Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề và đáp án kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Thanh Miện, Sở GD&ĐT Hải Dương 2019-2020 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.62 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT HẢI DƢƠNG
<b> N AN MIỆN </b>


<b>--- </b>
<b>ĐỀ C ẴN </b>
<i>(Đề thi có 01 trang) </i>


<b>ĐỀ KIỂM A ỌC KÌ I K ỐI 10 </b>
<b> NĂM ỌC 2019 – 2020 </b>


<b>MÔN THI: N Ữ VĂN </b>


<i><b>Thời gian: 90 phút</b> (Không kể thời gian giao đề) </i>
<b>I. ĐỌC – IỂU (3,0 điểm) </b>


<i><b>Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4 </b></i>
<i>Tôi đứng lặng giữa cuộc đời nghiêng ngả</i>


<i>Để một lần nhớ lại mái trường xưa</i>
<i>Lời dạy ngày xưa có tiếng thoi đưa</i>
<i>Có bóng nắng in dịng sơng xanh thắm.</i>
<i> Thoáng quên mất giữa tháng ngày ngọt đắng</i>


<i>Trưởng thành này có bóng dáng hơm qua</i>
<i>Nhớ được điều gì được dạy những ngày xa</i>
<i>Áp dụng - chắc nhờ cội nguồn đã có.</i>
<i>Nước mắt thành cơng hồ nỗi đau đen đỏ</i>
<i>Bậc thềm nào dìu dắt những bước đi</i>
<i>Bài học đời đã học được những gì</i>


<i>Có nhắc bóng người đương thời năm cũ.</i>


<i>Vun xới cơn mơ bằng trái tim ấp ủ</i>
<i>Để cây đời có tán lá xum xuê</i>


<i>Bóng mát dừng chân là một chốn quê</i>
<i>Nơi ơn tạ là mái trường nuôi lớn.</i>


<i>Xin phút tĩnh tâm giữa muôn điều hời hợt</i>
<i>Cảm tạ mái trường ơn nghĩa thầy cô.</i>


(<i>Lời cảm tạ</i>- sƣu tầm)
<b>Câu 1.</b> Chỉ ra phƣơng thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên.


<b>Câu 2</b>. Chỉ rõ phép tu từ đƣợc sử dụng trong câu thơ: <i>“Thoáng quên mất giữa tháng ngày ngọt </i>
<i>đắng”.</i>


<b>Câu 3</b>. Nêu nội dung chính của đoạn thơ.


<b>Câu 4.</b> Từ đoạn thơ trên trình bày suy nghĩ của anh/chị về vai trị của mái trƣờng và thầy cơ
đối với cuộc đời của mỗi ngƣời.


<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm) </b>


Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ Nguyễn Trãi đƣợc thể hiện trong bài
thơ “<i>Cảnh ngày hè</i>”. Qua bài thơ hãy rút ra bài học nhận thức cho thế hệ trẻ hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

SỞ GD&ĐT HẢI DƢƠNG
<b> N AN MIỆN </b>


<b>--- </b>
<b>ĐỀ LẺ </b>


<i>(Đề thi có 01 trang) </i>


<b>ĐỀ KIỂM A ỌC KÌ I K ỐI 10 </b>
<b> NĂM ỌC 2019 – 2020 </b>


<b>MÔN THI: N Ữ VĂN. </b>


<i><b>Thời gian: 90 phút</b> (Không kể thời gian giao đề) </i>
<b>I. ĐỌC – IỂU (3,0 điểm) </b>


<i><b>Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4 </b></i>
<i>Ở quanh con, người tử tế vẫn nhiều</i>


<i>Vẫn cịn có bao điều tốt đẹp</i>


<i>Xa danh lợi hãy chịu nhiều thua thiệt</i>
<i>Hãy vì người, nếu mong họ vì con.</i>
<i>Rách cho thơm, dẫu đói thì phải sạch</i>
<i>Tình thương yêu không mua được bằng tiền</i>
<i>Cần gỗ tốt, nước sơn còn phải tốt</i>


<i>Oán bên lòng, ơn khắc dạ đừng quên.</i>
<i>Nếu vấp ngã, con tự mình đứng dậy</i>
<i>Muốn tập bơi, cứ nhảy xuống giữa dịng</i>
<i>Thà mất cả, cố giữ gìn danh dự</i>


<i>Sống thẳng mình, mặc kệ thế gian cong. </i>


(<b>Nói với con, </b>Nguyễn Huy Hồng<b>, </b>Nguồn
<b>Câu 1.</b> Chỉ ra phƣơng thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên.



