Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.36 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 23 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> </b>Thời gian thực hiện: Số tuần:<b> 4 tuần</b>
<b> </b>Tên chủ đề nhánh 3:
<b> </b>Thời gian thực hiện: Số tuần: 1tuần
<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động </b>
<b>Nội dung </b> <b>Mục đích- u cầu </b> <b>Chuẩn bị </b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>1. Đón trẻ </b>
<b>2. Trò chuyện </b>
<b>3. Thể dục sáng </b>
<b>4. Điểm danh</b>
- Tạo sự tin tưởng giữa các
bậc phụ huynh với cô giáo.
-Trao đổi với phụ huynh để
phối kết hợp giáo dục giữa
nhà trường và gia đình, trẻ đến
lớp biết chào cơ, chào bố mẹ
và cất đồ dùng cá nhân vào tủ.
- Cơ trị chuyện gợi mở giúp
trẻ hiểu về chủ đề mới một số
loại rau củ quả.
- Trẻ biết tên gọi và ích lợi về
một số loại rau củ quả.
- Rèn kỹ năng phát triển ngôn
ngữ cho trẻ.
=> Giáo dục trẻ biết chăm sóc
và bảo vệ các loại rau củ quả.
*Kiến thức: Trẻ biết tập các
động tác cùng cô...
*Kĩ năng: Rèn sự chú ý, tập
trung. Phát triển thể chất.
*Giáo dục: Có ý thức tập
luyện thể thao...
- Nắm chắc sĩ số trẻ để báo ăn
cho trẻ
- Cô đến sớm dọn
vệ sinh, mở cửa
thơng thống
phịng học, chuẩn
bị đồ dùng, đồ
chơi
- Tranh ảnh, đồ
chơi về một số lọai
rau củ quả
- Sân tập
- Các động tác
<b> THẾ GIỚI THỰC VẬT</b>
Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 06/03/2020
Một số loại rau củ quả
Từ ngày 24/02/2020 đến ngày 28/02/2020
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>
- Cơ đến sớm khoảng 15 phút dọn dẹp vệ sinh
- Cơ đón trẻ ân cần niềm nở từ tay phụ huynh
- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng nơi
quy định
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, sức
khoẻ của trẻ
<b>2. Trị chuyện:</b>
- Cơ cho trẻ hát “em u cây xanh”
- Cơ trị chuyện với trẻ về chủ đề một số loại rau –
củ - quả
- Các con hãy kể tên một số loại rau, củ, quả mà con
biết.
- Cô cho trẻ biết ăn nhiều rau, củ, quả có nhiều chất
dinh dưỡng...
=> Giáo dục trẻ ăn nhiều rau....
<b>3. Thể dục sáng:</b>
<b>a. Khởi động</b>
- Đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi khác nhau: Đi
nhanh, đi chậm thường, đi bằng mũi bàn chân, đi
bằng gót chân….kết hợp với nhạc
- Dàn đội hình để tập bài tập phát triển chung
<b>b. Trọng động: </b>Bài tập phát triển chung
+ Hô hấp: gà gáy.
+ Tay: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau.
+ Chân: Nâng cao chân, gập gối.
+ Bụng: Cúi về trước ngửa ra sau.
+ Bật: Bật luân phiên chân trước, chân sau.
( Tập kết hợp với bài “ Em yêu cây xanh’’)
- Trẻ tập cô quan sát động viên trẻ
<b>c. Hồi tĩnh </b>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng.
- Cô nhận xét tuyên dương
<b>4. Điểm danh.</b>
- Cô đọc tên trẻ, đánh dấu trẻ có mặt, báo ăn...
- Trẻ chào cơ, chào bố mẹ. Cất đồ
dùng cá nhân vào đúng nơi quy định
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể tên
- Trẻ lắng nghe
- Khởi động vòng tròn kết hợp với các
thế chân
- Trẻ tập theo cô các động tác 4 lần 8
nhịp
<b>A.TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b>- Góc phân vai: Cửa hàng bán</b>
rau,củ, quả. Cửa hàng ăn uống.
<b>- Góc xây dựng: Xây dựng</b>
vườn rau của bé, xây vườn cây
ăn quả.
<b>- Góc nghệ thuật: Chơi với</b>
nhạc cụ, nghe âm thanh, nghe
hát.múa, biểu diễn các bài hát về
chủ đề. Vẽ, tô màu, nặn một số
loại rau củ.
<b>- Góc học tập: Làm sách, xem</b>
tranh về các loại rau, củ, kể
chuyện về các loại rau- củ. Phân
- Góc khoa học – TN: Chăm
sóc cây, quan sát sự phát triển
cuả cây..
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết tự thỏa thuận
với nhau để đưa ra chủ
đề chơi chung biết rủ
bạn cùng chơi.
- Trẻ biết dùng các hình
khối để xây dựng vườn
rau, vườn cây ăn quả...
- Biết cách chơi với các
dụng cụ âm nhạc, hát
múa các bài hát về chủ
đề.
- Biết vẽ, tô màu, nặn
một số loại rau củ.
- Biết cách làm sách,
xem tranh ảnh về các
loại rau củ và hiểu nội
dung tranh truyện...
- Trẻ biết phân loại
nhóm rau củ.
- Biết cách chăm sóc
cây và biết được sự phát
triển của cây.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện phát triển
ngôn ngữ, tư duy, sáng
tạo của trẻ trong khi
chơi.
- Rèn kỹ năng xếp hình
- Rèn kỹ năng hát múa
cho trẻ.
- Rèn kỹ năng vẽ,tô
màu, nặn…
- Rèn kỹ năng giao tiếp
cho trẻ
<b>3.Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ biết chơi đoàn kết
với bạn.
- Biết lấy cất đồ dùng đồ
chơi đúng nơi quy định
- Bộ đồ dùng đồ
- Bộ đồ chơi xây
dựng khối gỗ,
hàng rào, cây cỏ
- Nhạc cụ, giấy
A4, bút chì, màu,
tẩy, đất nặn, bảng
con...
- Giấy A4, dập
gim, tranh ảnh,
tranh truyện về các
loại rau củ...
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt đông của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức- </b>
- Cho trẻ hát bài “ Bắp cải xanh”
- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát
- Bài hát nói về điều gì?
=> Giáo dục trẻ chăm ăn rau, củ để bổ xung thêm các
chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh...
- Với chủ đề TGTV cơ có rất nhiều các góc chơi muốn
giới thiệu với các con đấy.
<b>2. Nội dung:</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi:</b>
<b>- </b>Hỏi trẻ có mấy góc chơi. Đó là những góc chơi nào?
- Bây giờ cơ sẽ có một trị chơi rất là hay các con có
muốn tham gia cùng cô không nào? Chơi trốn cô
- Cô đâu cô đâu: Cơ có gì đây các con
- Với quả bóng này cơ sẽ cho các con chơi chuyền bóng.
