Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) - Nghiên cứu hoàn thiện một số giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy điện tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển năng lượng Vinaconex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 107 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Nguyễn Anh Cường
Lớp: 23QLXD12
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu "Nghiên cứu hoàn thiện một số giải pháp quản lý chất lượng thi
cơng xây dựng cơng trình thủy điện tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát
triển Năng lượng VINACONEX".
Tôi xin cam đoan đây là luận văn do tự tơi tìm tịi và nghiên cứu. Các thơng tin, số
liệu, tài liệu trích dẫn trong luận văn có cơ sở rõ ràng và trung thực.
Tác giả

Nguyễn Anh Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, được sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của
gia đình thầy cơ, bạn bè và đồng nghiệp, tác giả đã hoàn thành được luận văn Thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: "Nghiên cứu hoàn thiện một số giải pháp
quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình thủy điện tại Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng và Phát triển Năng lượng VINACONEX".
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Dương Đức Tiến đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Các kết quả đạt được trong luận văn là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như
thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình thủy điện. Tuy nhiên, trong khn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và
trình độ có hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được
những lời chỉ bảo và góp ý của thầy, cơ giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2019
Tác giả



Nguyễn Anh Cường

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH ......................................................................... VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... VII
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .....................................2
5. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................3
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN..............................................................................4
1.1 Khái qt chung về cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy điện .......4
1.2 Các thành phần tham gia quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng .............6
1.2.1 Cơ quan quản lý Nhà nước .................................................................................... 6
1.2.2 Chủ đầu tư xây dựng ............................................................................................. 8
1.2.3 Nhà thầu thi công xây dựng ................................................................................. 10
1.3 Công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy điện ở Việt Nam hiện nay ..12
1.3.1 Vai trò của giai đoạn thi công ảnh hưởng đến chất lượng công trình ................. 12
1.3.2 Những mặt đã đạt được trong cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
thủy điện ở Việt Nam ................................................................................................... 13
1.3.3 Những bất cập về vấn đề chất lượng thi cơng cơng trình thủy điện hiện nay ..... 15
1.3.4 Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .... 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 20

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN............................................................................21
2.1 Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng ............21
2.1.1 Một số văn bản pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ............... 21
2.1.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ............................................................. 25
2.1.3 Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng...................................... 31

iii


2.2 Đặc điểm thi cơng cơng trình thủy điện .................................................................. 32
2.2.1 Yếu tố con người ................................................................................................. 32
2.2.2 Yếu tố vật tư ........................................................................................................ 34
2.2.3 Yếu tố máy móc thiết bị ...................................................................................... 35
2.2.4 Yếu tố giải pháp thi công .................................................................................... 36
2.2.5 Yếu tố khách quan khác ...................................................................................... 37
2.3 Một số nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng thủy điện .............. 37
2.4 Một số công tác quản lý trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình thủy điện .. 40
2.4.1 Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình ................................ 40
2.4.2 Cơng tác quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình: ............................... 42
2.4.3 Công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng cơng trình: ..................................... 43
2.4.4 Cơng tác quản lý an tồn lao động và môi trường trên công trường xây dựng .. 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 47
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TẠI CƠNG TY
VINACONEX P&C ...................................................................................................... 49
3.1 Giới thiệu về Công ty VINACONEX P&C và công trình thủy điện Bái Thượng .. 49
3.1.1 Giới thiệu về Công ty VINACONEX P&C ........................................................ 49
3.1.2 Thực trạng và đánh giá công tác quản lý chất lượng thi công công trình thủy điện
tại Cơng ty VINACONEX P&C .................................................................................. 54

3.1.3 Giới thiệu về cơng trình thủy điện Bái Thượng .................................................. 60
3.2 Q trình thi cơng và những tồn tại trong cơng tác quản lý chất lượng thi cơng
cơng trình thủy điện Bái Thượng .................................................................................. 63
3.2.1 Q trình thi cơng cơng trình .............................................................................. 63
3.2.2 Những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy điện
Bái Thượng ................................................................................................................... 69
3.3 Nghiên cứu hoàn thiện một số giải pháp quản lý chất lượng thi cơng cơng trình của
Cơng ty VINACONEX P&C đối với cơng trình thủy điện ........................................... 76
3.3.1 Hồn thiện mơ hình tổ chức và quản lý chất lượng thi công .............................. 76
3.3.2 Giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công .................................. 80
3.3.3 Giải pháp nâng cao công tác quản lý tiến độ thi công ........................................ 89
iv


3.3.4 Giải pháp nâng cao các công tác khác ................................................................. 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 95
1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: .......................................................................................... 95
2. KIẾN NGHỊ: .............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 98

v


DANH MỤC HÌNH VẼ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Hiện tượng thấm qua đập thủy điện Sơng Tranh 2 ....................................... 16
Hình 1.2: Vỡ đập chắn thủy điện Đakrơng 3 ................................................................ 17
Hình 1.3: Vỡ cống dẫn dịng thủy điện Sơng Bung 2 ................................................... 18
Hình 2.1: Quy trình giám sát tiến độ ............................................................................. 44
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty VINACONEX P&C .......................................... 51

