Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án chuyên Vật lí Ninh Bình 2012-2013 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.58 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GDĐT NINH BÌNH <b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỆ CHUYÊN </b>
Năm học 2012-2013


<b>MÔN: VẬT LÝ</b>


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>
<b>(2điểm) </b>


a) Thời gian chạy của các vận động viên trên mỗi cạnh là như nhau và bằng:
2


1
2
2
1









<i>MN</i>
<i>NP</i>
<i>v</i>


<i>v</i>
<i>v</i>


<i>NP</i>
<i>v</i>


<i>MN</i>


<i>t</i> <b>0.5 </b>


Giả sử A và B chạy theo chiều M-N-P-Q-M và B chạy trước A. Khi B chạy đến N thì A
cách N một khoảng bằng L. Cần phải tốn một thời gian t1 để A chạy được đến N. Trong
thời gian đó B chạy trên NP được quãng đường L’ chính bằng khoảng cách của họ khi
chạy trên NP.


<i>L</i>
<i>v</i>


<i>L</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>L</i>
<i>v</i>


<i>L</i>


<i>t</i> ' . . 2


1
2
1
2


1


1    


<b>0.5 </b>


b) Khi họ cùng chạy trên cạnh MN hoặc PQ thì khoảng cách giữa họ khơng đổi là L. Khi
họ cùng chạy trên cạnh NP hoặc QM thì khoảng cách giữa họ khơng đổi và bằng L’.
Ta sẽ xét sự thay đổi khoảng cách giữa họ khi họ chạy đến các góc vng của hình chữ
nhật. Dễ thấy rằng, quá trình chuyển từ cạnh QM sang MN thì khoảng cách giữa A và B
biến đổi theo chiều hướng ngược lại với quá trình chuyển dần từ cạnh MN sang NP.


<b>0.25 </b>


- Khi A còn cách N một đoạn là x thì B cách N một đoạn bằng 2(L-x). Khoảng cách giữa
A và B là d thoả mãn:


L x

5x 8Lx 4L 5

x 4L/5

4L /5
4


x


d2  2  2  2  2   2 2 (1)


- Khi A còn cách P một đoạn là x thì B cách P một đoạn bằng (L-x/2). Khoảng cách
giữa A và B là d thoả mãn:




2 2 2



2 2 5 2 2 4


5


2 4 2 5 5


<i>x</i> <i>x</i> <i>L</i> <i>L</i>


<i>d</i> <i>x</i> <sub></sub><i>L</i> <sub></sub>  <i>x</i> <i>Lx</i><i>L</i>  <sub></sub>  <sub></sub> 


    (2)


<i>(Học sinh chỉ cần viết 1 trong 2 phương trình trên vẫn cho điểm tối đa)</i>


<b>0.25 </b>


* Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vận động viên:
Từ phương trình  .L


5
4
d<sub>min</sub> 


* Khoảng cách lớn nhất giữa hai vận động viên:


- Khoảng cách giữa 2 vận động viên khi chạy trên đọan MN, PQ luôn là L.
- Khoảng cách giữa 2 vận động viên khi chạy trên đọan NP, MQ luôn là 2L.


( <i>Khoảng cách lớn nhất giữa 2 vận động viên khi chạy đến các góc vng từ chiều rộng </i>


<i>sang chiều dài là 2L. (</i>0 <i>x</i> <i>L thay x = 0 vào biểu thức (1) được gía trị dmax); </i>


<i>Khoảng cách lớn nhất giữa 2 vận động viên khi chạy đến các góc vng từ chiều dài </i>
<i>sang chiều rộng là 2L. (</i>0 <i>x</i> 2<i>L thay x = 2L vào biểu thức (2) được gía trị dmax)</i> ).


Vậy khoảng cách lớn nhất giữa 2 vận động viên chạy quanh sân MNPQ là dmax = 2L .


