Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.47 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND QUẬN BÌNH TÂN
<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI </b>
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC – GDCD 9 </b>
<b> (Thời gian học sinh nghỉ học đến hết 16/02/2020)</b>
<b>BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN </b>
<b>Trắc nghiệm </b>
<b>Câu 1: Hôn nhân hạnh phúc là gì ? </b>
A. Một vợ, một chồng.
B. Một chồng, hai vợ.
C. Đánh nhau, cãi nhau.
D. Một vợ, hai chồng.
<b>Câu 2: Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hơn nhân là gì ? </b>
A. Hơn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.
B. Cơng dân được quyền kết hơn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.
C. Được kết hôn với người nước ngoài.
D. Cả A,B,C
<b>Câu 3: Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình ? </b>
A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.
B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác .
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Cả A, B
<b>Câu 4: Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đơng cũng cạn " có ý nghĩa </b>
gì ?
A. Vợ chồng khơng thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
<b>Câu 5: Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc </b>
A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.
B. Gia đình một vợ, một chồng.
C. Trong gia đình người chồng ln có quyền quyết định.
D. Cả A,B.
<b>Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hơn nhân và </b>
gia đình ?
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
<b>Câu 7: Kết hôn là </b>
A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hơn và
đăng kí kết hôn
B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực
C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không
bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn
D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự
nguyện và đăng kí kết hơn
<b>Câu 8: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với </b>
nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
<b>Câu 9: Điều nào sau đây khơng phải là mục đích của hơn nhân: </b>
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của cơng dân đối với đất nước
<b>Câu 10: Nhận định nào sau đây sai? </b>
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong cơng việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ ni phải có trách nhiệm ni dạy con cái như con ruột.
D. Ơng bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành
nếu mồ côi cha mẹ.
<b>Câu 11: Kết hôn đúng pháp luật là: </b>
A. Việc kết hôn được gia đình hai bên đồng ý và tổ chức lễ kết hơn tại gia đình
B. Việc kết hơn do hai bên nam, nữ tự nguyện quyết định và đăng kí tại uỷ ban nhân
dân xã (phường, thị trấn)
A. Tình u chân chính và sự tự nguyện của hai bên nam, nữ.
B. Do cha, mẹ hai bên lựa chọn và quyết định.
C. Sự môn đăng hộ đối (tương đồng về địa vị và tài sản) của hai bên gia đình nhà trai
và nhà gái.
D. Chung sống trước khi cưới (sống thử) và rút ra kinh nghiệm.
<b>Câu 13: Tảo hôn là </b>
A. Việc kết hôn với người bằng tuổi
B. Việc kết hơn với người ít tuổi hơn
C. Việc kết hôn với người cùng giới
D. Việc kết hôn khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hồn theo quy định của
pháp luật.
<b>Câu 14: Bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình là </b>
A. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.
C. Trong gia đình chồng quyết định các việc lớn, vợ quyết định các việc vặt hàng
ngày.
D. Ai kiếm được nhiều tiền hơn, người đó có quyền quyết định mọi việc trong gia
đình.
<b>Câu 15: Theo quy định của pháp luật hơn nhân và gia đình, những người nào sau đây </b>
khơng được kết hôn với nhau?
A. Công dân Việt Nam với người nước ngồi
B. Những người theo các tơn giáo khác nhau
C. Những người đang có vợ, chồng
D. Những người thuộc các dân tộc khác nhau
E. Những người cùng dòng máu về trực hệ
F. Những người có họ trong phạm vi 5 đời
<b>Câu 16: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây? </b>
A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng
B. Hợp nhau về gu thời trang.
C. Tình u chân chính
D. Có việc làm ổn định.
<b>Câu 17: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hơn nhân? </b>
A. Hơn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.
C. Hơn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hồ thuận, hạnh
phúc.
D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng,
tự nguyện.
<b>Câu 18: Hậu quả nào dưới đây không phải của nạn tảo hôn? </b>
A. Không thể gặp lại người thân.
B. Làm giảm chất lượng dân số.
C. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của cả mẹ và con.
D. Mâu thuẫn trong gia đình do vợ chồng cịn quá trẻ.
<b>Câu 18: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hơn nhân: </b>
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình u lứa đơi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
<b>Câu 19: Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam? </b>
A. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
B. Hơn nhân tự nguyện, tiến bộ, khơng ai có quyền can thiệp.
C. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo.