Hình 3.2: Thượng lưu và Hạ lưu Nhà máy Thủy điện Bái Thượng .............................. 61
Hình 3.3: Mặt cắt dọc thiết kế tổ máy cơng trình thủy điện Bái Thượng ..................... 61
Hình 3.4: Thi cơng khoan nổ mìn hố móng nhà máy.................................................... 65
Hình 3.5: Thi cơng đắp đất đê qy .............................................................................. 66
Hình 3.6: Thi cơng bê tơng nhà máy ............................................................................. 67
Hình 3.7: Thi cơng xây lát đá gia cố mái kênh xả hạ lưu ............................................. 67
Hình 3.8: Lắp đặt bánh xe cơng tác nhà máy ................................................................ 68
Hình 3.9: Lắp đặt cánh phai cửa van cửa nhận nước .................................................... 68
Hình 3.10: Sơ đồ tổ chức thi công Thủy điện Bái Thượng ........................................... 70
Hình 3.11: Cơng tác bơm tiêu thốt nước hố móng ...................................................... 72
Hình 3.12: Nền móng nhà máy bị đào lẹm do nổ mìn .................................................. 73
Hình 3.13: Khối đổ bê tơng bản đáy nhà máy............................................................... 74
Hình 3.14: Đổ bê tơng chèn khe phai và hệ thống ống kỹ thuật ................................... 75
Hình 3.15: Sơ đồ quy trình nghiệm thu thanh tốn ....................................................... 79
Hình 3.16: Sơ đồ kiểm tra chất lượng vật liệu đầu vào ................................................. 82
Hình 3.17: Sơ đồ giám sát lắp đặt máy móc, thiết bị .................................................... 88
Hình 3.18: Hệ thống kiểm soát tiến độ.......................................................................... 90

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ban QLĐH DA

: Ban quản lý điều hành dự án

CĐT

: Chủ đầu tư


CP

: Chính phủ

CLCT

: Chất lượng cơng trình

CLCTXD

: Chất lượng cơng trình xây dựng



: Thủy điện



: Nghị định



: Quyết định

QĐĐT

: Quyết định đầu tư

QPTL


: Quy phạm thủy lợi

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QLCLCTXD

: Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TVGS

: Tư vấn giám sát

TKKT-TDT

: Thiết kế kỹ thuật- tổng dự toán

VBQPPL

: Văn bản quy phạm pháp luật


VLXD

: Vật liệu xây dựng

KHCN

: Khoa học công nghệ

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa nên tổng lượng mưa trung bình khá cao từ
1570~2000mm/năm. Lượng mưa này là nguồn trực tiếp tạo ra dòng chảy; lượng mưa
lớn thường tập trung 4 - 5 tháng trong một năm nên đạt tới 70~80% tổng lưu lượng của
dòng chảy. Việt Nam lại có bờ biển dài khoảng 3260 km cũng là điểm cuối cùng của
dòng chảy; tổng lưu lượng dòng chảy đổ ra biển (bao gồm cả của các nước láng giềng)
là khoảng 867 tỷ m3/năm. Với thiên thời địa lợi như vậy, Việt Nam có tiềm năng thủy
điện về lý thuyết là dồi dào, được phân bố trên khắp các vùng lãnh thổ. Hằng năm trên
2000 sông suối lớn nhỏ có chiều dài trên 10km của Việt Nam có thể sản xuất ra
khoảng 300 tỷ kWh điện năng, tương đương khoảng 150 triệu tấn than. Để khai thác
tiềm năng to lớn đó, từ năm 1954 đến nay, Nhà nước đã khơng ngừng đầu tư xây dựng
các dự án TĐ, có thể kể đến như TĐ Hịa Bình (1.920MW), TĐ Yaly (720MW), TĐ
Sơn La (2.400MW), TĐ Lai Châu (1.200MW) … Ngoài ra, cũng cịn có rất nhiều các
Nhà đầu tư là các doanh nghiệp đã và đang nghiên cứu và đầu tư xây dựng các nhà
máy TĐ.
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Năng lượng VINACONEX (Công ty
VINACONEX P&C) là một doanh nghiệp chuyên về đầu tư, xây dựng và quản lý vận

hành các nhà máy thủy điện. Hiện nay, Công ty VINACONEX P&C đã đầu tư, xây
dựng và vận hành một số nhà máy TĐ tại tỉnh Thanh Hóa như nhà máy TĐ Cửa Đạt
(97MW), nhà máy TĐ Bái Thượng (6MW), nhà máy TĐ Xuân Minh (15MW) và đang
nghiên cứu đầu tư xây dựng nhà máy TĐ Xuân Khao (7,5MW), dự án mở rộng nhà
máy TĐ Cửa Đạt (18MW). Tuy nhiên, cũng như nhiều nhà đầu tư khác là doanh
nghiệp, Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong q trình đầu tư, thực
hiện dự án, đặc biệt là trong công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình.
Do vậy, để nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng tại các dự án TĐ
do Công ty VINACONEX P&C làm chủ đầu tư, đảm bảo cơng trình thi cơng tn thủ
các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng thi công xây dựng, tác giả chọn đề
tài: "Nghiên cứu hoàn thiện một số giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng
1


cơng trình thủy điện dự án tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển
Năng lượng VINACONEX".
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu hồn thiện một số giải pháp quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình thủy điện dự án tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Năng lượng
VINACONEX.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học
Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống đầy đủ những vấn đề lý luận có cơ sở
khoa học và biện chứng về công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
nói chung và cơng trình thủy điện nói riêng. Những nghiên cứu này ở một mức độ nhất
định sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình.
b) Ý nghĩa thực tế
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp Cơng ty VINACONEX P&C hồn thiện những
giải pháp quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy điện do Công ty thực hiện, đồng
thời đảm bảo các dự án thủy điện do Công ty đầu tư, xây dựng được thực hiện an toàn,

đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và có hiệu quả kinh tế.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được dùng làm tài liệu tham khảo áp dụng giúp
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng thủy điện nâng cơng cơng
tác QLCL cơng trình xây dựng.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy điện
dưới góc độ của Chủ đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu là công tác quản lý chất lượng thi công của Công ty
VINACONEX P&C thông qua nghiên cứu, đánh giá dự án Thủy điện Bái Thượng.
2


5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, các phương pháp thống kê
kết hợp với khảo sát thực tế.
- Vận dụng các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng thi công xây dựng thông
qua hệ thống các văn bản pháp luật.
- Lấy ý kiến của các chun gia trong các lĩnh vực xây dựng cơng trình thủy điện;
6. Kết quả đạt được
- Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình thủy
điện tại Cơng ty VINACONEX P&C;
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn
thi cơng của các dự án thủy điện.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CƠNG CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN

1.1 Khái qt chung về cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy điện
Trong khoảng hai thập niên gần đây, việc xây dựng và phát triển các dự án thủy điện
cả quy mô lớn và nhỏ diễn ra khá nhanh ở nhiều địa phương trên cả nước. Với nhiều
nguồn lợi và ưu điểm riêng, đầu tư và xây dựng thủy điện đã có những đóng góp tích
cực cho khía cạnh phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong thời kỳ cơng nghiệp hóa ở
Việt Nam. Các nhà đầu tư thủy điện cũng rất đa dạng, ngoài các dự án thủy điện lớn
được Nhà nước đầu tư thông qua các tập đoàn lớn như Tập đoàn điện lực Việt Nam,
Tập đoàn dầu khí thì cũng có rất nhiều các nhà đầu tư là các doanh nghiệp cổ phần
hoặc tư nhân như Tổng Công ty Vinaconex, Tổng Công ty Sông Đà, Tập đoàn
Bitexco, Tập đoàn Hưng Hải … cũng tham gia đầu tư các dự án thủy điện vừa và nhỏ.
Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực thì thủy điện cũng gây ra những tác
động tiêu cực về môi trường, về vấn đề xã hội và đặc biệt là những tác hại của q
trình thi cơng khơng đảm bảo chất lượng. Các tác động tiêu cực này đã gây ra nhiều
hậu quả nghiêm trọng trong thời gian qua, làm thiệt hại cả về người và tài sản, gây
nhiều bức xúc cho người dân và xã hội. Nhiều cơng trình thủy điện do các doanh
nghiệp đầu tư vì thiếu năng lực quản lý, cơng tác giám sát chất lượng cơng trình không
đảm bảo, công tác thi công kém chất lượng đã xảy ra các sự cố mất an toàn như vỡ
đập, thấm mất nước, sạt lở cơng trình, gây thiệt hại hàng chục tỷ đồng. Điển hình là
hiện tượng thấm qua thân đập chính cùng các dư chấn động đất tại cơng trình TĐ Sơng
Tranh 2 xảy ra từ đầu tháng 03/2012, thuộc địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng
Nam. Cơng trình do Tập đồn điện lực Việt Nam - EVN làm Chủ đầu tư (CĐT). Sự cố
vỡ 20m đập bê tông TĐ Đăkrông 3 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị vào ngày 07/10/2012
do Công ty cổ phần TĐ Trường Sơn làm CĐT. Tiếp đến, sự cố vỡ 109m đập bê tông
cốt thép TĐ Đăk Mek 3 tại xã Đăk Choong huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum, xảy ra
ngày 22/11/2012 do Công ty cổ phần TĐ Hồng Phát Đăk Mek làm CĐT. Và gần đây
nhất, đập TĐ Ia Krel 2 đã bị vỡ đến 2 lần (12/06/2013 và 01/08/2014) thuộc huyện
Đức Cơ, tỉnh Gia Lai do Công ty cổ phần Công nghiệp và Thủy điện Bảo Long Gia
Lai làm CĐT.
4



