Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án tốt nghiệp THPT Quốc Gia môn Ngữ văn phân ban 2005-2006 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.72 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
<b>Bộ giáo dục và đào tạo </b>


<b>§Ị thi chÝnh thøc </b>


<b>kú thi tèt nghiƯp trung học phổ thông năm 2006</b>
<b>Môn thi</b>: Ngữ văn - <b>Trung học phổ thông phân ban </b>


<b>hớng dẫn chấm thi </b>
<i>Bản hớng dẫn này gồm 04 trang </i>


<b>i. Hớng dẫn chung </b>


- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của h−ớng dẫn chấm để đánh giá tổng
quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần.


- Do đặc tr−ng của bộ môn Ngữ văn thí điểm phân ban: Ch−ơng trình mới,
ph−ơng pháp đọc hiểu, sử dụng đồng thời hai bộ sách giáo khoa nên giám khảo
cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm.


- Bản h−ớng dẫn chấm chỉ xác định một số yêu cầu cơ bản, trên cơ sở đó,
ng−ời chấm cần cân nhắc từng tr−ờng hợp cụ thể để cho điểm.


- Những bài viết sáng tạo và giàu cảm xúc cần đợc khuyến khích.


- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nh−ng đáp ứng đ−ợc những yêu cầu cơ
bản của đáp án thì vẫn cho điểm nh− h−ớng dẫn qui định (đối với từng phần).
- Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong h−ớng dẫn
chấm phải bảo đảm không sai lệch với h−ớng dẫn chấm và đ−ợc thống nhất thực
hiện trong Hội đồng chấm thi.



- Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm trịn điểm thi, theo ngun tắc: điểm
tồn bài đ−ợc làm tròn đến 0,5 (lẻ 0,25 làm tròn 0,5 im; l 0,75 lm trũn thnh
1,0 im).


<b>ii. Đáp án và thang điểm </b>


<b> </b>


ã <b>phần chung cho thí sinh cả hai Ban</b><i><b> (3,0 điểm) </b></i>


* Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhng phải nêu đợc những ý cơ
bản sau đây:


- M.Sô-lô-khốp (1905-1984) sinh tại một thị trấn của vùng sông Đông.
- Là nhà văn Xô viết lỗi lạc, tham gia cách mạng khá sớm.


- Từng làm nhiều nghề để kiếm sống và luôn tự học.


- Ông đ−ợc vinh dự đ−ợc nhận giải th−ởng Nô-ben về văn học năm 1965.
- Tác phẩm tiêu biểu: + Sông Đông êm đềm.


<i> + Sè phËn con ng−êi. </i>
<i><b> * Cách cho điểm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
ã <b>phần dành cho thí sinh từng ban </b><i><b>(7,0 điểm) </b></i>


<i><b>A. Thí sinh Ban KHTN chọn câu 1a hoặc câu 1b</b></i>


<b>Câu 1a </b><i>(7,0 điểm)</i><b> </b>



*<b>Yêu cầu về kỹ năng: </b>


<b> </b>Biết cách làm bài văn nghị luận và vận dụng khả năng đọc hiểu để phát biểu
cảm nhận về đoạn thơ trữ tình. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt.
Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.


*<b> Yêu cầu về kiến thức: </b>


Trên cơ sở những hiểu biết về bài thơ Việt Bắc của nhà thơ Tố Hữu, học sinh
cần trình bày đợc những cảm xúc, ấn tợng về cảnh sắc thiên nhiên và con
ngời Việt Bắc qua đoạn thơ.


+ VÒ néi dung:


- Cảnh sắc thiên nhiên Việt Bắc với vẻ đẹp đa dạng trong thời gian,
không gian khác nhau.


- Con ngời Việt Bắc gắn bó, hài hoà với thiên nhiên thơ mộng.
+ VỊ nghƯ tht:


- Hình ảnh đối xứng, đan cài, hòa hợp.
- Giọng điệu ngọt ngào, sâu lắng, thiết tha...


*<b>Các mức điểm cụ thể nh sau:</b>


+ Điểm 7,0: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Văn viết có cảm xúc.
Diễn đạt rõ ràng. Có thể cịn một vài sai sót nh−ng khơng đáng kể.



+ Điểm 5,0: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên. Hớng triển khai ý hợp lý.
Có thể còn một vài sai sót nhỏ.


+ Điểm 3,0: Tỏ ra hiểu đề. Trình bày đ−ợc khoảng nửa số ý. Văn viết ch−a
thật trôi chảy.


+ Điểm 1,0: Ch−a hiểu kỹ đề, bài viết quá sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
+ Điểm 0: Hc sinh khụng lm bi.


<b>Câu 1b </b><i>(7,0 điểm)</i><b> </b>
<b> * Yêu cầu về kỹ năng:</b>


Biết cách làm bài văn nghị luận, vận dụng khả năng đọc hiểu để trình bày
những suy nghĩ về một nhân vật văn học trong thể loại truyện ngắn. Kết cấu chặt
chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
* <b>Yêu cầu về kiến thức: </b>


Trên cơ sở nắm vững đoạn trích tác phẩm và những chi tiết về cuộc đời
nhân vật bà Hiền, học sinh có thể trình bày suy nghĩ của mình theo các cách
khác nhau nh−ng phải hợp lý và nêu bật đ−ợc nội dung cơ bản sau:


+ Trân trọng cốt cách và bản lĩnh văn hóa của ngời Hà Nội qua nhân vật
Bà Hiền: một ngời thẳng thắn, thực tế, giàu lòng tự trọng, có ý thức dạy dỗ con
cháu cách sống làm một ngời Hà Nội...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
biết đợc những sáng tạo nghệ thuật của nhà văn về giọng điệu trần thuật và xây
dựng hình tợng nhân vật.


