Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIÁO ÁN CHỦ NHIỆM: MỘT SỐ LOẠI RAU CỦ QUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.81 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần thứ : 25 <b>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> </b>Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần


<b> </b>Tên chủ đề nhánh 4:


<b> </b>Thời gian thực hiện: Số tuần:1


<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động </b>


<b>Nội dung </b> <b>Mục đích- u cầu </b> <b>Chuẩn bị </b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>


<b></b>
<b>-Chơi</b>


<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>1. Đón trẻ </b>


<b>2. Trò chuyện </b>


<b>3. Thể dục sáng </b>



( Tập kết hợp bài: Quả
gì)


<b>4. Điểm danh</b>


- Tạo cho trẻ có sự thoải mái
khi đến lớp học với cô và bạn.
- Rèn cho trẻ có thói quen chào
hỏi mỗi khi đến lớp.


- Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân
đúng nơi quy định.


- Trẻ biết chủ đề mới của tuần.
- Trẻ biết được tên gọi, đặc
điểm, ích lợi của một số loại
rau củ.


* Kiến thức:Trẻ biết tập đúng,
đều, đẹp các động tác cùng cô.
* Kĩ năng: Rèn sự chú ý, quan
sát, phát triển thể chất..
* Giáo dục:Trẻ ngoan, có ý
thức trong tập luyện.


- Giúp trẻ quan tâm đến mình
và bạn.


- Cơ nắm được sĩ số lớp, trẻ đi
học, trẻ nghỉ học.



- GD trẻ chăm đi học và đi học
đúng giờ


- Lớp học sạch
sẽ, thoáng mát,
đồ dùng, đồ
chơi.


- Tranh ảnh, bài
hát, bài thơ về
một số loại rau
củ.


- Sân tập sạch
sẽ, an toàn, đĩa
nhạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>THẾ GIỚI THỰC VẬT</b>


Từ ngày 18/ 02/ 2019 đến 15/ 03/ 2019


<b>Một số loại rau – củ - quả</b>


Từ ngày 11/03/2019 đến ngày 15/03/2019


<b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>



<b>1. Đón trẻ:</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác
trẻ thích đến lớp với cơ, với bạn. Nhắc nhở trẻ chào
hỏi lễ phép.


- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy
định.


- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học
tập của trẻ.


- Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích.


<b>2. Trị chuyện:</b>


- Cơ cho trẻ hát bài “Anh nông dân và cây rau”.
- Con hãy kể tên những loại rau củ mà con biết?
+ Muốn có nhiều rau củ để ăn thì con người chúng
ta phải làm gì?


=> Giáo dục trẻ biết ích lợi của rau củ đối với đời
sống con người, rau củ cung cấp VTM và muối
khoáng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể...Vì
vậy con người phải trồng, chăm sóc để có nhiều rau
củ để ăn…


<b>3. Thể dục sáng:</b>


a. Khởi động:



- Cho trẻ khởi động theo bài “ Thể dục sáng’’ –
Chuyển đội hình 3 hàng ngang


b. Trọng động: Tập bài tập phát triển chung
+ ĐT hô hấp: gà gáy.


+ ĐT tay: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau.
+ ĐT chân: Nâng cao chân, gập gối.


+ ĐT bụng: Cúi về trước ngửa ra sau.


+ ĐT bật: Bật luân phiên chân trước, chân sau.
=> Tập kết hợp với bài: Quả gì


c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ.


d. Kết thúc: Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt
động.


<b>4.Điểm danh:</b>


<b>- </b>Cô gọi tên trẻ theo sổ- chấm ăn.


- Trẻ chào


- Cất đồ dùng vào nơi quy định.
- Chơi theo ý thích.


- Trẻ hát cùng cơ


- Trẻ kể tên…
- Trị chuyện cùng cơ
- Trẻ lắng nghe


- Khởi động


<b>- </b>Xếp 3 hàng ngang
- Trẻ tập cùng cô.


- Trẻ đi lại nhẹ nhàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A.TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>


<b>*Góc phân vai:</b>


- Đóng vai nhà hàng ăn uống;
Cửa hàng bán các loại quả; Cửa
hàng thực phẩm; Gia đình, nấu
ăn


<b>* Góc xây dựng:</b> Xây dựng


vườn cây ăn quả.


- Lắp ghép hình hoa, quả.
* <b>Góc nghệ thuật:</b>


<b>- Tạo hình: </b>Vẽ, xé dán, tô màu
một số loại quả; Nặn một số loại
quả


-<i><b> Âm nhạc: </b></i>Chơi với các dụng
âm nhạc, gõ theo tiết tấu, vỗ tay
theo phách; Biểu diễn các bài
hát về chủ đề.