Do vậy, công tác quản lý chất lượng thi công các cơng trình thủy điện ln được Nhà
nước quan tâm, giám sát chặt chẽ. Các cơ quan quản lý Nhà nước đã ban hành nhiều
quy định, chế tài yêu cầu các nhà đầu tư thực hiện nghiêm túc các bước triển khai dự
án đặc biệt là trong giai đoạn thi cơng cơng trình.
Cơng trình thuỷ điện là một cơng trình sử dụng năng lượng nước để phát điện, tuỳ
thuộc vào phương thức, vị trí, chủng loại thiết bị khai thác mà ta có trạm thuỷ điện
ngang đập, sau đập, đường dẫn, turbin trục đứng, trục ngang, tích năng, thuỷ triều [1].
Một cơng trình thuỷ điện thường gồm các hạng mục như: cơng trình đầu mối giữ nước
(đập dâng, hồ chứa), cơng trình xả lũ để điều tiết dịng chảy (đập tràn), cơng trình
tuyến năng lượng (cửa nhận nước, đường hầm, nhà máy thủy điện, kênh xả), cơng
trình trạm phân phối điện và hệ thống đường dây truyền tải điện.
Các công trình thuỷ điện ở Việt Nam thường được xây dựng trong điều kiện tự nhiên,
điều kiện địa hình, điều kiện kỹ thuật phức tạp, sản phẩm của nó mang tính chất đơn
chiếc, được xây dựng theo các chỉ tiêu, tiêu chí bắt buộc với kinh phí được ấn định,
địi hỏi chất lượng và thời gian thi công nghiêm ngặt. Công tác thi cơng cơng trình
thủy điện mang tính đặc thù như:
- Cơng trình được xây dựng trên các dịng sơng, suối có tiềm năng về thủy năng (có
lưu lượng và chênh cao cột nước). Cơng trình thường được xây dựng ở khu vực cách
xa khu vực dân cư, nơi có địa hình miền núi phức tạp, thường khơng thuận tiện về giao
thơng. Vì vậy, cơng trình thủy điện thường rất khó khăn trong việc triển khai thi cơng,
trong việc cung cấp, vận chuyển vật liệu, thiết bị và xe máy thi cơng.
- Cơng trình phụ thuộc nhiều vào yếu tố thiên nhiên, yếu tố thủy văn tại khu vực xây
dựng. Đối với mùa mưa, cơng trình phải tính tốn các biện pháp thi cơng đảm bảo an
tồn trong mùa mưa bão. Đối với mùa khơ, cơng trình phải thực hiện các biện pháp
chặn dịng, dẫn dịng để thi cơng, do vậy phải tính tốn lưu lượng dẫn dịng, thời điểm
chặn dịng thi cơng để đạt hiệu quả kinh tế nhất.
- Cơng trình thủy điện thường có quy mơ lớn, khối lượng nhiều, điều kiện kỹ thuật yêu
cầu cao và phức tạp, đôi khi lại phân tán trên hiện trường rộng, kinh phí đầu tư lớn.
5



- Thời gian xây dựng cơng trình kéo dài trong nhiều năm, nhưng phải đảm bảo các
điều kiện hoạt động bình thường ở hạ du như: giao thơng thuỷ, cấp nước cho nơng
nghiệp, cho sinh hoạt…
Cơng trình thuỷ điện có tuổi thọ khai thác dài, từ 50 đến 60 năm. Do vậy, cơng trình
cần phải đảm bảo ổn định, bền lâu, an tồn tuyệt đối trong q trình khai thác. Khi
thiết kế và thi công phải thoả mãn các yêu cầu về: Chống lật, lún, nứt nẻ, chống thấm,
chống xâm thực tốt, xây lắp với độ chính xác cao v.v...
Xây dựng cơng trình thuỷ điện là một q trình gồm nhiều giai đoạn thi cơng khác
nhau. Có những giai đoạn thi cơng có khối lượng lớn khống chế cả q trình xây dựng
như cơng tác đất, bêtơng, xây lát. Có những giai đoạn thi cơng lại địi hỏi kỹ thuật cao
như đổ bê tơng dưới nước, đóng cọc, phụt vữa ciment, lắp đặt thiết bị... Phạm vi xây
dựng cơng trình thường rất rộng, có nhiều cơng trình cần tiến hành xây dựng cùng một
lúc nhưng diện tích xây dựng cơng trình đơn vị hẹp phải sử dụng nhiều loại máy móc
thiết bị và mật độ nhân lực cao.
Do cơng tác thi công phức tạp nên nhân lực tham gia thi cơng khơng những phải có
tinh thần và trách nhiệm cao mà địi hỏi phải có khả năng tổ chức, quản lý thi công
giỏi, khả năng hướng dẫn công nhân thực hiện qui trình, qui phạm kỹ thuật, giải quyết
các mắc thơng thường về kỹ thuật xảy ra trong q trình thi cơng có như vậy mới vận
động được quần chúng hồn thành việc xây dựng cơng trình đúng thời hạn, số cơng ít,
chất lượng cao, giá thành hạ, an tồn tuyệt đối.
1.2 Các thành phần tham gia quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng
1.2.1 Cơ quan quản lý Nhà nước
Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng là hoạt động can thiệp gián tiếp
thơng qua công cụ pháp luật tác động vào công tác quản lý sản xuất hàng ngày giữa
người đặt hàng (chủ đầu tư) và người bán hàng (các nhà thầu) để làm ra sản phẩm xây
dựng - một loại sản phẩm có tính đơn chiếc và khơng cho phép có phế phẩm.
Bản chất của hoạt động quản lý nhà nước về CLCTXD là mang tính vĩ mơ, tính định
hướng, tính hỗ trợ và tính cưỡng chế của cơ quan cơng quyền. Các cơ quan quản lý