<b>Câu 2.</b> Chỉ rõ những câu tục ngữ dân gian đƣợc vận dụng trong khổ thơ thứ hai.
<b>Câu 3.</b> Nêu nội dung chính của đoạn thơ.


<b>Câu 4.</b> Những lời tâm sự “nói với con”của nhà thơ đƣợc thể hiện trong đoạn thơ gợi cho
anh/chị suy nghĩ gì?


<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm) </b>


Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp cuộc sống và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm
qua bài thơ <i>Nhàn</i>. Qua bài thơ hãy trình bày suy nghĩ về quan niệm sống của bản thân.


<b>--- ết--- </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>I </b> <b>ĐỌC HIỂU </b> <b>3.0 </b>


1 - Phƣơng thức biểu đạt chính của đoạn thơ là: Biểu cảm <i>0,5 </i>
2 - Câu thơ <i>Thoáng quên mất giữa tháng ngày ngọt đắng</i> sử dụng phép tu


từ ẩn dụ: <i>ngọt đắng</i>: chỉ những thăng trầm, buồn vui trong cuộc đời.


<i>0,5 </i>


3 - <i>- </i>Nội dung chính: Đoạn thơ ghi lại tâm trạng, suy nghĩ của một ngƣời
học trò khi đã rời xa mái trƣờng với tình cảm yêu thƣơng, trân trọng và
lòng biết ơn sâu sắc. Càng trƣởng thành, càng nếm trải những thăng
trầm, buồn vui trong cuộc sống, mỗi ngƣời lại càng thấm thía hơn tấm
lịng bao dung, u thƣơng và cơng lao của thầy cô, mái trƣờng.



<i>1,0 </i>


4 * <i>Yêu cầu về nội dung</i>:


HS có thể trình bày theo hƣớng: Nêu đƣợc vai trị của thầy cô và mái
trƣờng đối với cuộc đời mỗi ngƣời:


- Công lao to lớn của thầy cơ đối với học trị: truyền đạt kiến thức, thắp
sáng ƣớc mơ, niềm tin cho học trò bằng cả trái tim yêu thƣơng để giúp
các em bƣớc ra đời vững vàng, cứng cáp, sẵn sàng cống hiến cho cuộc
đời.


- Giúp mỗi ngƣời hoàn thiện bản thân về trí tuệ, tâm hồn.
<i>Lưu ý</i>:


- <i>Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh trình bày hợp lí, đảm bảo tính liên kết, </i>
<i>khơng mắc lỗi. </i>


- <i>Khuyến khích HS có cách trình bày sáng tạo</i>


<i>1,0 </i>


<b>II </b> <i><b>LÀM VĂN </b></i> <b>7,0 </b>


<b> </b> Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ Nguyễn
Trãi đƣợc thể hiện trong bài thơ “<i>Cảnh ngày hè</i>”. Qua bài thơ, anh (chị)
rút ra bài học nhận thức cho thế hệ trẻ hôm nay?


1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận về một hình tƣợng thơ trong


một bài thơ: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu đƣợc
vấn đề, thân bài triển khai đƣợc vấn đề, kết bài kết luận đƣợc vấn đề.


