Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp năm học 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.18 KB, 8 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GDĐT ĐỒNG THÁP

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 11 - Năm học 2015 - 2016

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Môn thi: NGỮ VĂN

NGUYỄN QUANG DIÊU

Ngày 12/10/2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm 02 trang)

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 3
“Cuộc cách mạng công nghệ đã đưa lại sự phát triển phi thường trong sản xuất và
đời sống. Bên cạnh những thành tựu to lớn của nhiều ngành khoa học, sự xuất hiện của
máy tính điện tử với các thế hệ nối tiếp nhau đã tạo ra các xu thế, các quan hệ hoàn toàn
mới lạ trong mọi hoạt động kinh tế- xã hội. Khác hẳn với những máy móc ở thời đại công
nghiệp truyền thống làm việc với nguyên liệu, máy tính điện tử làm việc với các tín hiệu
gọi là thông tin. Dựa trên công nghệ vi điện tử, máy vi tính điện tử đóng vai trò cốt lõi
của một ngành mới là tin học- ngành xử lí thông tin một cách tự động.”
(Trích Lịch sử văn minh thế giới - Vũ Dương Ninh)
Câu 1. Hãy ghi lại câu nêu khái quát chủ đề của văn bản trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Cụm từ “ngành xử lí thông tin một cách tự động” là thành phần gì trong câu
văn “Dựa trên công nghệ vi điện tử, máy vi tính điện tử đóng vai trò cốt lõi của một
ngành mới là tin học - ngành xử lí thông tin một cách tự động.” (0,5 điểm)
Câu 3. Văn bản trên bàn về vấn đề gì? (0,5 điểm)


Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 4 đến Câu 6
“Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo”
(Trích Đồng chí - Chính Hữu)
Câu 4. Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ
trên. (0,5 điểm)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 5. Tìm trong đoạn thơ những chi tiết, hình ảnh biểu hiện tình đồng chí, đồng đội
làm nên sức mạnh tinh thần của những người lính cách mạng? (0,5 điểm)
Câu 6. Nêu ý nghĩa tả thực và ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “Đầu súng trăng
treo”trong đoạn thơ? Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. (0,5 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Bạn có bao giờ nói dối? Nếu bạn từng nói dối, bạn sẽ thay đổi ra sao nếu có người nói
với bạn “Nói dối là hành vi của hạng người rẻ tiền và đáng bị khinh bỉ”?
Hãy trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề trên bằng một bài văn nghị luận.
Câu 2. (4,0 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về vẻ đẹp của mùa thu làng quê Việt Nam qua bài thơ Câu cá
mùa thucủa Nguyễn Khuyến.
- HẾT -



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Phần

Hướng dẫn chấm

I
Câu 1
(0,5)
Câu 2
(0,5)

Trả lời đúng câu nêu khái quát chủ đề của văn bản: Cuộc cách mạng công nghệ
đã đưa lại sự phát triển phi thường trong sản xuất và đời sống.
Trả lời sai hoặc không trả lời
Cụm từ “ngành xử lí thông tin một cách tự động” đóng vai trò thành phần phụ
chú trong câu.
Ghi câu khác hoặc không trả lời.

Điểm
0,5
0
0,5
0

Trả lời đúng-văn bản trên bàn về vấn đề: thành tựu khoa học công nghệ của thế
0,5
Câu 3

giới.
(0,5)
Trả lời sai hoặc không trả lời.
0
Trả lời đúng:
Câu 4 - Thể thơ tự do

0,5

(0,25) - Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm
Trả lời sai hoặc không trả lời

0

Người lính trong đoạn thơ được thể hiện qua những hình ảnhnào? Những hình
ảnh ấy gợi lên điều gì?
Câu 5
(0,75)

Trả lời đúng:Người lính trong đoạn thơ được thể hiện qua những hình ảnh: Áo
rách vai, quần có hai mảnh vá, chân không giày

0,25

Trả lời đúng: Hình ảnh thơ thể hiện sự thiếu thốn, nghèo khó của người lính;
0,5
đồng thời thể hiện niềm cảm phục và yêu mến nơi người đọc
Trả lời sai hoặc không trả lời