6


nhà nước chịu trách nhiệm về tình hình CLCTXD trên địa bàn được phân cấp quản lý
chứ không phải là chất lượng cụ thể của từng cơng trình.
Nội dung về quản lý nhà nước về CLCTXD:
- Tập trung xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để tạo hành lang pháp lý điều chỉnh
hành vi và mối quan hệ của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng hướng tới việc
hình thành cơng trình có chất lượng cao làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
- Sau khi đã tạo được môi trường về pháp lý và kỹ thuật, Nhà nước phải tổ chức hướng
dẫn việc thực thi trong thực tế. Việc kiểm tra phải được thực hiện theo đúng nội dung
và thẩm quyền nhằm cưỡng chế các chủ thể thực hiện đầy đủ về nội dung và trình tự
quy định trong công tác bảo đảm CLCTXD.
Cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng được quy định tại Điều
160 Luật Xây dựng 2014 cụ thể như sau:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển
thị trường xây dựng và năng lực ngành xây dựng.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng.
- Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng.
- Tổ chức, quản lý thống nhất quy hoạch xây dựng, hoạt động quản lý dự án, thẩm
định dự án, thiết kế xây dựng; ban hành, công bố các định mức và giá xây dựng.
- Hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện công tác quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng; quản lý năng
lực hoạt động xây dựng, thực hiện quản lý công tác đấu thầu trong hoạt động xây
dựng; quản lý an tồn, vệ sinh lao động, bảo vệ mơi trường trong thi cơng xây dựng
cơng trình.
- Cấp, thu hồi giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận trong hoạt động đầu tư xây dựng.

7


- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu
tư xây dựng.
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, phổ biến kiến thức, pháp luật về
xây dựng.
- Đào tạo nguồn nhân lực tham gia hoạt động đầu tư xây dựng.
- Quản lý, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ cơng trình xây dựng.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
1.2.2 Chủ đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sử hữu
vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động
đầu tư xây dựng.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng từ khảo sát,
thiết kế đến thi công xây dựng và nghiệm thu, bảo hành cơng trình, bao gồm:
- Lựa chọn các nhà thầu đủ điều kiện năng lực để thực hiện các hoạt động xây dựng
cơng trình; chấp thuận các nhà thầu phụ tham gia hoạt động xây dựng công trình do
nhà thầu chính hoặc tổng thầu đề xuất theo quy định của hợp đồng;
- Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng cơng trình theo quy định
tại Điều 14 và Điều 20 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các quy định khác có liên
quan tại Thông tư 26/2016/TT-BXD;
- Quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình theo quy định tại Điều 25 của Nghị
định 46/2015/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan tại Thơng tư 26/2016/TTBXD;
- Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 31 của Nghị định
46/2015/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan tại Thơng tư 26/2016/TT-BXD;
- Tổ chức thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng theo quy định tại Chương V của Nghị
định 46/2015/NĐ-CP;
8



- Lưu trữ hồ sơ cơng trình theo quy định tại Điều 33 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
- Giải quyết sự cố theo quy định tại Chương VI của của Nghị định 46/2015/NĐ-CP và
các quy định khác có liên quan tại Thơng tư 26/2016/TT-BXD;
- Chủ đầu tư có các quyền sau:
 Tự thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ năng lực hoạt động thi cơng xây
dựng cơng trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi cơng xây dựng;
 Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng, giám sát và yêu cầu nhà thầu thi
công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;
 Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy
định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng;
 Dừng thi công xây dựng cơng trình, u cầu nhà thầu xây dựng khắc phục hậu quả
khi vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn và bảo vệ mơi trường;
 Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các cơng việc trong q
trình thi cơng xây dựng cơng trình;
 Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
 Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp
với loại, cấp cơng trình và cơng việc thi cơng xây dựng;
 Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại,
giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng;
 Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình
thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng;
 Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường;
 Tổ chức nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn cơng trình;
 Th tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng
cơng trình khi cần thiết;
9



 Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong q trình
thi cơng xây dựng;
 Lưu trữ hồ sơ xây dựng cơng trình;
 Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị,
sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào cơng trình;
 Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
 Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2.3 Nhà thầu thi công xây dựng
Nhà thầu tổ chức thi công dựa vào sự sắp xếp của thiết kế tổ chức thi công, tổng tiến
độ. Các đơn vị liên quan phối hợp giám sát tốt q trình thi cơng, đảm bảo cho việc
thực hiện mục tiêu chất lượng, tiến độ, giá thành, an tồn, tiết kiệm, mơi trường. Quản
lý tốt hiện trường thi công, thực hiện thi công văn minh, thực hiện nghiêm chỉnh hợp
đồng thầu thi cơng. Theo đó nhà thầu thi cơng cơng trình xây dựng có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng trình.
- Lập và thơng báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý chất
lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu. Hệ thống
quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mơ cơng trình, trong
đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công tác
quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu.
- Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:
 Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thơng
số kỹ thuật của cơng trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
 Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được
sử dụng cho cơng trình; thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thể các biện
pháp, bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng trình;
 Kế hoạch nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận
cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình xây dựng;
10



 Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của hợp đồng.
+ Bố trí nhân lực, thiết bị thi cơng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định
của pháp luật có liên quan,
+ Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật
liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho cơng trình theo quy định tại Điều
24 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và quy định của hợp đồng xây dựng.
+ Thực hiện các cơng tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị cơng trình, thiết bị công nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy
định của hợp đồng xây dựng.
+ Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây
dựng cơng trình. Kịp thời thơng báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết
kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong q trình thi cơng. Tự
kiểm sốt chất lượng thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp
đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các công việc xây dựng phải được lập
theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.
+ Kiểm sốt chất lượng cơng việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường
hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
+ Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong q trình thi cơng
xây dựng (nếu có).
+ Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng trình theo u cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm,
kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị
nghiệm thu.
+ Lập nhật ký thi công xây dựng cơng trình theo quy định.
+ Lập bản vẽ hồn cơng theo quy định.