2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:


- Vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ Nguyễn Trãi trong bài thơ <i>“Cảnh </i>
<i>ngày hè”. </i>


- Qua bài thơ rút ra bài học nhận thức cho thế hệ trẻ hôm nay
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ


<i>0,25 </i>
SỞ GD&ĐT HẢI DƢƠNG


<b> N AN MIỆN </b>
<b>--- </b>


<b>ĐỀ C ẴN </b>


<b>ĐÁ ÁN – AN ĐIỂM </b>
<b>ĐỀ KIỂM A ỌC KÌ I K ỐI 10 </b>
<b>MÔN: N Ữ VĂN. NĂM ỌC 2019 - 2020 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

---giữa lí lẽ và dẫn chứng. Trên cơ sở những hiểu biết về nhà thơ Nguyễn
Trãi, tác phẩm “<i>Cảnh ngày hè” </i>đề nghị luận.


Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhƣng cần làm rõ đƣợc
các ý cơ bản sau. Cụ thể:



<b>1. Mở bài </b>


- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.


- Nêu vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ Nguyễn Trãi
trong bài thơ <i>“Cảnh ngày hè”; </i>bài học nhận thức cho thế hệ trẻ.


<b>2. Thân bài </b>


<i><b>2.1. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi thể hiện qua tình yêu thiên nhiên, </b></i>
<i><b>yêu cuộc sống tha thiết. </b></i>


- Tác giả đã tập trung mọi giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác,...)
và cả tâm hồn nhạy cảm tinh tế, giàu cảm xúc của mình để cảm nhận
cảnh vật.


+ Thị giác: cảm nhận đƣợc màu sắc hoa hòe, hoa lựu, hoa sen
+ Khứu giác: cảm nhận đƣợc mùi hƣơng của hoa sen


+ Thính giác: nghe tiếng ve, lao xao chợ cá


- Tác giả đã sử dụng những động từ mạnh để miêu tả cảnh vật (đùn đùn,
rợp, giƣơng, phun, tiễn...) giúp ngƣời đọc cảm nhận đƣợc cảnh vật nhƣ
vận động tiếp diễn không ngừng, căng tràn sức sống<i>. </i>


- Kết hợp các yếu tố: đƣờng nét, màu sắc, âm thanh, ánh sáng, mùi
hƣơng, cảnh vật, con ngƣời... để miêu tả một bức tranh thiên nhiên hết
sức sinh động, giàu sức sống và bức tranh cuộc sống náo nhiệt mà n
bình nơi thơn dã...<i>.</i>



<i><b>2.2. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi thể hiện qua tấm lòng ưu ái, luôn </b></i>
<i><b>hướng về cuộc sống của nhân dân, mong cho dân được ấm no hạnh </b></i>
<i><b>phúc. </b></i>


- Mong có cây đàn nhƣ của vua Thuấn, đàn lên khúc Nam phong cho
mƣa thuận gió hồ, nhân dân ấm no, hạnh phúc<i>. </i>


- Vẻ đẹp tâm hồn của một con ngƣời yêu nƣớc thƣơng dân: Thân nhàn
mà tâm không nhàn.


(HS cần phân tích đƣợc nghệ thuật: Hình ảnh thơ gần gũi, quen thuộc<i>, </i>
sử dụng sáng tạo câu lục ngôn (<i>câu đầu,</i> <i>câu cuối</i>)<i>, </i>giọng thơ, nhịp thơ
mạnh. Liên hệ với những kiến thức có liên quan <i>(ngồi bài thơ</i>) để đánh
giá đƣợc vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ<i>) </i>


<i><b>2.3. Rút ra bài học </b></i>


<b>- </b>Về lòng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống con ngƣời và yêu đất nƣớc.
- Cần phải có khát khao xây dựng quê hƣơng, đất nƣớc bằng tinh thần tự
nguyện hiến dâng.


<b> 3. Kết bài </b>


- Khái quát về vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi


<i>0,5 </i>


<i>3,0 </i>


<i>2,0 </i>



<i>0,5 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- - Khẳng định giá trị của bài thơ, vị trí của Nguyễn Trãi trong nền thi ca
dân tộc


4. Sáng tạo


Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về
vấn đề nghị luận.


5. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.