D. Hôn nhân cùng lúc giữa một cơng dân Việt Nam với hai người nước ngồi.
<b>Câu 20: Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong </b>
hôn nhân?
A. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên,
B. Cha mẹ có quyền quyết định về hơn nhân của con.
C. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc.
D. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình u chân chính.
<b>Câu 21: Dựa vào kiến thức bài quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, em </b>
không đồng ý với quan điểm nào dưới đây?
A. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên.
B. Con hư tại mẹ cháu hư tại bà.
C. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
D. Chồng em áo rách em thương/ Chồng người áo gấm sông hương mặc người.
<b>Câu 22: Bình đẳng trong hơn nhân là vợ chồng </b>
A. quyền và nghĩa vụ không ngang nhau.
<b>Câu 23: Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn những trường hớp nào dưới đây? </b>
A. Người đã từng có vợ, có chồng
B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
D. Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi.
<b>Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hơn nhân và </b>
gia đình ?
A. Cùng đóng góp cơng sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
<b>Câu 25: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của pháp luật trong hôn nhân? </b>
A. Kết hôn giả, li hôn giả.
B. Cản trở việc tảo hôn.
C. Yêu sách của cải trong kết hôn.
D. Cản trở việc li hôn.
<b>Câu 26: Ý kiến nào dưới đây khơng đúng khi nói về hơn nhân? </b>
A. Vợ chồng phải bình đẳng, tơn trọng lẫn nhau.
B. Tình u chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.
C. Muốn hôn nhân hạnh phúc phải có sự mơn đăng hộ đối.
D. Nam, nữ có quyền kết hơn, li hơn theo quy định của pháp luật.
<b>Câu 27: Nhận định nào sau đây sai? </b>
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong cơng việc gia đình
C. Cha mẹ ni phải có trách nhiệm ni dạy con cái như con ruột.
D. Ơng bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu
mồ côi cha mẹ.
<b>Câu 28: Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là </b>
A. tái hôn
B. tảo hôn
C. li hôn.
D. kết hôn.
<b>Câu 29: Hôn nhân hạnh phúc là gì ? </b>
A. Một vợ, một chồng.
C. Đánh nhau, cãi nhau.
D. Một vợ, hai chồng.
<b>Câu 30: Bài ca dao sau lên án hủ tục nào dưới đây? </b>
Thân em mười sáu tuổi đầu,
Cha mẹ ép gả làm dâu nhà người.
Nói ra sợ chị em cười,
Năm ba chuyện thảm, chín mười chuyện cay.
A. Cướp vợ
B. Trọng nam khinh nữ.
D. Mê tín dị đoan.
<b>BÀI 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ </b>
PHẦN I : Đặt vấn đề.
Học sinh đọc phần đặt vấn đề trong sgk 45 và trả lời câu hỏi:
- Hành vi của X thuộc lĩnh vực nào? Hành vi vi phạm đó là gì?
- Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt hàng? Mức thuế chênh lệch đó có liên
quan gì đến sự cần thiết của các mặt hàng đối với đời sống của nhân dân?
- Công dân được quyền tự do kinh doanh nhưng phải tuân theo đúng quy định của
pháp luật và sự quản lí của Nhà nước, điều đó có mâu thuẫn khơng? Vì sao?
- Thuế có tác dụng gì đối với đời sống xã hội? Cho ví dụ về các loại thuế và giải thích
về các loại thuế đó.
PHẦN II : NỘI DUNG BÀI HỌC
Học sinh tham khảo sgk trang 46 trả lời các câu hỏi sau :
1.Kinh doanh là gì ?
2. Quyền tự do kinh doanh là gì ?
3. Thuế là gì ? thuế có tác dụng gì ?
4. Trách nhiệm của cơng dân về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế ?
PHẦN III : BÀI TẬP
1. Hãy kể tên một số hoạt động kinh doanh mà em biết.
2. Trong giấy phép kinh doanh của bà H có 8 loại hàng, nhưng Ban quản lí thị trường
kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại hàng. Theo em, bà H có vi
phạm quy định về kinh doanh khơng ? Nếu có thì đó là vi phạm gì ?
3. Em đồng ý hoặc không đồng ý với những ý kiến nào sau đây ? Hãy giải thích vì sao
em đồng ý hoặc không đồng ý.
a) Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, khơng ai có quyền can thiệp ;
b) Cơng dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì ;
d) Bn bán nhỏ thì khơng cần phải kê khai ;
đ) Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước ;
e) Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đã kê khai.
