Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Văn lớp 9 năm 2019 - TP Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.06 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1. (3,0 điểm) </b>


<b>Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi: </b>


Hồi ở Pác Bó, Bác Hồ sống rất chan hịa với mọi người. Một hôm được
tin Bác đi công tác xa, một trong những em bé thường ngày quấn quýt bên Bác
chạy đến cầm tay Bác thưa:


- Bác ơi, Bác đi công tác về nhớ mua cho cháu một chiếc vịng bạc nhé!
Bác cúi xuống nhìn em bé âu yếm, xoa đầu em khẽ nói:


- Cháu ở nhà nhớ ngoan ngoãn, khi nào Bác về Bác sẽ mua tặng cháu.
Nói xong Bác vẫy tay chào mọi người ra đi. Hơn hai năm sau, Bác quay
trở về, mọi người mừng rỡ ra đón Bác. Ai cũng vui mừng xúm xít hỏi thăm sức
khỏe Bác, khơng một ai cịn nhớ đến chuyện năm xưa. Bỗng Bác mới mở túi lấy
ra một chiếc vòng bạc mới tinh trao tận tay em bé - bây giờ đã là một cô bé. Cô
bé và mọi người cảm động đến rơi nước mắt. Bác nói:


- Cháu nó nhờ mua tức là nó thích lắm, mình là người lớn đã hứa thì phải
làm được, đó là “chữ tín”. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người.
(Trích “117 câu chuyện kể về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”)


<b>a. Xác định thành phần biệt lập trong câu: “</b><i>Bác mới mở túi lấy ra một </i>


<i>chiếc vòng bạc mới tinh trao tận tay em bé - bây giờ đã là một cô bé.</i>”


<b>b. Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong hai câu văn sau: “</b><i>Hơn hai năm </i>


<i>sau, Bác quay trở về, mọi người mừng rỡ ra đón Bác. Ai cũng vui mừng xúm xít </i>
<i>hỏi thăm sức khỏe Bác, khơng một ai cịn nhớ đến chuyện năm xưa.”</i>



<b>c. Câu nói của Bác</b><i>: “Cháu nó nhờ mua tức là nó thích lắm, mình là người </i>


<i>lớn đã hứa thì phải làm được, đó là “chữ tín”. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm </i>


<i>tin với mọi người.”</i> khuyên chúng ta điều gì?


<b>d. Câu chuyện kể cho em cảm nhận được điều gì về Bác? </b>
<b>Câu 2. (2,0 điểm) </b>


Truyện “<i>Chiếc lược ngà”</i> xoay quanh một kỉ vật đơn sơ mà vô giá nối hai
cuộc gặp gỡ với ba con người. Nhưng vang vọng suốt cả câu chuyện, suốt
những quãng đời, suốt những cuộc đời ấy chỉ có một tiếng kêu, một tiếng kêu
bình dị mà thiêng liêng bậc nhất của cõi đời này, ấy là tiếng…!


(Chu Văn Sơn, Phân tích - bình giảng tác phẩm văn học)


Viết đoạn văn trả lời cho câu hỏi: “<i>Tiếng kêu bình dị mà thiêng liêng bậc </i>
<i>nhất</i>” trong tác phẩm “<i>Chiếc lược ngà”</i> của Nguyễn Quang Sáng được nhắc đến
trong đoạn trích trên là gì và nó thể hiện tâm trạng nào của nhân vật?


<b>Câu 3. (5,0 điểm). Viết bài văn nghị luận với nhan đề: </b><i><b>Chữ tín trong cuộc sống.</b></i>
---HẾT---


<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>THÀNH PHỐ BẮC GIANG </b>


(Đề có 01 trang)


<b> ĐỀ KHẢO SÁT RÈN KỸ NĂNG LÀM BÀI THI </b>



<b> GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2018-2019 </b>
<b> MÔN: Ngữ Văn lơ<sub>́ p 9 </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT RÈN KỸ NĂNG LÀM BÀI THI GIỮA HỌC KỲII </b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 </b>


<b>NĂM HỌC 2018- 2019 </b>


<b>Câu </b> <b>Hƣớng dẫn chấm </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>
<b>(3 điểm) </b>


a. (0.5 điểm)


- Mức tối đa: HS chỉ ra và gọi tên đúng:


“<i>bây giờ đã là một cô bé</i>” - thành phần phụ chú


- Mức không đạt: Không làm hoặc làm sai.