Bây giờ cơ sẽ lăn trái bóng này đến một bạn bất kỳ
trong lớp mình và bạn này sẽ phải nói tên góc chơi mà
mình sẽ chơi ngày hơm nay cũng như nói ý tưởng chơi
của mình trong góc chơi đó nhé các con có đồng ý
khơng nào?
- Cơ lăn trái bóng đến một trẻ trong lớp trẻ đứng lên và
nói ý tưởng của trẻ trong góc chơi và kêu gọi các bạn tới
chơi trong góc cùng mình
- Vừa rồi bạn đã chọn góc xây dựng và bạn nói là sẽ xây
dựng vườn rau, vườn cây ăn quả…
- Để xây dựng vườn rau, vườn cây thì cần phải có gì?
- Con sẽ bố trí các khu vực vườn rau, vườn cây ntn?
- Đến trẻ tiếp theo sẽ lăn bóng cho bạn kế tiếp và trẻ sẽ
nói tên góc chơi, ý tưởng chơi của nhóm mình
- Cơ gợi mở cho trẻ các nội dung chơi trong các góc…
+Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào? GD...
- Sau đó cơ cho trẻ về các góc chơi
<b>2.2. Hoạt động 2: Q trình chơi.</b>
- Cơ đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi
mở giúp trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi hợp
tác cùng nhau, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi cần.
- Liên kết các nhóm chơi.
<b>2.3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi</b>
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi
- Nhận xét các góc chơi. Động viên khen trẻ<b>.</b>
<b>3. Kết thúc : </b>Nhận xét – Tuyên dương – Chuyển HĐ
- Trẻ hát
- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ về chỗ
- Trẻ trả lời
- Đồng ý
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi ở các góc.
- Trẻ quan sát
- Trẻ tự nhân xét
- Trẻ ra chơi
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>ngồi trời</b>
<b>* Hoạt động có mục </b>
<b>đích:</b>
- Quan sát vườn rau,
trò chuyện với bác
làm vườn
- Tham quan bếp, các
món ăn chế biến từ
rau, củ
<b>* Hoạt động vận </b>
<b>động:</b>
- Trò chơi: Cây cao
cỏ thấp; trồng nụ,
trồng hoa; gieo hạt
<b> * Hoạt động chơi tự</b>
<b>do:</b>
- Chơi tự do: vẽ theo
ý thích trên sân
- Chơi với đồ chơi
ngồi trời (cầu trượt,
xích đu…)
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tạo điều kiện cho trẻ được
tiếp xúc với thiên nhiên, giúp
trẻ cảm nhận được thiên
nhiên.
- Trẻ biết cách quan sát và
mơ tả những gì mình quan
sát được.
- Trẻ biết tên gọi và đặc điểm
nổi bật của một số loại rau.
- Biết cách chăm sóc một số
loại rau, củ.
- Trẻ biết được một số công
việc của cô cấp dưỡng và
một số món ăn được chế biến
từ rau.
-Trẻ hiểu và biết được luật
chơi và cách chơi hứng thú
trong khi chơi.
- Trẻ hiểu và biết được cách
chơi, hứng thú trong khi
chơi.
- Trẻ được chơi theo ý thích
với các thiết bị ngồi trời cầu
trượt, đu quay...
- Trẻ thích vẽ tự do trên sân...
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi
nhớ có chủ đích cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Phát triển vận động qua trò
chơi.
- Rèn kỹ năng vẽ cho trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ có ý thức trong hoạt
động.
- Trẻ biết chơi đoàn kết với
bạn.
- Giáo trẻ thường xuyên ăn
rau, củ có lợi cho sức khỏe.
- Địa điểm quan
sát
- Trang phục
gọn gàng, dễ vận
động
- Tranh ảnh về
các loại rau củ...
- Tranh chế biến
các món ăn từ
rau củ
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Giới thiệu buổi đi dạo, kiểm tra sức khỏe của trẻ,
- Cho trẻ đi đến địa điểm quan sát...
<b>-</b> Cô cho trẻ hát “Vườn cây của ba”
- các con vừa hát bài hát gì?
- Trong bài hát ba và mẹ bạn nhỏ đã trồng những loại
cây gì trong vườn?
- Các loại cây đó có ích lợi gì?
=> Giáo dục:Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại cây
<b>2. Nội dung:</b>
<b>2.1 Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích.</b>
- Cho trẻ quan sát vườn rau trong trường.
- Các con thấy vườn rau trong trường có nhiều lọai rau
khơng?
- Rau mồng tơi có đặc điểm gì? Nó là loại rau ăn lá
hay ăn củ....
- Còn đây là rau gì? Cơ đàm thoại với trẻ về các loại
rau, đặc điểm ,ích lợi, giá trị dinh dưỡng...
- Trị chuyện về công việc của bác làm vườn để trồng
- Cô dẫn trẻ đi thăm quan bếp ăn và xem các cơ cấp
dưỡng chế biến món ăn từ rau.
=> Giáo dục trẻ thường xuyên ăn rau...
<b>2.2 Hoạt động 2: Trò chơi vận động.</b>
- Trò chơi: Cây cao cỏ thấp; trồng nụ, trồng hoa; gieo
hạt
<b>- </b>Cô phổ biến luật chơi và cách chơi ...
- Cô cho trẻ tiến hành chơi, cô bao quát và hướng
dẫn...
- Nhận xét sau khi chơi.
<b>2.3 Hoạt động 3: Chơi tự do.</b>
- Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngồi trời, xích đu và đu
quay khi trẻ chơi cô quan sát và theo dõi trẻ, để đảm
bảo an toàn cho trẻ.
* Cơ nhắc trẻ chơi với thiết bị ngồi trời, uốn nắn nhắc
nhở trẻ những điều cần thiết khi chơi, phải chơi đoàn
kết
- Trẻ chú ý
- Trẻ đi đến địa điểm
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát và trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ chú ý
- Trẻ quan sát...
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Lắng nghe cơ nói luật chơi, cách
chơi.
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ chú ý
- Trẻ chơi tự do
- Cô quan sát động viên khuyến khích trẻ
<b>3. Kết thúc:</b>
- Cơ tập chung trẻ lại để điểm danh và cho trẻ làm vệ
sinh rửa tay rồi đi về lớp học.
<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
<b>1. Vệ sinh cá nhân</b>
<b>2. Ăn trưa</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ có thói quen rửa
tay, rửa mặt trước khi ăn.
- Trẻ nắm được các thao
tác rửa tay, rửa mặt.
- Trẻ nhận biết và gọi tên
các món ăn trong ngày.
- Biết giá trị dinh dưỡng
của các món ăn đối với
sức khỏe con người.
- Biết mời cô, mời bạn
trước khi ăn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn cho trẻ có kĩ năng
rửa tay, rửa mặt.