11



+ Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm
thu giai đoạn thi cơng xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn
thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng.
+ Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an tồn lao động và vệ sinh
mơi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột
xuất của chủ đầu tư.
+ Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của
mình ra khỏi cơng trường sau khi cơng trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường
hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.
1.3 Cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy điện ở Việt Nam hiện
nay
1.3.1 Vai trị của giai đoạn thi cơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình
Thi cơng là căn cứ vào những nhiệm vụ đặt ra trong dự án đầu tư, những bản vẽ và
quy định tại hồ sơ thiết kế, những điều khoản trong hợp đồng thi công đã ký và nhiều
điều kiện liên quan khác, tiến hành tổ chức nhân lực, vật lực kiến tạo nên cơng trình
xây dựng. Nói cách khác, thi cơng chính là q trình biến các nội dung hàm ý chủ
quan trong báo cáo đầu tư và hồ sơ thiết kế trở thành cơng trình hiện thực đưa vào sử
dụng phù hợp với các điều kiện và mục tiêu đã định.
Trong quá trình đầu tư triển khai xây dựng dự án, giai đoạn thi công luôn chiếm một vị
trí quan trọng và có mức độ ảnh hưởng rất lớn. Giai đoạn này thường chiếm một
khoảng thời gian dài và chi phí lớn so với các giai đoạn khác. Phải quản lý một số
lượng công nhân, vật tư, máy móc, trang thiết bị lớn nên địi hỏi các nhà thầu phải có
năng lực quản lý cũng như biện pháp tổ chức xây dựng trên công trường tốt.
Trong quá trình thực hiện dự án thì giai đoạn thi cơng có vai trị quyết định đến chất
lượng cơng trình xây dựng vì:
- Trong giai đoạn thi cơng phải huy động nhiều nguồn lực về nhân lực, máy móc, thiết
bị để tổ chức cơng việc. Vì vậy, chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng phụ
thuộc vào yếu tố con người, máy móc và thiết bị tham gia thực hiện công việc. Trong
12



đó, máy móc thiết bị sẽ giải phóng các cơng việc nặng nhọc, cịn những cơng việc liên
quan mật thiết đến chất lượng đều là do con người quyết định.
- Q trình thi cơng từ khi khởi cơng đến khi hồn thành hạng mục, cơng trình bàn
giao đưa vào sử dụng được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành
nhiều công việc khác nhau. Ở mỗi công việc, mỗi giai đoạn thi cơng đều phải có biện
pháp đảm bảo chất lượng cơng trình.
- Giai đoạn thi cơng thường diễn ra ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hưởng của điều kiện
thiên nhiên tới các hoạt động lao động.
- Vật liệu xây dựng sử dụng trong giai đoạn thi cơng hiện nay chưa được kiểm sốt
chặt chẽ về nguồn gốc, chủng loại và chất lượng. Sản phẩm vật liệu xây dựng đa dạng
nhưng chưa có tính ổn định và hợp chuẩn cao. Chất lượng vật liệu xây dựng phải được
kiểm sốt chặt chẽ trước khi đưa vào thi cơng, nếu khơng sẽ ảnh hưởng tới chất lượng
cơng trình xây dựng.
- Các công tác như giám sát, kiểm định chất lượng các cơng việc, hạng mục và cơng
trình xây dựng đóng vai trị quan trọng. Vì vậy, các bên tham gia thi công phải chủ
động tổ chức thực hiện nhằm mục đích ngăn ngừa, đánh giá đúng chất lượng cơng
trình xây dựng. Tuy nhiên, các công tác giám sát vẫn chưa có tính dự báo và ngăn
ngừa các sự cố hoặc xác định ngun nhân dẫn đến tính trạng khơng đảm bảo về chất
lượng cơng trình xây dựng. Khi xảy ra khơng đảm bảo chất lượng cơng trình thì chưa
đề xuất giải pháp khắc phục hậu quả một cách cụ thể, chi tiết.
1.3.2 Những mặt đã đạt được trong công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
thủy điện ở Việt Nam
Hiện nay ở Việt Nam, cũng như các cơng trình xây dựng khác, cơng tác quản lý chất
lượng thi cơng cơng trình thủy điện ln được Nhà nước rất coi trọng. Nhìn chung các
cơng trình, dự án xây dựng hoàn thành đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng, và
đưa vào sử dụng đạt hiệu quả, đáp ứng sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói
chung và các vùng, các địa phương nơi có cơng trình, dự án triển khai nói riêng.
- Chính phủ đã giao các Bộ, Ngành quản lý về công trình thủy điện tiến hành rà sốt,
đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý chất lượng các công trình thủy điện từ

