhe cho dễ so sánh).