- Rèn cho trẻ có thói
quen văn minh trong khi
ăn.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục trẻ có ý thức
giữ gìn vệ sinh cá nhân
sạch sẽ...
- Ăn hết xuất và khơng
làm rơi vãi cơm ra ngồi.
<b>- Xà bơng</b>
- Vịi nước
- Khăn mặt
- Bàn, ghế, bát, thìa, cơm,
thức ăn của trẻ.
- Đĩa đựng thức ăn rơi
vãi, khăn lau tay.
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ</b>
<b>1.Ngủ trưa</b> - Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon
- Tạo thói quen ngủ đúng giờ.
- Rèn cho trẻ có thói quen ngủ
trưa.
- GD trẻ ngủ ngoan.
- Trẻ biết vận động theo lời của
bài hát.
- Trẻ biết ăn hết suất, ăn ngon
miệng.
- Phòng ngủ , chăn,
gối, bài thơ giờ đi
ngủ
<b>2.Vận động nhẹ - Ăn </b>
<b>quà chiều</b>
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>1. </b><i><b>Vệ sinh </b></i>
- Cho trẻ xếp hàng và đọc bài thơ” Rửa tay”
- Các con có biết đã đến giờ gì rồi khơng?
- Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì? Vì sao
- Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều
đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con
không rửa ...?
- Các con cho cô biết gồm có mấy bước rửa tay và có mấy bước
mặt? Đó là những bước nào?
- Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt
nhé.
- Rửa tay: Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay
<b>- Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và chải khăn </b>
trên lịng bàn tay,sau đó…
- Cô cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt.Cô bao quát và hướng dẫn
trẻ làm vệ sinh đúng thao tác
<i><b>2. Ăn trưa </b></i>
- Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “Giờ ăn”
- Cô chia cơm cho trẻ. Cơ giới thiệu món ăn và giá trị dinh
dưỡng, động viên trẻ ăn hết suất, giáo dục trẻ khi ăn khơng nói
chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa.
- Cô mời trẻ ăn cơm.
- Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu.
- Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ
sinh.
- Trẻ xếp hàng và đọc thơ
- Giờ ăn cơm ạ
- Cho sạch sẽ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ làm vệ sinh cá nhân
-Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn”
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ ăn cơm
-Trẻ cất bát, lau miệng…
<b>1. Ngủ trưa:</b>
- Cô cho trẻ đi vệ sinh.
- Cô cho trẻ vào phịng ngủ, nằm vào chỗ, nằm
đúng tư thế. Cơ cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ”
- Trẻ đi vệ sinh
và hát bài “ Chúc bé ngủ ngon”
- Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ …
- Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình
huống xảy ra.
<b>2. Vận động nhẹ - Ăn quà chiều.</b>
- Cho trẻ vận động bài “ Đu quay” cho trẻ đi vệ
sinh, rửa mặt.
- Sau đó cơ chải đầu tóc cho trẻ…
- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều…Động viên trẻ ăn
hết xuất
- Trẻ vận động
- Trẻ ăn quà chiều
<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi hoạt </b>
<b>động </b>
<b>theo </b>
<b>ý</b>
<b>thích</b>
<b>1. Ôn kiến thức</b>
- Bé làm quen với ATGT
<b>2. Chơi hoạt động theo ý </b>
<b>thích</b>
<b>3. Vệ sinh cá nhân </b>
<b>4. Nêu gương</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nhằm củng cố và khắc
sâu kiến thức đã học
buổi sáng.
- Giúp trẻ hiểu biết được
về một số luật lệ giao
thông.
- Giúp trẻ tự khẳng định
mình vào vai chơi.
- Biết nêu đủ các tiêu
chuẩn bé ngoan.
- Biết nhận xét đánh giá
mình và bạn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng ghi nhớ,
quan sát.
- Phát triển ngôn ngữ…
<b>3. Giáo dục:</b>
=> Giáo dục trẻ ngoan,
chăm đi học và có ý thức
trong học tập…
- Đồ dùng học tập.
- Sách ATGT, sáp màu,
bút chì…
- Đồ chơi ở các góc.
<b>Trả </b>
<b>trẻ </b> <b>- Trả trẻ </b> - Trẻ biết lấy đúng đồ dùng cá nhân của mình.
- Trẻ biết chào cơ, chào bạn khi
ra về..
- Đồ dùng cá nhân
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>1. Ôn kiến thức đã học.</b>
<b>- Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng: Đọc thơ, hát, kể </b>
chuyện, tơ, vẽ…Đặc biệt chú ý đến những trẻ cịn yếu.
- Đặt các câu hỏi đàm thoại giúp trẻ khắc sâu kiến thức đã học.
- Hướng dẫn trẻ thực hiện vào vở ATGT, KPKH, Chữ cái…
<b>2. Cho trẻ chơi theo ý thích.</b>
- Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ chơi ngoan, đồn
kết bạn bè, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. Cuối tuần cho trẻ lao động
lau chùi các góc chơi, đồ chơi…
=> Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng và bảo vệ môi trường sạch sẽ.
<b>3. Vệ sinh cá nhân.</b>
- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt đúng thao tác…
=> Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ…
<b>4. Nêu gương </b>
<b>*. Biểu diễn văn nghệ.</b>
- Hát - Trò chuyện về chủ đề
- Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ về chủ đề: Theo tổ, nhóm, cá
nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện sáng tạo và biểu diễn tự nhiên.
<b>*. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần</b>
- Cho trẻ hát bài: “ Bảng bé ngoan”
- Cho trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn đạt bé ngoan
<b>- Cho từng tổ đứng lên nhận xét ( Tổ trưởng nhận xét, các bạn nhận </b>
xét)
<b>- Cô nhận xét, nêu gương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn</b>
bé ngoan cần cố gắng.
- Cho trẻ cắm cờ
<b>- Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ.</b>
- Ôn luyện
- Đàm thoại cùng cơ
- Trẻ thực hiện
- Chơi theo ý thích
- Trẻ lau chùi các góc
- Trẻ thực hiện
- Biểu diễn văn nghệ
- Trẻ hát
- Nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan
- Trẻ nhận xét bạn
- Cắm cờ.
<b>*. Trả trẻ: </b>
- Cô hướng dẫn trẻ biết lấy đúng đồ dùng cá nhân của
trẻ.
- Giáo dục trẻ biết chào, hỏi lễ phép trước khi ra về
- Trao trẻ tận tay phụ huynh.
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và
tình hình sức khỏe của trẻ trong ngày…
- Khi hết trẻ cơ dọn vệ sinh phịng nhóm, tắt điện,
nước khóa cửa phịng trước khi ra về.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i> Thứ 2 ngày 24 tháng 02 năm 2020</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Thể dục </b>
VĐCB “Đi thăng bằng trên ghế thể dục ”
TCVĐ: Ai khéo hơn
<b>Hoạt động bổ trợ:</b> + Bài hát “ Đuổi chim’’
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>
1. Kiến thức:
- Trẻ biết thwucj hiện vận động “đi thăng bằng trên ghế thể dục”
- Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng giữ tay, chân và mắt.