13


giai đoạn quy hoạch đến khi nghiệm thu đưa vào sử dụng của các cơ quan, đơn vị liên
quan (cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư dự án, các nhà thầu thi công xây dựng).
Theo Báo cáo số 356/BC-BCT ngày 08/5/2013 của Bộ Công Thương, cho đến nay,
các quy hoạch phát triển TĐ trên cả nước đã được lập và được Thủ tướng Chính phủ,
Bộ Cơng Thương và UBND các tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền, làm căn cứ cho triển
khai xây dựng các dự án đầu tư. Các dự án thủy điện không đảm bảo về môi trường,
chậm tiến độ hoặc không đảm bảo về chất lượng cũng sẽ bị dừng hoặc thu hồi [2].
Bên cạnh đó, hệ thống quản lý nhà nước về chất lượng công trình ngày càng được
hồn thiện hơn. Từ năm 2003 đến nay, Nhà nước đã ban hành Luật xây dựng, Luật đấu
thầu và kèm theo đó là các Nghị định, Thơng tư và Hướng dẫn thi hành. Luật Xây
dựng là văn bản pháp luật cao nhất về xây dựng: đã thể chế hóa các đường lối, chủ
trương của Đảng trong lĩnh vực xây dựng; điều chỉnh toàn bộ các vấn đề có liên quan
đến các hoạt động xây dựng và là cơ sở pháp lý chủ yếu để điều chỉnh các mối quan hệ
phát sinh trong hoạt động xây dựng; Luật đã thiết lập khung pháp lý có hiệu quả tạo
mơi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo đảm sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
tham gia hoạt động xây dựng, thúc đẩy thị trường xây dựng phát triển nhanh chóng và
có định hướng; Luật Xây dựng nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước, xác định trách
nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước về Xây dựng, trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động xây dựng; phân định quản lý Nhà nước và quản lý sản xuất
kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, bảo đảm các cơng trình xây dựng có chất lượng,
an tồn, phù hợp với quy hoạch, kiến trúc và tiết kiệm, thúc đẩy cải cách hành chính
trong quản lý xây dựng phù hợp với cải cách hành chính chung của Nhà nước và tinh
thần hội nhập khu vực và quốc tế.
- Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ công tác khảo sát, thiết kế, thi công,
nghiệm thu xây dựng và quản lý vận hành cơng trình TĐ được áp dụng theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thủy lợi và về cơ bản là đầy đủ. Đối với công trình có áp
dụng cơng nghệ mới, tiên tiến của nước ngồi trong thi cơng đập như đập bê tơng bản

mặt, đập bê tơng đầm lăn thì ngồi việc áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng của
nước ngoài đồng thời cịn phải tn thủ u cầu an tồn quy định tại QCVN 0405:2012/BNNPTNT.
14


- Cho đến nay, các dự án TĐ lớn trên 50 MW hầu hết đều do EVN làm chủ đầu tư và
công tác khảo sát thiết kế, lựa chọn công nghệ xây dựng đập, lập thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công đều do các đơn vị tư vấn có năng lực, kinh nghiệm thực hiện và
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, các quy chuẩn, tiêu chuẩn được phép áp dụng. Các
nội dung kỹ thuật phức tạp mà tư vấn trong nước chưa có nhiều kinh nghiệm, đều thuê
tư vấn nước ngoài thực hiện, hoặc được các tổ chức tư vấn nước ngồi có kinh nghiệm
và uy tín trợ giúp trong q trình lập, thẩm định thiết kế kỹ thuật, giám sát thi công.
- Việc thi công xây dựng các cơng trình TĐ, nhất là các TĐ lớn đều do các Tập đồn,
Tổng Cơng ty, Cơng ty chuyên về xây dựng, có nhiều kinh nghiệm, năng lực đảm nhận
và được thực hiện qua hình thức tổng thầu. Có thể kể đến như Tổng Cơng ty Sơng Đà
làm Tổng thầu dự án thủy điện Sơn La, Lai Châu; Tổng Công ty Vinaconex làm Tổng
thầu dự án thủy lợi - thủy điện Cửa Đạt … Nhìn chung, cơng tác giám sát và quản lý
chất lượng thi công được chủ đầu tư, tư vấn thiết kế giám sát và nhà thầu xây dựng
thực hiện theo các chỉ dẫn kỹ thuật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định
về xây dựng, quản lý chất lượng xây dựng công trình từ việc kiểm sốt chất lượng vật
liệu, cấu kiện, thiết bị trước khi đưa vào xây dựng cơng trình đến q trình thi cơng
xây dựng và nghiệm thu đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.
- Q trình đầu tư xây dựng, vận hành khai thác các dự án TĐ đã tạo hàng nghìn việc
làm cho các lực lượng lao động, chuyên gia trong cả nước từ giai đoạn khảo sát, thiết
kế, chế tạo, thi công xây dựng, giám sát, quản lý dự án đến vận hành khai thác. Song
song với quá trình xây dựng các nhà máy TĐ, cơ sở hạ tầng trong khu vực dự án, đặc
biệt là tại các khu tái định cư, cũng được đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho các địa phương có dự án.
1.3.3 Những bất cập về vấn đề chất lượng thi cơng cơng trình thủy điện hiện nay
Mặc dù Nhà nước đã có nhiều cố gắng trong việc đảm bảo, nâng cao, kiểm sốt chất

lượng thi cơng cơng trình thủy điện và đã đạt được một số thành tích đáng kể. Tuy
nhiên, số cơng trình kém chất lượng hoặc vi phạm về chất lượng vẫn còn khá nhiều.
Nhiều cơng trình thủy điện trong q trình xây dựng đã xảy ra các sự cố về chất lượng
cơng trình, gây thiệt hại cả về người và kinh tế. Những bất cập này gây nhiều bức xúc
trong xã hội.
15