* <b>Các mức điểm cụ thể nh sau: </b>



+ Điểm 7,0: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Văn viết có cảm xúc.
Diễn đạt rõ ràng. Có thể cịn một vài sai sót nh−ng khơng đáng kể.


+ §iĨm 5,0: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên. Hớng triển khai ý hợp lý.
Có thể còn một vài sai sãt nhá.


+ Điểm 3,0: Tỏ ra hiểu đề. Trình bày đ−ợc khoảng nửa số ý. Văn viết ch−a
thật trôi chảy.


+ Điểm 1,0: Ch−a hiểu kỹ đề, bài viết quá sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
+ Điểm 0: Học sinh không làm bài.


<i><b>B. Thí sinh Ban KHXH-NV chọn câu 2a hoặc câu 2b </b></i>


<b>Câu 2a </b><i>(7,0 điểm)</i><b> </b>
<b> * Yêu cầu về kỹ năng:</b>


Biết cách làm bài văn nghị luận, vận dụng khả năng đọc hiểu để phát biểu
cảm nhận về hình t−ợng văn học trong thể loại truyện ngắn. Kết cấu chặt chẽ, bố
cục rõ ràng, diễn đạt tốt. Khơng mắc lỗi chính tả, dùng t v ng phỏp.


* <b>Yêu cầu vÒ kiÕn thøc: </b>


Trên cơ sở nắm vững đoạn trích tác phẩm với những chi tiết về cuộc đời
ng−ời đàn bà và nghệ thuật khắc họa nhân vật, học sinh có thể trình bày suy nghĩ
của mình theo các cách khác nhau nh−ng phải hợp lý và nêu bật đ−ợc nội dung
cơ bản sau:


+ Chia sẻ với ng−ời đàn bà về cảnh đời bất hạnh, khổ đau cả thể xác lẫn


tinh thần.


+ Tr©n träng tình mẫu tử và những niềm vui, hạnh phúc mà bà chắt lọc từ
trong đau khổ triền miên.


+ Cảm thông cho cảnh đời của ng−ời đàn bà hoặc không đồng tình về thái
độ cam chịu của nhân vật ny trc cnh bo lc trong gia ỡnh.


ã Cảm nghÜ chung:


Hình t−ợng ng−ời đàn bà đã thể hiện cái nhìn thấu hiểu và tấm lịng trĩu
nặng tình th−ơng, nỗi lo âu cho con ng−ời của nhà văn Nguyễn Minh Châu; đồng
thời cũng cho thấy tác giả đã có cái nhìn khơng sơ l−ợc và đơn giản về cuộc
sống và con ng−ời.




* <b>Các mức điểm cụ thể nh sau:</b>


+ Điểm 7,0: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Văn viết có cảm xúc.
Diễn đạt rõ ràng. Có thể cịn một vài sai sót nh−ng khơng đáng kể.


+ Điểm 5,0: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên. Hớng triển khai ý hợp lý.
Có thể còn một vài sai sót nhỏ.


+ Điểm 3,0: Tỏ ra hiểu đề. Trình bày đ−ợc khoảng nửa số ý. Văn viết ch−a
thật trôi chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4



<b> </b>


<b>Câu 2b </b><i>(7,0 điểm)</i><b> </b>
<b> * Yêu cầu về kỹ năng:</b>


<b> </b>Biết cách làm bài văn nghị luận và vận dụng khả năng đọc hiểu để phát biểu
cảm nhận về đoạn thơ trữ tình. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt.
Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.


*<b> Yêu cầu về kiến thức: </b>


Trên cơ sở những hiểu biết về bài thơ Tiếng hát con tàu của nhà thơ Chế Lan
Viên, học sinh cần trình bày đợc những nội dung cơ bản sau:


+ VÒ néi dung:


- Sự trăn trở và lời mời gọi lên đờng: biểu hiện qua hình ảnh con tàu chở
khát vọng đi xa theo tiếng gọi cđa t©m hån, cđa nghƯ tht.


- Cảm xúc dạt dào h−ớng về Tây Bắc - vùng đất thiêng liêng, anh hùng...
+ Về nghệ thuật:


- Sư dơng hình ảnh ẩn dụ, tợng trng và câu hỏi tu tõ...
- Giäng ®iƯu: giơc gi·, thiÕt tha...




* <b>Các mức điểm cụ thể nh sau: </b>


+ Điểm 7,0: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Văn viết có cảm xúc.


Diễn đạt rõ ràng. Có thể cịn một vài sai sót nh−ng khơng đáng kể.


+ Điểm 5,0: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên. Hớng triển khai ý hợp lý.
Có thể còn một vài sai sót nhỏ.


+ Điểm 3,0: Tỏ ra hiểu đề. Trình bày đ−ợc khoảng nửa số ý. Văn viết ch−a
thật trôi chảy.


+ Điểm 1,0: Ch−a hiểu kỹ đề, bài viết quá sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
+ Điểm 0: Học sinh không làm bài.


</div>

<!--links-->

×