<b>0.5 </b>


b. (0.5 điểm)


- Mức tối đa: HS gọi đúng tên phép liên kết:


Phép lặp: “Bác”; Phép thế “ai” thay thế cho “mọi người”
- Mức chƣa tối đa:



+ HS gọi đúng tên một trong hai phép liên kết.
- Mức không đạt: Không làm hoặc làm sai.


<b>0.5 </b>


<b>0.25 </b>


c. (1.0 điểm)


- <b>Mức tối đa: HS nêu được nội dung lời khuyên của Bác qua câu </b>
nói: phải biết tơn trọng chữ tín bởi nó là nền tảng, hành vi đạo đức
từ xưa đến nay.


- <b>Mức chƣa tối đa: HS nêu được nội dung lời khuyên của Bác qua </b>
câu nói nhưng chưa rõ ý.


- Mức không đạt: Không làm hoặc làm sai.


<b>1.0 </b>


<b>0.5 </b>


d. (1.0 điểm)


- <b>Mức tối đa: HS nêu được cảm nhận của bản thân về Bác qua nội </b>
dung câu chuyện: <b>Bác Hồ là người ln giữ chữ tín (lời hứa) với </b>
mọi người, đặc biệt là với các em nhỏ. Bác xứng đáng với sự tin
tưởng, kỳ vọng của mọi người để họ học tập và làm theo.



- Mức chƣa tối đa: HS nêu được cảm nhận của bản thân về Bác qua
nội dung câu chuyện nhưng chưa đầy đủ.


<b>- Mức không đạt: Không làm hoặc làm . </b>


<b>1.0 </b>


<b>0.5 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2 </b>
<b>( 2 điểm) </b>


<b>b. Xác định đúng nội dung trình bày trong đoạn văn. Triển khai nội </b>
dung đoạn văn hợp lý, đảm bảo các ý sau:


- “<i>Tiếng kêu bình dị mà thiêng thiêng liêng bậc nhất</i>” trong tác


phẩm “<i>Chiếc lược ngà”</i> của Nguyễn Quang Sáng được nhắc đến
qua đoạn trích trên là: tiếng “Ba”.


- Đối với ơng Sáu, tiếng “Ba’ ấy thể hiện lịng u thương của một
người cha đối với con và niềm khao khát được nghe con gọi tiếng
“Ba” sau rất nhiều năm cha con khơng gặp mặt vì chiến tranh…
- Còn đối với bé Thu, tiếng “Ba’ ấy là một tiếng gọi thiêng liêng thể
hiện lòng yêu thương của người con đối với cha. Vì vậy, trước khi
khẳng định ơng Sáu là cha của mình, em đã nhất định không gọi ông
Sáu là ba. Chỉ đến khi xác định được ông Sáu đúng là ba của mình,
em đã kêu ơng Sáu là ba, <i>cái tiếng “Ba” xé sự im lặng, xé cả ruột </i>


<i>gan của mọi người, nghe thật xót xa</i>…



<b>1.5 </b>


c. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng. Đảm bảo
những quy tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu.


<b>- Mức tối đa: HS nêu và đảm bảo đầy đủ các yêu cầu ở phần trên. </b>
- Mức chƣa tối đa:


<b>+ Viết được thành đoạn văn, trình bày được một số ý, nhưng chưa </b>
thật đầy đủ, sâu sắc.


+ Chỉ viết được một vài câu, ý sơ sài
<b>- Mức không đạt: </b>


<b> + Viết sai lạc nội dung. </b>
+ Không trả lời


<b>0.25 </b>


<b>3 </b>
<b>( 5 điểm) </b>


* Yêu cầu về kĩ năng:


- Biết cách làm kiểu bài nghị luận xã hội.