Điển hình nhất là hiện tượng thấm qua thân đập chính cùng các dư chấn động đất tại
cơng trình thủy điện Sông Tranh 2 xảy ra từ đầu tháng 3 năm 2012, thuộc địa bàn
huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam. Cơng trình do tập đồn điện lực Việt Nam EVN làm Chủ đầu tư [3]. Đánh của giáo sư, tiến sĩ khoa học Phạm Hồng Giang “Nứt,
rò rỉ nước từ khu vực hồ chứa ở thượng lưu xuyên qua thân đập về hạ lưu là điều tối
kỵ trong xây dựng đập. Đây là hiện tượng xói ngầm, nếu khơng xử lý kịp thời để kéo
dài dễ gây phá hỏng đập, nhất là vùng này nằm trong nền địa chất có đới đứt gãy hoạt
động nên càng nguy hiểm" [4] [5]. Theo đánh giá của Hội đồng nghiệm thu nhà nước,
hồ sơ thiết kế cơng trình thủy điện Sơng Tranh 2 đã được thẩm định, phê duyệt, tuân
thủ các quy định hiện hành. Về tổng thể chất lượng bê tông thường và bê tông đầm lăn
của đập đã được thi cơng đạt u cầu thiết kế, đập đã được tích nước theo hai giai đoạn
để kiểm tra trạng thái ứng suất, biến dạng và kiểm tra thấm qua thân đập. Tuy nhiên,
theo Hội đồng nghiệm thu nhà nước, chất lượng thi công xây dựng các khe nhiệt chưa
được bảo đảm, chưa tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chặt chẽ. Thiết bị quan trắc chưa
được lắp đặt đầy đủ trong quá trình thi cơng xây dựng, một số thiết bị hư hỏng chưa
được kịp thời khắc phục. Việc này ngoài trách nhiệm của nhà thầu thi cơng xây dựng
cịn có trách nhiệm của tổ chức giám sát [6].

Hình 1.1: Hiện tượng thấm qua đập thủy điện Sông Tranh 2
Cũng trong năm 2012, vụ vỡ đập chắn thủy điện Đakrông 3 (Quảng Trị) cũng khiến dư
luận xôn xao. Hai khoang tràn (ngang 20m, cao 6m) bên trên của đập chính nhà máy
16



đã bị vỡ. Tổng thiệt hại ước tính khoảng 20 tỷ đồng [7]. Theo GS.TS Vũ Trọng Hồng
nguyên Thứ trưởng Bộ Thủy lợi, Chủ tịch Hội Thủy lợi Việt Nam, “cần phải xem lại
thiết kế của Đakrông 3. Về nguyên tắc, các cơng trình thủy điện khi xây dựng đều phải
tính tốn tới yếu tố thủy văn, chế độ dịng chảy...” [8].

Hình 1.2: Vỡ đập chắn thủy điện Đakrơng 3
Ngồi ra, cịn nhiều cơng trình thủy điện khác cũng gặp sự cố trong q trình thi cơng.
Cụ thể như: tháng 11/2013, tại Bình Định, mưa lớn đã kéo hàng ngàn tấn đất đá vùi lấp
cơng trình Nhà máy thủy điện An Khê - KaNak đóng tại xã Tây Thuận; cũng trong
năm 2013, tại Dự án thủy điện Vĩnh Hà (Lào Cai), mưa lũ đã gây vỡ đê bao kỹ thuật
đập thủy điện Vĩnh Hà, làm thiệt hại cho chủ đầu tư khoảng 20 tỷ đồng và ảnh hưởng
lớn đến cuộc sống nhiều hộ gia đình trong vùng dự án xây đập thủy điện; tháng
8/2014, một sự cố khác của thủy điện là dự án thủy điện Ia Krel 2 bị vỡ đê quai thượng
lưu. Đáng chú ý, đây là lần thứ hai thủy điện này gặp sự cố; Đến tháng 12 cùng năm
lại xảy ra vụ sập hầm thủy điện Đa Dâng - Đa Chomo (Lâm Đồng). Vào thời điểm sập
hầm, có 11 cơng nhân, cán bộ kỹ thuật đang làm việc, trong đó có 1 cơng nhân nữ.
Và gần đây nhất, là sự cố vỡ cống dẫn dòng thủy điện Sông Bung 2 (Quảng Nam) vào
ngày 13/09/2016. Sự cố vỡ thủy điện sông Bung 2 đã khiến 2 công nhân lái máy đào
của nhà thầu bị mất tích, ngồi ra có một số cơng nhân trồng rừng, người vãng lai chưa
liên lạc lại được và hiện đang được xác minh. Tài sản, đã có 2 ơ tơ loại 7 chỗ, 2 máy
đào, 1 máy cẩu 25 tấn, khoảng 5 chiếc xe tải bị ngập trong nước, nhiều thiết bị thi
17


×