Câu 4 :Những ý kiến dưới đây vê việc thực hiện quyền tự do kinh doanh là đúng hay
sai?
A. Cá nhân, tổ chức kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật
B. Người kinh doanh có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo nhu cầu và khả
năng tài chính của bản thân và gia đình
C. Người kinh doanh phải đăng kí kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyển
D. Khi đã có giấy phép kinh doanh, người kinh doanh có quyền kinh doanh tất cả các
mặt hàng
Câu 5 : Nhà nước sử dụng thuế để làm gì?
A. Trả lương cho cán bộ, công chức nhà nước.
B. Phát triển sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp.
C. Chi cho việc củng cố quốc phòng, an ninh quốc gia.
D. Trả lương cho công nhân trong các doanh nghiệp.
E. Xây dựng các công trình cơng cộng phục vụ nhân dân.
Câu 6 :Hãy chọn một ý kiến đúng trong các ý kiến dưới đây:
A. Người kinh doanh chỉ phải đóng thuế khi có lãi
B. Người kinh doanh chỉ phải đóng thuế những mặt hàng ghi trong giấy phép kinh
doanh
Câu 7 : Gia đình bà Hoa mở cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng (có đăng kí kinh
doanh) nhưng bà Hoa bán thêm cả các mặt hàng điện tử. Hàng tháng bà Hoa vẫn nộp
đầy đủ thuế đối với các mặt hàng vật liệu xây dựng, nhưng khơng đóng thuế các mặt
hàng điện tử. Theo bà Hoa, những mặt hàng kinh doanh khơng có trong Giấy phép
kinh doanh thì khơng phải nộp thuế.
Câu hỏi:
Theo em, giải thích của bà Hoa đúng hay sai ? Hãy chỉ ra các sai phạm của bà Hoa
trong hoạt động kinh doanh ?
Câu 8:Một phần trong thu nhập mà cơng dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào
ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?
A. Tiền.
B. Sản vật.
C. Sản phẩm.
D. Thuế.
Câu 9 : Cơng dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến
quyền nào ?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hơn nhân và gia đình.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 10 : Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi
nhuận được gọi là?
Học sinh đọc phần đặt vấn đề trong sgk 48 và trả lời câu hỏi:
Học sinh tham khảo sgk trang 48 , 49 trả lời các câu hỏi sau :
Câu 1: Theo em, trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?
e) Trẻ em có quyền được chăm sóc, ni dạy nên khơng phải tham gia lao động.
Câu 2: Hà 16 tuổi, học hết lớp 9, do nhà đơng em, gia đình khó khăn, Hà muốn có việc
làm để giúp đỡ bố mẹ. Theo em, Hà có thể tìm việc bằng cách nào trong các cách sau
đây ?
a) Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước ;
b) Xin làm hợp đồng tại các cơ sở sản xuất kinh doanh ;
c) Nhận hàng của cơ sở sản xuất về làm gia công ;
d) Vay tiền ngân hàng để lập cơ sở sản xuất và thuê thêm lao động.
Câu 3: Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động ?
a) Quyền được thuê mướn lao động ;
b) Quyền mở trường dạy học, đào tạo nghề ;
c) Quyền sở hữu tài sản ;
d) Quyền được thành lập công ti, doanh nghiộp ;
đ) Quyền sử dụng đất;
e) Quyền tự do kinh doanh.
Câu 4: Hãy cho biết ý kiến của em về hai quan niệm dưới đây và giải thích vì sao:
a) Lao động là hoạt động sử dụng sức lao động để tạo ra thu nhập.
Câu 5: Để trở thành người lao động tốt, cơng dân có ích cho xã hội, ngay từ giờ em
cần phải làm gì?
Câu 6: Em hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm Luật Lao động trong các
trường hợp dưới đây (người lao động hay người sử dụng lao động) :
1) Thuê trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp
2) Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngồi
3) Khơng trả công cho người thử viêc
4) Kéo dài thời gian thử việc
5) Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc
6) Tự ý bỏ việc khơng báo trước
7) Nghỉ việc dài ngày khơng có lý do
8) Không trả đủ tiền công theo thoả thuân
9) Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi
trường độc hại như đã cam kết trong hơp đồng lao động