- Trẻ biết chơi trò chơi vận động đúng luật.
2. Kỹ năng:
- Phát triển tố chất vận động như: nhanh nhẹn, khéo léo.
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, tập trung.
- Phát triển tính cách tự tin, mạnh dạn của trẻ
3. Giáo dục thái độ:
- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể, biết lắng nghe và chú ý trong giờ học, biết lợi ích của
việc luyện tập thể dục.
- Trẻ u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- 2 Băng ghế dài thể dục
- Phấn, sắc xơ,.đĩa nhạc, mơ hình vườn rau, giỏ đựng
- Sân tập sạch sẽ, an toàn
2.Địa điểm tổ chức: Ngoài sân tập
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cho trẻ hátt: <i>“Đuổi chim”</i>
- Cô gợi mở về nội dung bài hát
- Các con hát bài hát có tên là gì?
- Trong bài hát mẹ của bạn nhỏ đã trông loại cây gì?
- Cơ trị chuyện về các loại rau, củ quả và giá trị dinh
dưỡng của các loại rau củ quả.
- Ngồi ra các con cịn biết các loại rau nào nữa.
=> Giáo dục trẻ ăn nhiều các loại rau củ quả ....
- Các con ạ để có thật nhiều sức khỏe, các con muốn
chóng lớn và khỏe mạnh thì phải rèn luyện đúng
không nào? Hôm nay lớp mẫu giáo lớn A3 tổ chức
hội thi “Hội khoẻ măng non” đến với Hội thi hôm
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể tên các loại rau
nay gồm có 2 đội đó là đội đó là đội …sau đây xin
mời 2 đội ra mắt hội thi:
- Xin mời 2 đội trưởng giới thiệu các thành viên của
đội mình. ( Đội Bắp cải xanh và đội Cà rốt đỏ…)
+ 2 đội trả qua 3 phần thi:
- Phần thứ nhất: Đồng diễn
- Phần thi thứ 2: Tài năng
- Phần thứ 3: Cùng giao lưu
Để tham dự hội thi được tốt cô mời 2 đội cùng
tham gia khởi động nhé.
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<i><b>2.1.Hoạt động 1: Khởi động.</b></i>
- Cho trẻ khởi động theo bài“ Thể dục sáng’’ đi các
kiểu chân. Sau đó chuyển đội hình 3 hàng ngang.
<i><b>2.2. Hoạt động 2: Trọng động.</b></i>
<i>* Tập bài tập phát triển chung: </i>Cô hướng dẫn trẻ tập
các động tác.
+ Tay: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau.
+ Chân: Nâng cao chân, gập gối.( NM)
+ Bụng: Cúi về trước ngửa ra sau.
+ Bật: Bật luân phiên chân trước, chân sau.
=> Tập kết hợp với bài “ Em yêu cây xanh”
( Cô động viên trẻ tập đều và tập đúng động tác…)
- Cô cho trẻ chuyển đội hình đứng 2 hàng đối diện
<i>* Vận động cơ bản: “Đi thăng bằng trên ghế thể</i>
<i>dục”</i>
<i> </i>- Hai đội hôm nay cùng qua phần thử thách vận
động khó dành cho chúng mình, đó là vận động
“ Đi thăng bằng trên ghế thể dục”
- Để thực hiện được tốt vận động thì các bạn hãy
nhìn cơ làm trước nhé.
- Cơ thực hiện mẫu lần 1: Khơng phân tích
- Cơ vừa thực hiện vận động gì?
- Để tham dự tốt phần thi này các đội chú ý quan sát
nhé.
- Cô thực hiện lại vận động lần 2: Giải thích cho trẻ
hiểu: TTCB: Đứng tự nhiên trước ghế thể dục. Khi
có hiệu lệnh bước một chân lên ghế, thu chân kia đặt
sát cạnh chân trước, hai tay dang ngang, rồi tiếp tục
- 2 đội giới thiệu về đội mình
- Vâng ạ
- Trẻ khởi động
- Xếp 3 hàng ngang
- Tập bài tập PTC cùng cô
- Trẻ đứng 2 hàng đối diện
- Vâng ạ
- Trẻ chú ý quan sát
- Vận động “Đi thăng bằng
trên ghế thể dục”
ghế.
- Bạn nào có thể lên đây thực hiện cho các bạn quan
sát?
- Cô mời 2 đội trưởng 2 đội lên thực hiện trước
( Chú ý sửa sai cho trẻ và động viên trẻ kịp thời)
- Cô mời lần lượt từng trẻ lên thực hiện vận động
( cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ, động viên trẻ kịp
thời…)
- Cô cho 2 đội cùng tham gia vận động, bạn sau nối
tiếp bạn trước cho đến khi trẻ cuối cùng của nhóm
thực hiện xong vận động. ( cô kết hợp mở nhạc cho
trẻ nghe…)
- Cô bao quát trẻ thực hiện, cổ vũ, động viên trẻ thực
hiện.
- Cô mời 1 trẻ thực hiện xuất sắc nhất lên thực hiện
lại vận động.
- Củng cố: Các con vừa thực hiện vận động gì?
<i>* Trị chơi vận động:</i> “ Ai khéo hơn’’
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi..
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần ( khi trẻ chơi cô chú ý
quan sát và động viên, khuyến khích trẻ chơi )
- Nhận xét sau khi chơi…
<i><b>2.3 Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>
<i><b>- </b></i>Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng…
<b>3. Củng cố - kết thúc</b>
- Hỏi trẻ hơm nay chúng mình đã tập vận động gì?
- Chúng mình được chơi trị chơi gì ?
- Nhận xét - Tuyên dương. Chuyển hoạt động.
- 1 trẻ lên tập mẫu
- Trẻ thực hiện
- Từng trẻ lên thực hiện
- Trẻ thi đua
- Tổ, nhóm thi đua
- 1 trẻ lên thực hiện lại vận
động
- đi thăng bằng trên ghế thể
dục
- Trẻ lắng nghe
- Chơi trò chơi.
- Trẻ vỗ tay
- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng
- Đi thăng bằng trên ghế thể
dục
- Ai nhanh hơn
- Trẻ vỗ tay
<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>
………
………
<i>Thứ 3 ngày 25 tháng 02 năm 2020</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: </b>Khám phá khoa học.