- Luận điểm đúng đắn, sáng tỏ, lí lẽ thuyết phục.


- Diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.


- Bố cục ba phần rõ ràng.


<b>0.25 </b>


* Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách
nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những ý sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.Thân bài:
* Giải thích:


- Tín nghĩa là niềm tin, là giữ điều hẹn ước, không thất hứa, làm
đúng theo lời nói, cư xử đáng tin cậy.


- Người biết giữ chữ tín luôn biết trọng lễ nghĩa, thực hiện nghiêm
khắc những gì mình đã hứa, dám chịu trách nhiệm về những việc
mình đã làm và ln khiến người khác hài lòng, tin tưởng.


* Biểu hiện của chữ tín trong cuộc sống ra sao, dẫn chứng minh họa.
* Vai trò, ý nghĩa của chữ tín:


- Tại sao phải giữ chữ tín? Sống biết giữ chữ tín là sống đúng đạo lí
truyền thống của dân tộc. Đó là một phẩm chất tốt đẹp được gìn giữ
và trân trọng qua bao thế hệ và ngày càng được tỏa sáng hơn.


- Nhờ chữ tín, con người có thể sát cánh bên nhau để vượt qua mọi
gian nan, thử thách của cuộc đời.


- Ai cũng biết trọng danh dự, luôn giữ chữ tín trong cơng việc và
trong lời nói thì xã hội sẽ ổn định, cái xấu, cái ác bị loại bỏ, niềm tin
tưởng tăng lên.



- Sống và làm việc có uy tín sẽ khiến người khác vơ cùng tin tưởng,
tơn trọng, yêu quý, phấn đấu cùng ta làm việc và hướng đến kết quả
tốt đẹp nhất. (dẫn chứng)


- Sống biết giữ chữ tín thể hiện một nhân cách cao cả, một lối sống
trọng tình trọng nghĩa. Đó cũng là cách sống mà biết bao con người
đã lựa chọn để có thể thành cơng. (dẫn chứng)


* Phản đề, lật lại vấn đề:


* Bài học nhận thức và hành động:
- Sống chân thực, ngay thẳng.


- Biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau


- Cần phải làm tốt chức trách, nhiệm vụ của mình.


- Cần bày tỏ quan điểm rõ ràng với người khơng biết giữ chữ tín.
- Thời đại càng văn minh, mặc dù các mối quan hệ được đảm bảo
bằng hợp đồng, bằng giao ước, nhưng sự giao ước quý giá nhất vẫn
là chữ tín trong tâm mỗi người. Chữ tín ấy phải được bảo đảm từ
những nhỏ nhặt nhất của cuộc sống . Và chính nó sẽ đem lại một
cuộc sống văn minh.


<b>4.0 </b>
<b>0.5 </b>


0.75
1.25



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Kết bài:


- Khẳng định lại vấn đề
- Liên hệ.


<b>0.25 </b>


d. Sáng tạo trong cách lập luận, kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố tự
sự, biểu cảm trong văn ngjhij luận. Lời văn mạch lạc, logic, trong
sáng, có văn phong riêng. Đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp
của câu, ngữ nghĩa của từ.


- Mức tối đa: HS nêu và đảm bảo đầy dủ các yêu cầu ở phần trên.
- Mức chƣa tối da:


<b>+ Viết được bài văn, trình bày được một số ý, nhưng chưa thật đầy </b>
đủ, sâu sắc.


+ Mỗi ý chỉ viết được một vài câu, ý sơ sài
- Mức không đạt.


+ Viết sai lạc yêu cầu của đề.
+ Không viết bài


<b>0.25 </b>


Tổng


điểm 10



<b>*Lƣu ý: </b>


<i>Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản. Khi chấm, giáo viên cần vận dụng </i>
<i>linh hoạt, tránh áp đặt. Tuỳ theo mức độ trình bày về nội dung và sai phạm về </i>
<i>hình thức mà cho điểm từng phần cho phù hợp. Khuyến khích những bài viết </i>
<i>sáng tạo, diễn đạt tốt, chữ đẹp và khơng sai lỗi chính tả. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×