<b>0.25 </b>


<b>0.25 </b>


Gọi h1, h2 là chiều cao của cột nước và cột dầu tương ứng, S là diện tích đáy bình.
Khối lượng của lượng nước và dầu trong bình tương ứng là:


1
1
1 <i>D</i>.<i>S</i>.<i>h</i>


<i>m</i>  và <i>m</i><sub>2</sub><i>D</i><sub>2</sub>.<i>S</i>.<i>h</i><sub>2</sub> (1) <b>0.5 </b>


A


<b>M </b>


<b>N </b> P


Q
B


x



2.(L-x)


d


A


B
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2 </b>
<b>(2 điểm) </b>


Phương trình cân bằng nhiệt giữa nước và dầu:


2 1

<sub></sub>

1

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



1 1 1 2 2 2


1 2 2


4200. 60 45 6


. . .


2100. 45 20 5


<i>c t</i> <i>t</i>


<i>m</i>



<i>m c t</i> <i>t</i> <i>m c</i> <i>t</i> <i>t</i>


<i>m</i> <i>c t</i> <i>t</i>


 


      


  (2) <b>0.5 </b>


Từ (1) và (2) 2 1 2


1 2 1


. 1000 6 3
.
. 800 5 2


<i>h</i> <i>D m</i>


<i>h</i> <i>D m</i>


   


Mà <i>h</i>1<i>h</i>2<i>h</i>50<i>cm</i><i>h</i>120<i>cm</i>;<i>h</i>230<i>cm</i>.


<b>0.5 </b>
Áp suất mà khối chất lỏng gây ra tại đáy bình:



<i>p</i><i>d h</i><sub>1</sub>. <sub>1</sub><i>d h</i><sub>2</sub>. <sub>2</sub>10000.0, 2 8000.0,3 4400

 

<i>Pa</i> . <b>0.5 </b>


<b>3 </b>
<b>( 2 điểm) </b>


a) RAB =
<i>S</i>


 = 6 <b>0,5 đ </b>


b) AC =
2
1


BC  AC =
3
1


AB  RAC =
3
1


RAB = 2;
RCB = RAB – RAC = 4


<b>0,25 đ </b>


 1 2 3



2


<i>AC</i> <i>CB</i>


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>  <i>R</i>  <b> </b><b> </b>mạch cầu cân bằng  IA = 0 <b>0,25 đ </b>


c) Đặt RAC = x  RCB = 6 – x ( 0  x  6 )


R =



<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>








 6 6


6
6
3



3


=






2 2


54 9 108 9(6 12)
3 12 (3 )(12 )


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


  <sub></sub>  


   


 I = 2


7(12 )( 3)


9(6 12)


<i>U</i> <i>x x</i>


<i>R</i> <i>x</i> <i>x</i>


 





 


<b>0,25 đ </b>


I1 = <sub>2</sub>


1


7 (12 )
9(6 12)


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>I</i>


<i>R</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>





   ;


I2 = <sub>2</sub>


2


6 7(6 )(3 )



6 9(6 12)


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>I</i>


<i>R</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


 <sub></sub>  


   


<b>0,25 đ </b>


* Nếu cực (+) của ampe kế mắc vào D:
IA = I1 – I2 = <sub>2</sub>


7( 2)


6 12


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>




  = 3



1


 x2<sub> + 15x – 54 = 0 </sub><sub> x = 3</sub><sub> </sub>


x = - 18 < 0: loại
 AC =


2
1


AB


<b>0,25đ </b>


* Nếu cực (+) của ampe kế mắc vào C:
IA = I2 – I1 = <sub>2</sub>


7(2 )


6 12


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>




  = 3


1



 x 2<sub>– 27x +30 = 0 </sub><sub> x = 1,2</sub><sub> </sub>
x = 25,8 > 6: loại
 AC =


5
1


AB


<b>0,25đ </b>


<b>4 </b>
<b>(2 điểm) </b>


Khi mức thủy ngân ở hai nhánh ống ngang bằng nhau, thì trọng lượng hai cột chất lỏng
bằng nhau, do đó:


D2 =
9
8D1


<b>0.5 </b>


Đổ thêm chất lỏng, cột chất lỏng D2 cao thêm được:
h = <i>V</i>


<i>S</i> =


10, 2



1, 2 = 8,5 (cm) <b>0.25 </b>


Trọng lượng của cột thủy ngân chênh lệch đúng bằng trọng lượng của cột chất lỏng D2
đổ thêm vào, nên ta có: D2 h = D.x


Vì chất lỏng D2 nổi trên Thủy ngân nên D2 < DHg x < h = 8,5cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Như vậy mực thuỷ ngân trong ống chứa chất lỏng D1 đã dâng lên so với mức thủy ngân
trong ống chứa chất lỏng D2 một khoảng là x, x được tính như sau:


* Trường hợp 1: (9+x) - (8+8.5) = 7 x = 14,5cm (loại)
* Trường hợp 2: ( 8+8.5) - (9+ x) = 7 x = 0,5cm


<b>0.25 </b>
Trọng lượng của cột thủy ngân 0,5cm này chính bằng trọng lượng của cột chất lỏng D2


đổ thêm vào. Vậy khối lượng riêng của chất lỏng D2 là:
D2 = 13,6.


0, 5


8, 5 = 0,8 (g/cm


3<sub>) hay D</sub>


2 = 800kg/m3


<b>0.25 </b>
Khối lượng riêng của chất lỏng D1 là:



D1 =
8


9D2 = 710 kg/m
3


* <i>Học sinh có thể làm theo cơng thức tính áp suất chất lỏng, đúng cho điểm tối đa</i>


<b>0.25 </b>


<b>5 </b>
<b>(2,0 điểm) </b>


a)


<b>0.5 </b>


b) Dựa vào hình vẽ ta có :



<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i>
<i>S</i>


<i>S</i>
<i>O</i>



<i>O</i> <sub></sub>





'


2
1


2
1


.
30
'


;
60
90
.
3
2
.


2
1


2



1 <i><sub>cm</sub></i> <i><sub>d</sub></i> <i><sub>d</sub></i> <i><sub>cm</sub></i>


<i>S</i>
<i>S</i>


<i>O</i>
<i>O</i>


<i>d</i>      


  


Suy ra f = 20cm.


<b>05 </b>


học sinh có thể chứng minh hoặc áp dụng ln cơng thức thấu kính thay vào L = d +d'


2


0
<i>d</i> <i>df</i> <i>Lf</i>


    thay số d1 = 60cm, d1' =30cm; d2 = 30cm, d'2 = 60cm. Vậy khi di
chuyển thấu kính trong khoảng giữa S và màn E đến vị trí cách S một khoảng d2 = 30cm


thì cho ảnh S3 trên màn. <b>0.25 </b>


<b>0.25 </b>



Gọi độ cao của ảnh S1 và S3 so với trục chính lần lượt là h1, h2, Từ hình vẽ ta có:


' '


1 1 2 2


1 2


;


<i>h</i> <i>d</i> <i>h</i> <i>d</i>


<i>h</i> <i>d</i> <i>h</i> <i>d</i>


 2h-h/2 = 1,5 cm. Vậy h = 1 cm.


<b>0.25 </b>
<b>0.25 </b>
* <i><b>Lưu ý:</b></i> Học sinh có thể có lời giải khơng tn theo đúng trình tự và thang điểm nhưng vẫn đủ chặt chẽ và
khoa học để ra được kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa. Học sinh làm theo các cách giải khác và đúng thì vẫn
cho điểm tối đa. Nếu học sinh bị nhầm mà không ra được đáp số đúng nhưng có q trình làm đúng thì tuỳ theo
đúng đến đâu sẽ cho điểm đến đó. Những mục điểm chưa được chia nhỏ thì tuỳ vào ý trình bày của học sinh có
thể chia nhỏ điểm hơn. <b>...Hết...</b>


S


S1


S2



O1


O2


F'
F'


E


S


S1


O1


S3


F'
O2


+


I


</div>

<!--links-->

×