Quan sát, trò chuyện về đặc điểm, ích lợi của một số loại rau - củ - quả
<b>Hoạt động bổ trợ: + </b>Trò chơi :'Thi xem ai nhanh''
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau - củ quen thuộc xung quanh trẻ
- Trẻ biết được ích lợi của một số loại rau- củ đối với con người.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phát triển khả năng ghi nhớ, quan sát
<b>3. Giáo dục</b>
- Biết chăm yêu quý bảo vệ vườn rau
- Tập chung chú ý trong giờ học
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh ảnh về một số loại rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả.
- Một số loại rau thật: rau cải thìa, rau su hào, bắp cải
- Tranh lơ tơ về một số loại rau
<b>2. Địa điểm:</b>
- Trong lớp hoc.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức.</b>
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ: Bắp cải xanh
- Trị chuyện cùng trẻ.
- Chúng mình vừa đọc bài thơ có tên là gì?
- Trong bài thơ có nhắc tới loại rau nào?
- Ngồi các loại rau này các con cịn biết có những
loại rau nào nữa?
-Ăn rau có nhiều chất gì?
- Hàng ngày các con được ăn những loại rau gì?
=> Các con ạ cơ thể con người rất cần có rau, khi ăn
rau sẽ cung cấp cho chúng ta rất nhiều vi ta min và
muối khoáng rất tốt cho cơ thể. Vì vậy các con phải
thường xuyên ăn rau xanh nhé.
<b>- </b>Xung quanh chúng ta có rất là nhiều loại rau, củ.
Vậy các con có biết đó là loại rau gì khơng. Bài học
hơm nay cơ cùng các con hãy tìm hiểu về một số loại
rau, củ, các con có đồng ý khơng?
<b>2. Hướng dẫn:</b>
- Trẻ đọc
- Bắp cải xanh.
- Rau bắp cải.
- Trẻ kể.
- Chất via ta min và chất sơ.
- Rau cải, rau ngót….
- Trẻ lắng nghe.
- Vâng ạ.
<b>2.1. Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại.</b>
<b>* Quan sát rau ăn lá:</b>
- Cô đi chợ cũng mua được rất nhiều loại rau, các
con có muốn biết rau gì khơng?
- Các con hãy nghe cơ đọc câu thơ sau để biết rau gì
nhé?
- Cô đọc bài thơ “ Bắp cải xanh” của nhà thơ Phạm
Hổ.
- Bài thơ nói về rau gì?
- Rau bắp cải thuộc nhóm rau nào?
- Tại sao lại gọi là rau ăn lá?
- Cô đưa rau bắp cải lên cho trẻ xem.
- Nhìn cây rau bắp cải ai có nhận xét gì?
- Cơ tách lá bắp cải ra và hỏi trẻ.
- Lá bắp cải như thế nào?
- Lá rau bắp cải to ở ngoài, lá rau bắp cải nhỏ ở
trong, nhiều lá xếp vòng quanh cuộn tròn lại tạo
thành cây rau bắp cải, khi ăn chỉ lấy phần lá non để
ăn.
=> GD: Trước khi chế biến rau thì chúng ta phải
nhặt sạch, rửa dưới vịi nước sau đó để róc nước mới
đi chế biến các con nhớ chưa nào.
- Cô đưa rau muống và rau ngót ra
- Cơ có rau gì đây?
- Lá rau muống như thế nào?
- Muốn ăn rau muống thì làm như thế nào?
- Cô ngắt rau muống cho trẻ xem.
- Lá rau ngót như thế nào?
- Cơ tuốt lá rau ngót cho trẻ xem
- Rau ngót chỉ ăn phần lá, cịn phần cành thì bỏ vào
thùng rác.
- Các loại rau này đều khác nhau về hình dáng và
màu sắc nhưng đều được gọi là rau ăn lá vì khi ăn ta
chỉ ăn phần lá.
- Ngoài các loại rau trên, ai biết những loại rau nào
thuộc nhóm rau ăn lá nữa?
- Các con biết các món ăn nào chế biến từ rau ăn lá.
- Các loại rau ăn lá chứa nhiều chất gì?
- Các loại rau ăn lá chứa rất nhiều vi ta min và muối
- Trước khi chế biến các loại rau này thì chúng ta cần
phải làm gì?
<b>* Rau ăn củ:</b>
- Cô mua được một loại rau nhưng không phải là rau
ăn lá, cô đố các con là loại rau ăn gì mà phần cuối
- Có ạ.
- Rau bắp cải.
- Rau ăn lá.
- Ăn phần lá, bỏ phần
cuống.
- Trẻ nêu nhận xét.
- Lá tròn, xếp vòng quanh.
- Rau muống và rau ngót.
- Lá rau muống nhỏ, dài.
- Ngắt phần cuống và phần
lá non để ăn.
- Lá rau ngót trịn nhỏ.
- Trẻ kể.
- Rau xào, rau luộc…
- Vi ta min và muối khoáng
của thân và phần rễ lại phình to ra tạo thành củ.
- Vì sao lại gọi là rau ăn củ?
- Các con xem cơ có củ gì nhé?
- Cơ đua củ su hào ra giới thiệu.
- Đây là củ gì?
- Cô chỉ vào phần cuống và lá, cô hỏi trẻ
- Khi ăn củ su hào,chúng mình có ăn phần nay
không?
- Khi ăn su hào chúng ta chỉ ăn phần củ ở cuối thân
cây?
- Trước khi chế biến su hào thì ta phải làm gì?
- Phần vỏ có ăn được không?
- Thể chúng ta bỏ vỏ vào đâu?
- Cô gọt vỏ su hào cho trẻ xem.
- Ngoài củ su hào ra cịn có rau gì thuộc nhóm rau ăn
củ?
- Rau ăn củ cung cấp gì cho cơ thể?
- Rau ăn củ còn cung cấp chất xơ giúp cho cơ thể
tiêu hóa tốt, thường là rau ăn củ thì cung cấp vi ta
min và muối khoáng nhưng củ khoai tây chủ yếu
cung cấp chất bột đường.
<b>* Rau ăn quả:</b>
- Cơ đọc câu đố.
“ Quả gì trịn đỏ
Hạt nhỏ bên trong
Mẹ chẳng thấy quên
Mỗi khi xào nấu”
Đó là quả gì?
- Cơ đưa quả cà chua ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ.
- Các con thấy quả cà chua này thế nào?
- Khi nào quả cà chua có màu đỏ là khi quả chín
- Cơ đưa qua cà chua xanh ra cho trẻ quan sát và hỏi
trẻ.
- Còn quả cà chua này như thế nào?
- Khi ăn có ăn quả cà chua xanh khơng?
- Cơ bổ quả cà chua cho trẻ quan sát.
- Bên trong quả cà chua có gì?
- Muốn ăn quả cà chua thì chúng ta phải làm gì?
- Các con được ăn những món gì được chế biến từ
- Ngồi quả cà chua, cịn có rau gì thuộc nhóm rau
ăn quả nữa?
- Trong các loại rau ăn quả này loại nào chứa nhiều
vi ta min a?