0


Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” trong đọan thơ:
+ Ý nghĩa tả thực: hình ảnh người lính trong tư thế chiến đấu, súng trong tư thế
sẵn sàng, mũi súng hướng về phía vầng trăng. Đêm khuya, trăng xuống thấp dần
Câu 6 và ngang tầm mũi súng, tạo cảm giác trăng treo nơi đầu súng.
0,5
(0,5) + Ý nghĩa tượng trưng: Súng tượng trưng cho tinh thần chiến đấu, trăng tượng
trưng cho cái đẹp, cuộc sống yên bình. Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” là biểu
tượng đẹp cho tình đồng chí cao đẹp, cho lí tưởng của người lính cầm súng
chiến đấu cho cuộc sống thanh bình của đất nước, hạnh phúc của nhân dân.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trả lời sai hoặc không trả lời
II.
Làm
văn.
7,0
điểm

0

Bạn có bao giờ nói dối? Nếu bạn từng nói dối, bạn sẽ thay đổi ra sao nếu có
người nói với bạn “Nói dối là hành vi của hạng người rẻ tiền và đáng bị khinh
bỉ”?
Hãy trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề trên bằng một bài văn nghị luận.
Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận

Câu 1 xã hội để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có

(3,0 đ) cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ
ngữ, ngữ pháp.
- Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài,
a.

Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài

(0,5) biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ 0,5
vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được nhận thức của cá
nhân.
- Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần chưa thể
hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn
- Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có
1 đoạn văn.
b.

- Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

0,25
0
0,5

(0,5) - Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, nêu chung chung.

0,25

- Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc đề.

0


- Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được
triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác
lập luận để triển khai các luận điểm (trong đó phải có thao tác giải thích, chứng
c.

minh, bình luận); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng; dẫn chứng phải
lấy từ thực tiễn đời sống, cụ thể và sinh động.

(1,0) - Đảm bảo các yêu cầu trên; đây là dạng đề mở, có thể có những cách triển khai
bài viết khác nhau, tuy nhiên, về cơ bản, học sinh cần đáp ứng được một số ý
chính sau:
- Giải thích:
+ Nói dối: lời nói, phát ngôn không đúng với sự thật, nhằm mục đích hướng

1,0


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

người tiếp nhận tin vào điều sai khác đó. Đây là hành vi được điều khiển bởi ý
thức của con người.
+ Nói dối là hành vi của hạng người rẻ tiền và đáng bị khinh bỉ: à Ý kiến này đề
cập đến lời nói dối xuất phát từ những động cơ không chính đáng, vị kỉ, mang
tính chất lừa dối = nói dối là hành vi tự hạ thấp nhân cách bản thân nên đáng chê
trách, lên án. Nói dối là hành vi đáng chê trách, lên án. Người nói dối sẽ bị mọi
người coi rẻ.
-Bàn luận:
+ Trình bày ý kiến cá nhân về hiện tượng nói dối trong đời sống và những trải
nghiệm của chính bản thân về vấn đề được nêu (Có hay không? Tại sao? Tự
đánh giá hành vi bản thân)

+ Nhận thức về vấn đề:
→ Bày tỏ quan điểm không đồng tình với những biểu hiện dối trá, thiếu trung
thực qua hành vi nói dối vì những mục đích cá nhân vị kỉ.
Vì sao?
Tuy nhiên, lời nói dối xuất phát từ một tấm lòng chân thành, bao dung, yêu
thương, muốn né tránh đi sự thật quá phũ phàng có thể gây tác động tiêu cực cho
người tiếp nhận lại có ý nghĩa nhân văn đẹp đẽ bởi tình người sẽ được thắp lên
từ đấy.
+ Suy nghĩ về sự thay đổi của bản thân về vấn đề được đặt ra: sẽ thay đổi ra sao
nếu có người nói với bạn “Nói dối là hành vi của hạng người rẻ tiền và đáng bị
khinh bỉ”? (Ý kiến cần cụ thể, chân thành, thiết thực, …)
- Rút ra bài học:
+ Một trong những phẩm chất gắn với thiên lương con người là lòng trung thực
à nói dối có thể làm hoen ố cái thiên lương trong sáng của con người. Nói dối
đánh mất chữ tín là tự đánh mất giá trị của bản thân với mọi người.
+ Tất cả phải từ ý thức, xây dựng cho mình thói quen “không nói dối” từ những
việc nhỏ nhất, việc không quan trọng…
+ Cần có thái độ cẩn trọng, cân nhắc khi phát ngôn cũng như khi đánh giá, phán
xét mỗi sự việc, hành vi, lời nói
- Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm (giải
0,75
thích, chứng minh, bình luận) còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ.
- Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên

0,5


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên

- Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên

0,25
0

- Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ,
d. 0,5 hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,...); thể hiện được dấu ấn cá nhân, quan điểm và
đ

thái độ riêng, sâu sắc, thể hiện ý phản biện nhưng không trái với chuẩn mực đạo

0,5

đức và pháp luật.
- Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ
riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ
riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
-Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu (Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
e. 0,5
- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
đ
- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

0,25
0
0,5
0,25
0


* Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị
Câu 2 luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết
(4,0 đ) có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm
tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài,
Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài
biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ 0,5
vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc
a. 0,5 sâu đậm của cá nhân.
Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần chưa thể
hiện được đầy đủ yêu cầu trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn.
Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có
1 đoạn văn.
- Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: vẻ đẹp của mùa thu làng quê Việt Nam
b. 0,5

qua bài “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến
- Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, chỉ nêu chung chung
-Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc đề.

c. 2,0

0,25
0
0,5
0,25
0

- Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được
2,0

triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

lập luận để triển khai các luận điểm (trong đó phải có thao tác phân tích, so
sánh); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng
- Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
1. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
2. Vẻ đẹp của mùa thu làng quê Việt Nam qua bài thơ “Câu cá mùa thu”
2.1. Nội dung:
* Cảnh mùa thu với những chi tiết điển hình mang nét đẹp của mùa thu vùng
đồng bằng Bắc Bộ:
- Không khí mùa thu được gợi lên từ sự dịu nhẹ thanh sơ của cảnh vật. Dịu nhẹ,
thanh sơ trong màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt. Dịu nhẹ,
thanh sơ trong đường nét, chuyển động: sóng hơi gợn tí,lá vàng khẽ đưa
vèo, tầng mây lơ lửng,…..
- Nét riêng của làng quê Bắc bộ, cái hồn dân dã được gợi lên từ cái khung ao
hẹp, từ cánh bèo, ngõ trúc quanh co,….
* Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn:
- Không gian tĩnh lặng, vắng người, vắng tiếng: Ngõ trúc quanh co khách vắng
teo.
- Các chuyển động rất nhẹ, rất khẽ: sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng
mây lơ lửng,…
- Tiếng cá đớp càng làm tăng thêm sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật.
2.2. Nghệ thuật:
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình độc đáo vửa sử dụng bút pháp nghệ thuật cổ điển
vừa có những nét sáng tạo riêng
+ Bút pháp nghệ thuật cổ điển- hình ảnh ước lệ, bút pháp lấy động tả tĩnh;
+ Sáng tạo riêng- hình ảnh, từ ngữ đậm tính dân tộc: chiếc ao nhỏ, nước thu, lá

thu,….
- Nghệ thuật sử dụng tiếng Việt điêu luyện:
+ Sử dụng thành công nhiều từ láy: lạnh lẽo, tẻo teo, lơ lửng,….
+ Vần “eo”- độc vận được sử dụng thần tình.
3. Đánh giá:
- Vẻ đẹp của mùa thu làng quê Việt Nam qua bài thơ “Câu cá mùa thu”thể hiện
tấm lòng yêu thiên nhiên và tâm sự thời thế của nhà thơ.
- Vẻ đẹp của mùa thu làng quê Việt Nam qua bài cho thấy nghệ thuật tả cảnh


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ngụ tình đặc sắc cùng với việc sử dụng tiếng Việt hết sức tinh tế, tài hoa của
Nguyễn Khuyến. Bức tranh thu đậm đà tính dân tộc.
- Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm (giải 1,5 –
thích, chứng minh, bình luận) còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ. 1,75
- Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên
- Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.

1,01,25
0,5 –
0,75
0

- Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ,
hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,...); văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng
cảm thụ văn học tốt; có liên hệ so sánh trong quá trình phân tích, có quan điểm
d. 0,5


0,5

và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ
riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ
riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu (Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)

e. 0,5 - Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
-HẾT-

0,25
0
0,5
0,25
0



×