<i>0,25 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>SỞ D&Đ ẢI D ƠN </b>
<b> N AN MIỆN </b>


<b>--- </b>
<b>ĐỀ LẺ </b>


<b>ĐÁ ÁN – AN ĐIỂM </b>
<b>ĐỀ KIỂM A ỌC KÌ I K ỐI 10 </b>
<b>MÔN: N Ữ VĂN. NĂM ỌC 2019 - 2020 </b>


(Đáp án – thang điểm có 03 trang)


<b>---Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>



<b>I </b> <b>ĐỌC HIỂU </b> <b>3.0 </b>


1 - Phƣơng thức biểu đạt chính của đoạn thơ là: Biểu cảm <i>0,5 </i>
2 - Những câu tục ngữ dân gian đƣợc vận dụng trong khổ thơ thứ hai:


+ <i>Đói cho sạch, rách cho thơm. </i>
<i>+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</i>


<i>0,5 </i>


3 <i>- </i>Nội dung chính:


+ Thể hiện niềm tin với mọi ngƣời, với cuộc sống.


+ Gợi lẽ sống cao đẹp: sống vị tha, hãy vì mọi ngƣời mà biết chấp
nhận thiệt thịi về mình, đừng để danh lợi cám dỗ.


- + Bộc lộ tình thƣơng, sự quan tâm và trách nhiệm của ngƣời cha.


<i>1,0 </i>


4 * <i>Yêu cầu về nội dung</i>:


HS có thể trình bày theo hƣớng:


- Thế giới này ln tồn tại nhiều mặt trái, thế nhƣng lòng tốt vẫn chiếm
số đông.


- Con ngƣời cần sống tỉnh táo bởi lịng ngƣời khó lƣờng, sau những


mất mát vẫn phải biết hy vọng nhìn về tƣơng lai, cơ hội đến với con
ngƣời thật hiếm hoi và phải tinh tƣờng mới nhận ra và quan trọng hơn
là phải biết nắm bắt lấy cơ hội đó.


- Phải có niềm tin vào con ngƣời.
<i>Lưu ý</i>:


- <i>Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh trình bày hợp lí, đảm bảo tính liên </i>
<i>kết, khơng mắc lỗi. </i>


- <i>- Khuyến khích HS có cách trình bày sáng tạo</i>


<i>1,0 </i>


<b>II </b> <i><b>LÀM VĂN </b></i> <b>7,0 </b>


<b> </b> Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp cuộc sống và vẻ đẹp nhân
cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ “<i>Nhàn”</i>. Qua bài thơ hãy
trình bày suy nghĩ về quan niệm sống của bản thân.


1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận về một hình tƣợng thơ trong
một bài thơ: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu đƣợc
vấn đề, thân bài triển khai đƣợc vấn đề, kết bài kết luận đƣợc vấn đề.


2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:


- Vẻ đẹp cuộc sống và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh
Khiêm qua bài thơ <i>Nhàn</i>.


- Qua bài thơ trình bày suy nghĩ về quan niệm sống của bản



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thân.


3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Trên cơ sở những hiểu biết về nhà thơ
Nguyễn Bỉnh Khiêm, tác phẩm “<i>Nhàn” </i>đề nghị luận.


Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhƣng cần làm rõ
đƣợc các ý cơ bản sau. Cụ thể:


<b>1. Mở bài </b>


- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.


- Nêu vấn đề cần nghị luận: vẻ đẹp cuộc sống và vẻ đẹp nhân cách của
Nguyễn Bỉnh Khiêm; quan niệm sống của bản thân.


<b>2. Thân bài </b>


<i><b>2.1. </b></i><b>Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm </b>
<i>- Cuộc sống thuần hậu dân dã (C1,2) </i>


+ Thể hiện qua những công việc thƣờng nhật, những dụng cụ trong lao
động: “<i>một mai”, “một cuốc”, “một cần câu”</i>... Điệp từ, số từ <i>"một"</i>
cho thấy nhu cầu cuộc sống khơng có gì là lớn lao cao sang mà hết sức
bình dị.