- Vi ta min a có tác dụng gì?
- Rau ăn củ.
- Chỉ ăn phần củ.
- Củ su hào.
- Không ạ.
- Phải gọt vỏ.
- Không.
- Vào thùng rác.
- Củ cà rốt, củ cải, củ khoai
tây.
- Vi ta min và muối khoáng
- Quả cà chua
- Trịn, màu đỏ
- Trẻ trả lời
- Khơng
- Có hạt
- Phải rửa sạch
- Trẻ kể
- Quả bầu, quả bí đỏ, …
- Các loại quả cô và các con vừa nói là thuộc nhóm
rau ăn quả , vì khi ăn chúng ta ăn phần quả.
<b>2.2 Hoạt động 2: So sánh</b>
- Cô bày 3 loại rau: Bắp cải, củ su hào,quả cà chua
lên bàn, cô hỏi trẻ
- Ba loại rau này có đặc điểm gì giống nhau.
- Điểm khác nhau: rau bắp cải ăn lá, củ su hào thuộc
nhóm rau ăn củ, quả cà chua thuộc nhóm rau ăn quả.
<b>2.3 Hoạt động 3: Trị chơi</b>
- Trò chơi “ Thi xem ai nhanh”
- Tổ chức cho trẻ chơi: Thi xem đội nào nhanh gắn
tranh theo dấu hiệu phân loại của các loại rau, chia
- Cơ nói cách chơi luật chơi cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi.
<b>3. Củng cố Kết thúc.</b>
- Các con vừa được tìm hiểu về các loại rau ăn gì?
- Giáo dục trẻ biết trồng rau và chăm sóc bảo vệ
vườn rau.
- Nhận xét - tuyên dương - Chuyển hoạt động.
- Cho trẻ đọc bài thơ “ Rau ngót rau đay”
- Sáng mắt,da dẻ hồng hào
- Cùng gọi là rau và cung
cấp chất vi ta min và muối
khoáng
- Trẻ thực hiện chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ ra chơi
<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>
………
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với chữ cái </b>
<b> Làm quen với chữ cái h, k</b>
- Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Quả”
Trò chơi “Thi ai chọn đúng, Thi hái quả”
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận đúng chữ cái h, k
- Trẻ phát âm đúng, rõ ràng âm h,k
- Biết cách chơi trò chơi với chữ h, k
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát, so sánh có chủ đích cho trẻ
- Rèn luyện và phát triển vốn từ
3. Giáo dục thái độ:
- Trẻ u thích mơn học.
- Trẻ yêu quý cây xanh. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây xanh.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
1. Đồ dùng của cơ và trẻ
- Thẻ chữ: h, k
- Tranh có tù quả khế
- Rổ đựng, 2 cây có gắn quả chứa chữ cái h, k
- Giáo án điện tử. Que chỉ.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
- Cô cho cả lớp hát bài: Quả
- Cô vừa cho các con hát bài gì?
- Trong bài hát có nhắc tới loại quả gì?
=> Giáo dục trẻ có ý thức chăm sóc và trồng thật
nhiều loại cây để có quả ăn,
- Cơ có bức tranh muốn tặng lớp mình, chúng
mình xem bức tranh vẽ gì?
- Trong từ “Quả khế” có rất nhiều chữ cái, bạn nào
- Cơ cho trẻ đọc chữ cái đã học
- Những chữ cái chưa được gạch chân là chữ cái
mà chúng mình chưa được học đúng khồng?
- vậy bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu tới các con
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe.
- Quả khế
- Trẻ tìm chữ cái đã học
2 trong 3 chữ cái này đó là chữ h, và chữ k nhé.
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<i><b>2.1. Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái h, k</b></i>
<i><b>* Dạy trẻ làm quen vớ chữ h .</b></i>
Cơ trình chiếu chữ h phóng to
- Đây là chữ hđược phát âm là “ hờ” cô phát âm
mẫu 3 lần , khi phát âm các con phải đẩy hơi từ
trong ra.
- Cô dậy trẻ phát âm chữ “h’ theo các hình thức( cả
lớp , 3 tổ, cá nhân-
<i>( cô chú ý lắng nghe trẻ phát âm và sửa cho trẻ</i>
<i>cách phát âm chính xác, phát âm khơng ngọng)</i>
- Cơ mở hình ảnh chữ “h” in thường .Gió thổi
những chiếc rổ về phía trước các bạn nào.
Muốn biết đặc điểm cấu tạo chữ “h” các con hãy
lấy các nét rời trong rổ tự ghép thành chữ “h” nào.
- Cho 4-5 trẻ nhận xét con ghép chữ “h” từ những
nét gì ?
* <b>Cơ khái quát:</b> chữ “h” gồm có 2 nét (1 nét sổ
thẳng ở phía bên trái và 1 nét móc xi ở bên phải
nét sổ thẳng).
- Cho trẻ cất và đếm các nét của chữ h
- Cô giới thiệu: Đây là chữ “ H” in hoa, “ h” in
thường và “h” viết thường tuy có đặc điểm cấu tạo
và cách viết khác nhau nhưng đều được phát âm là
“ hờ”, cô chỉ vào lần lượt từng chữ và phát âm.
- Cô chỉ cho trẻ phát âm ( cả lớp và 4-5 trẻ).
- Cho trẻ chọn thẻ chữ “h” trong rổ và phát âm
<b>* Làm quen chữ k.</b>
<b>- </b> Cô mở hình ảnh chữ “ k” và giới thiệu: Đây là
chữ “ k”, được phát âm là “ ca”, cô phát âm 3 lần,
- Cô dậy trẻ phát âm chữ “k’ theo các hình thức( cả
lớp , 3 tổ, cá nhân- cô chú ý đến cá nhân trẻ khi
phát âm).
- Cơ mở hình ảnh chữ “k” in thường .
- Muốn biết đặc điểm cấu tạo chữ “k” các con hãy
lấy các nét rời trong rổ tự ghép thành chữ “k” nào.
- Cô mời 4-5 trẻ nhận xét con ghép chữ “k” từ
những nét gì ?
*<b>Cơ khái qt:</b> Chữ “k” gồm có 3 nét (1 nét sổ
thẳng ở phía bên trái và 2 nét xiên ở bên phải nét
sổ thẳng).
- Cho trẻ cất và đếm các nét của chữ “k”.
- Cô giới thiệu: Đây là chữ “ K” in hoa, “ k” in
thường và “k” viết thường tuy có đặc điểm cấu tạo
- Vâng ạ
- Trẻ nghe cô phát âm.
- Cả lớp phát âm 3 lần, mỗi tổ
phát âm 3 lần, cá nhân trẻ phát
âm (7 - 10 trẻ).
- Trẻ thực hiên ghép chữ “h”.
- Trẻ trả lời theo ý của trẻ.
- Trẻ cất và đếm 1,2 nét chữ .
- Trẻ nghe cô giới thiệu và
phát âm
- Trẻ cả lớp phát âm 3 lần, 4- 5
trẻ phát âm.
- Trẻ chọn và phát âm.
- Trẻ nghe cô giới thiệu và
phát âm.
- Cả lớp phát âm 3 lần, mỗi tổ
phát âm 3 cá nhân trẻ phát âm
(7- 10 trẻ).
- Trẻ thực hiện ghép chữ “k”.
- Trẻ nhận xét theo ý hiểu của
trẻ
và cách viết khác nhau nhưng đều được phát âm là
“ ca”, cô chỉ vào lần lượt từng chữ và phát âm.
- Cô chỉ cho trẻ phát âm ( cả lớp và 4-5 trẻ).
- Cho trẻ chọn thẻ chữ “k” trong rổ và phát âm
<b>* So sánh sự giống và khác nhau giữa chữ h-k.</b>
- Cho trẻ so sánh sự giống nhau:
- Cho trẻ so sánh sự khác nhau:
<b>* Cô khái quát :</b> Chữ h và chữ k giống nhau
cùng có một nét sổ thẳng ở bên phải .( cơ kích
chuột vi tính hiện ra 2 nét giống nhau
- Chữ h và chữ k khác nhau là chữ h có một nét
móc xi cịn chữ k có hai nét xiên ở bên phải
của nét sổ thẳng. .
<b>- Củng cố</b> : Cô vừa cho các con làm quen nhóm
chữ cái gồm có mấy chữ cái ?
- Cho trẻ chơi : “<i><b>Bé cùng đọc chữ.</b></i>
- hiệu ứng chữ “h” hiện ra , chữ k hiện ra
<i><b>2.2. Hoạt đơng 2: Luyện tập.</b></i>
<b>* Trị chơi 1 : Thi ai chọn đúng</b>
- Cho trẻ nhắm mắt sờ và tìm chữ h, k rỗng giơ lên
và phát âm theo yêu cầu hiệu lệnh của cô. Lần 1 :
Tìm chữ h. Lần 2: Tìm chữ k (Cơ kiểm tra kết quả)
<b>* Trị chơi 2: Thi hái quả </b>
- Cô mời 2. Nhiệm vụ của đội 1 sẽ chọn hái quả có
<b>3. Củng cố - Kết thúc:</b>
- Hôm nay các con học những chữ cái gì?
=> Giáo dục trẻ biết biết chăm sóc bảo vệ cây xanh
và các loại rau, tìm đọc chữ h, k trong tranh ảnh...
- Nhận xét - Tuyên dương - Chuyển hoạt động
- Cho trẻ đọc bài thơ “ Rau ngót rau đay’’;
- Trẻ chọn và phát âm
- trẻ so sánh điểm giống nhau
- trẻ so sánh điểm khác nhau
- Trẻ lắng nghe và quan sát
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời có 2 chữ cái
- Trẻ quan sát và phát âm
- Chơi trị chơi tìm chữ cái
theo u cầu của cơ và đọc
- Chơi trị chơi
- Chữ h, k
- Lắng nghe, quan sát
-Trẻ chú ý
- Trẻ đọc thơ đi ra ngoài
<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>
………
………
<b> Thứ 5 ngày 27 tháng 02 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG</b>: <b>Làm quen với toán: </b>
Ôn số lượng trong phạm vi 9
<b>Hoạt động bổ trợ: </b>Trị chơi “Tìm bạn thân”
<b>I. Mục đích- u cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết đếm, nhận biết số, thêm bớt, tạo nhóm trong phạm vi 9 một cách thành thạo
và chính xác.
- Trẻ biết xếp tương ứng 1:1, so sánh hơn, kém, biết tách gộp theo yêu cầu
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, so sánh, thêm bớt.
- Phát huy tính tích cực của trẻ. Phát triển ngôn ngữ.
<b>3.Thái độ:</b>
- Trẻ yêu thích mơn học, có tinh thần đồn kết phối hợp cùng bạn bè.
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Giáo án điện tử…
<b>-</b> Tranh có vẽ cây + gắn thẻ số, rổ đựng quả táo, 3 bảng to
<b>-</b> Rổ đựng các loại rau, củ quả có số lượng 7, 8, 9, 10
<b>-</b> Nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng là 9
<b>-</b> Thẻ số từ 1 đến 9
<b>2. Địa đểm tổ chức:</b>
- Trong lớp.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Truyền tin, truyền tin
- Tin hôm nay, lớp chúng mình sẽ tổ chức một hội thi
để tìm ra những người bạn thơng minh, nhanh nhẹn,
đồn kết để tham gia vào hội thi cấp trường vào thứ 7
tuần này.
- Hơm nay lớp chúng mình tổ chức hội thi “ Bé vui học
toán với chủ đề “<i><b>Ôn số lượng trong phạm vi 9”.</b></i> Bây
- Tin gì, tin gì
- Lắng nghe
giờ cơ cùng các con sẽ tham gia vào hội thi nhé.
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Ôn luyện đếm, nhận biết số lượng </b>
<b>và chữ số trong phạm vi 9.</b>
- Phần thi đầu tiên mang tên: “Nhanh mắt – nhanh tay”
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi, cô có 3 bức
tranh trong mỗi bức tranh là cây táo to và đẹp tuy nhiên
những cây táo này lại chưa có quả nhiệm vụ của các con
- Luật chơi: Mỗi một lượt lên chỉ được một bạn và một
bạn lên chỉ được gắn một tranh. Khi bật vào vịng
khơng được giẫm vào vịng. Thời gian là 1 bản nhạc.
Hết thời gian đội nào gắn được đúng số quả cho nhiều
cây nhất là đội thắng cuộc.
- Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát và động viên trẻ
chơi.
- Nhận xét kiểm tra kết quả của từng đội
( Cho trẻ đếm số lượng bông hoa đã gắn được và gắn số
tương ứng)
- Cô tặng quà cho 3 đội ( Q là rổ có nhóm bơng hoa,
hộp quà, thẻ chữ số từ 1-9)
<b>2.2. Hoạt động 2: Ôn thêm bớt số lượng trong phạm </b>
<b>vi 9</b>
- Phần thi thứ 2 “ Thử tài của bạn”
- Ở phần chơi này cô đã chuẩn bị sẵn cho 3 đội rất nhiều
những rổ có số lượng rau, củ, quả khác nhau. Nhiệm vụ
của mỗi đội là cùng nhau đếm số lượng của mỗi rổ sau
đó thêm hoặc bớt số rau củ quả trong rổ sao cho mỗi rổ
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quat cổ vũ động viên trẻ
- Nhận xét – tuyên dương.