+ Việc nhà thơ - một Trạng Trình danh tiếng trở về với cuộc sống bình
dị nhƣ thế phải chăng đó cũng là sự ngơng ngạo với thói đời. Ngơng


mà khơng ngang, cứ thuần hậu, nguyên thủy "<i>Thơ thẩn..." </i>


<i> - Cuộc sống thanh cao (C5,6) </i>


+ Sự đạm bạc quê mùa ở những thức ăn dân dã: <i>măng trúc, giá đỗ. </i>
+ Sinh hoạt bình dị nhƣ mọi ngƣời dân quê: <i>tắm hồ, tắm ao. </i>


<i>(HS cần phân tích được: Nghệ thuật điệp, sử dụng đại từ phiếm chỉ, </i>
<i>nhịp thơ, các hình ảnh tượng trưng) </i>


<i><b>2.2. Vẻ đẹp nhân cách</b><b>của Nguyễn Bỉnh Khiêm </b></i>


- Qua quan niệm sống: Khơng màng danh lợi, sống cuộc đời ẩn sĩ, tìm
về “<i>nơi vắng vẻ”</i> tránh “<i>chốn lao xao</i>” cũng là để thốt khỏi vịng ganh
đua của thói tục để giữ cho tâm hồn an nhiên, khoáng đạt.


- Qua cách ứng xử: <i>“dại”“khôn</i>” vừa thâm trầm vừa hóm hỉnh thể
hiện nhân cách và quan niệm của nhà thơ về lẽ sống. Với nhà thơ cái
khôn của ngƣời thanh cao là quay lƣng lại với danh lợi, tìm sự thƣ thái
cho tâm hồn, sống ung dung hòa hợp với tự nhiên.


- Qua lối sống <i>"nhàn": </i>Thể hiện một một trí tuệ sáng suốt của nhà thơ.
Trí tuệ giúp ơng nhận ra công danh, của cải, quyền quý chỉ là giấc
chiêm bao. Trí tuệ nâng cao nhân cách để nhà thơ từ bỏ <i>"chốn lao xao" </i>
trở về với cuộc sống đạm bạc nơi thôn dã<i>.</i> Điều đó cho thấy Nguyễn
Bỉnh Khiêm “<i>nhàn</i>” nhƣng khơng có nghĩa là thốt li đời sống.


(Chú ý: HS cần phân tích đƣợc nghệ thuật: đối thanh, đối ý, đối lập hai
loại ngƣời và hai cách sống: <i>dại /khôn; vắng vẻ /lao xao; ta /người và </i>



<i>0,5 </i>


<i>2,0 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>việc sử dụng các điển cố, điển tích</i>. Liên hệ với những kiến thức có
liên quan (<i>ngồi bài thơ</i>) để đánh giá đƣợc vẻ đẹp tâm hồn của nhà
thơ)


<i><b>2.3. Liên hệ với quan điểm sống của bản thân </b></i>


- Sống, lao động và học tập có ích cho bản thân và cho quê hƣơng,
đất nƣớc. Ln khơng ngừng hồn thiện bản thân, trau dồi tri thức,
tránh xa những cám dỗ vật chất và danh lợi tầm thƣờng. Luôn giữ
vững bản thân trƣớc mọi biến cố của cuộc sống.


- Chú trọng bồi dƣỡng đạo đức nhân cách, ni dƣỡng vẻ đẹp trí tuệ,
vẻ đẹp tâm hồn trong cuộc sống ...

<b> </b>



<b> 3. Kết bài </b>


- Đánh giá cuộc sống và vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Khẳng định giá trị của bài thơ, vị trí của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong
nền thi ca dân tộc


<i>0,5 </i>


<i>0,5 </i>


4. Sáng tạo



Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về
vấn đề nghị luận.


5. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.


</div>

<!--links-->
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Phan Văn Trị, Cần Thơ năm học 2015 - 2016
  • 4
  • 607
  • 1
  • ×