<b>2.3. Hoạt động 3: Ơn tách 9 thành 2 nhóm</b>
- Qua phần thi “ Thử tài” bạn nào cũng thể hiện được
mình là thơng minh, nhanh nhẹn và rất đáng khen.
- Vâng ạ
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ kiểm tra kết quả
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Phần thi tiếp theo “ Tìm bạn thân”
- Ở phần thi này, thành viên các đội sẽ giao lưu với
nhau.
- Cách chơi: Trẻ thực hiện tạo nhóm theo yêu cầu của
cô.
- Cô đi kiểm tra từng đội
+ Đội 1 có bao nhiêu thành viên?
+ Có bao nhiêu bạn trai, có bao nhiêu bạn gái?
- Thế 7 bạn gái thêm 2 bạn trai là bao nhiêu bạn?
- Vậy 7 thêm 2 bằng mấy? Cho trẻ chọn thẻ số tương
ứng.
- Tương tự kiểm tra 2 đội còn lại.
- Yêu cầu trẻ đổi các thành viên ở các đội theo cách chia
khác nhau.
- Cho trẻ tìm các nhóm đồ dùng đồ chơi để xung quanh
lớp có số lượng 9.
<b>3.Củng cố - kết thúc</b>
<b>- </b>Hôm nay các con đã được học gì ?
- Chúng mình được chơi những trị chơi gì ?
=> Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi...
- Nhận xét – Tuyên dương – Chuyển hoạt động
- Cho trẻ đọc thơ “ Bó hoa tặng cơ” ra chơi
- Trẻ chú ý
- Lắng nghe
- Trẻ chơi trị chơi
- Trẻ tìm nhóm đồ chơi có
số lượng 9
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Trẻ chú ý
- Trẻ ra chơi
<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>
………
<i>Thứ 6 ngày 28 tháng 02 năm 2020</i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Tạo hình </b>
<b> Nặn một số loại rau, củ, quả</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Bắp cải xanh”</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng thao tác nặn, xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt. Để tạo thành
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn sự khéo léo cẩn thận của đôi bàn tay, biết phối hợp các chi tiết để tạo thành các
loại củ.
- Phát triển trí tưởng tượng, tư duy sáng tạo.
<b>3. Giáo dục:</b>
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các lại cây xanh.
- u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ:</b>
- Bảng, đất nặn
- Một số loại rau, củ, quả nặn mẫu.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong lớp học.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRẺ</b>
1<b>. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô cho trẻ quan sát video một số loại rau, củ, quả qua
màn ảnh nhỏ.
- Trong đoạn video các con vừa quan sát có những gì
nào.
- Hình dạng, màu sắc của từng loại như thế nào?
- Đàm thoại cùng trẻ
- Ăn các loại rau, củ, quả có tác dụng gì?
=> Giáo dục trẻ: Trong các loại rau ăn củ có rất nhiều
vitamin, các con phải biết chăm sóc cây để có nhiều
rau, củ, quả ăn,tốt cho sức khỏe.
<b>-</b> Hơm nay có một giờ tạo hình cơ cùng các con sẽ nặn
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
một số loại rau, củ, quả để tặng cho bạn búp bê các con
có đồng ý khơng.
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<i><b>2.1 Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại .</b></i>
- Hơm nay bạn “ Gấu bơng” có gửi tặng lớp mình một
món q, bạn nào muốn lên khám phá món q của
bạn gấu bơng khơng?
- Bạn gấu bơng đã gửi tặng chúng mình món q gì
đây?
- Đây là một đĩa các loại rau, củ, quả thật hay làm bằng
chất liệu gì?
- Trong đĩa củ này có nhiều loại rau, củ, quả khơng?
- Đó là những loại gì?
- Củ cà rốt bạn nặn có dạng gì?
- Bạn chọn đất nặn có màu gì?
- Trên thân củ cà rốt cịn có bộ phận nào nữa?
- Các con nhìn có thấy giống củ cà rốt thật khơng.
- Cịn đây là củ gì?
- Củ khoai tây này có màu gì?
- Vỏ củ khoai tây như thế nào?
- Bạn nặn củ khoai tây có dạng gì?
- Bạn nào biết đây là quả gì?
- Qủa chuối có dạng gì? Màu gì?
- Đây là quả gì? Quả cam có dạng hình gì? Màu gì?
………..
- Các con thấy bạn nặn đĩa rau, củ, quả có đẹp khơng?
- Các con có muốn nặn được đĩa các loại rau, củ, quả
như của bạn gấu bông không?
<i><b>2.2 Hoạt động 2: Trao đổi ý tưởng</b></i>
- Cô hỏi ý tưởng trẻ nặn những loại rau, củ, quả gì?
- Con muốn nặn những rau, củ, quả gì?
- Con chọn đất màu gì để nặn?
- Để nặn được con phải làm gì?
- Trước khi nặn quả các con phải chọn đất và làm mềm
đất.
- Để nặn được củ cà rốt các con sẽ dùng kỹ năng lăn
dọc tạo thành thân củ cà rốt, cịn phần cuống củ cà rốt
thì các con phải dùng kĩ năng lăn dọc, ấn dẹt để tạo
- Có ạ.
- Một đĩa các loại củ.
- Làm bằng đất nặn.
- Có
- Củ cà rốt, củ khoai tây,
quả chuối, quả cam, ….
- Dạng cong màu vàng
- Quả cam, màu cam
- Con có ạ!
- Trẻ trả lời.
- Trẻ nêu ý tưởng.
thành phần cuống và lá củ cà rốt. Phần thân củ cà rốt
các con chọn đất màu cam, cịn phần cuống thì chọn
đát màu xanh lá cây. …
<i><b>2.3 Hoạt động 3: Trẻ thực hiện</b></i>
- Cô cho trẻ vào bàn lấy đất nặn, bảng ra thực hiện
- Cô bao quát trẻ khi nặn, hướng dẫn trẻ kịp thời
- Động viên khuyến khích trẻ nặn đẹp
- Khi trẻ nặn cô bật nhạc nhẹ nhàng các bài hát có trong
chủ đề.
<i><b>2.4 Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm</b></i>
- Trẻ nặn xong cô cho trẻ trưng bầy sản phẩm
- Cô gọi 1 – 2 trẻ lên nhận xét bài của bạn
- Con thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao con thích
- Cơ nhận xét tổng quát, rút kinh nghiệm cho trẻ
<b>3. Củng cố - kết thúc :</b>
- Các con vừa được học nặn về gì?
- Giáo dục trẻ biết trồng và chăm sóc bảo vệ các loại
cây.
- Nhận xét – Tuyên dương - Chuyển hoạt động.
- Cho trẻ hát bài “ Bắp cải xanh”.
- Trẻ thực hiện.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trẻ nhận xét.
- Nặn một số loại rau, củ,
quả
- Trẻ vỗ tay
- Trẻ hát đi ra ngoài
<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>