<b>* Góc TN:</b> Tưới cây, nhổ cỏ,
nhặt lá sâu, lau lá


- Chơi với cát và nước


<b>* Góc học tập: </b>Xem tranh ảnh
các loại quả. Kể chuyện theo
tranh về quả.


- Cùng cô làm sách tranh về các
loại quả.


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết phân vai chơi,
biết nhiệm vụ chơi của


mình.


- Biết cách mơ tả về thứ
mình cần mua.


- Biết cơng việc của người
bán hàng, người mua hàng.
Công việc của đầu bếp.
- Trẻ biết liên kết các góc
chơi


- Trẻ biết lựa chọn các
khối, hình để XD vườn
cây ăn quả…


- Trẻ biết sử dụng các
dụng cụ âm nhạc.
- Trẻ biết hát, múa và
biểu diễn tự nhiên một số
bài hát về chủ đề.


- Trẻ biết cách chăm sóc
cây.


- Trẻ biết cách mở sách
và làm sách về các loại
qur


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Rèn ngôn ngữ diễn đạt
lưu loát cho trẻ.


- Phát triển tư duy sáng
tạo, trí tưởng tượng cho
trẻ.


- Rèn kĩ năng xếp, lắp
ghép khéo léo và mạnh
dạn , tự tin cho trẻ


<b>3. Giáo dục:</b>


- Trẻ biết yêu quý và
chăm sóc, bảo vệ các loại
rau, củ.


- Giáo dục trẻ yêu âm
nhạc .


- Chơi đoàn kết với bạn


- Bộ đồ dùng đồ
chơi bán hàng, tiền,
làn...


<b>- </b>Bộ đồ chơi XD,
cây ăn qủa bằng
nhựa, bộ lắp ghép...



- Giấy A4, bút chì,
bút màu, giấy màu,
keo; đất nặn


- Dụng cụ âm nhạc


- Dụng cụ chăm sóc
cây, đồ chơi cát,
nước


- Sách, tranh các loại
quả…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt đông của trẻ</b>


<b>1. Ổn định :</b>


<b>- </b>Cho trẻ hát bài “Anh nông dân và cây rau"
- Chúng mình vừa hát BH nói đến gì? Muốn có
nhiều rau ăn thì chúng ta phải làm gì? Cho trẻ kể tên
một số loại rau, củ mà trẻ biết.


- Trồng rau, củ có ích lợi gì đối với đời sống con
người


=> GD trẻ yêu quý, CS và bảo vệ các loại rau, củ.


<b>2. Nội dung</b>


a. Hoạt động 1: Thoả thuận trước khi chơi.



- Các con hãy Qs xem hôm nay cô đã chuẩn bị cho
các con những góc chơi nào? Góc chơi đó có những
đồ chơi gì? Với đồ chơi đó con sẽ chơi CĐ chơi gì?
- Cơ gợi mở, TC cùng trẻ về nội dung chơi.


Trẻ về góc chơi và cơ đến từng góc chơi gợi mở nội
dung chơi ở từng góc.


<i>- Góc PV:</i> Cơ gợi mở TC với trẻ xem làm như thế nào
khi đi mua hàng (Cửa hàng bác bán những loại quả
gì? Hơm nay bác sẽ nấu món ăn gì? Bác cần những
loại thực phẩm gì để nấu? …)


- Tôi chúc bác bán được nhiều hàng và các bác nấu
được nhiều món ăn ngon.


<i>- Góc NT</i>: Cơ gợi ý cho bạn nhóm trưởng tổ chức cho
các bạn trong nhóm chơi các loại nhạc cụ khác nhau
và nhận xét những âm thanh khác nhau phát ra từ các
dụng cụ âm nhạc.


<i>- Góc XD</i>: Các bác đang xây cơng trình gì thế? Bác cần
những ngun liệu gì để xây? Khu vực nào bác để trồng
cây táo?


- Con nhìn thấy những gì trong tranh này? Con sẽ
làm gì từ sách báo này? (Cơ gợi ý cho trẻ lựa chọn
tranh trong sách báo cũ, cắt những tranh phù hợp với
chủ đề)



b. Hoạt động 2: Q trình chơi.


- Cơ đi từng nhóm trẻ Qs trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở
giúp trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi hợp
tác cùng nhau, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi cần.
C. Hoạt động 3 : Nhận xét sau khi chơi.


- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi


- Nhận xét các góc chơi. Động viên khen trẻ<b>.</b>


<b>3. Kết thúc:</b> Nhận xét, tuyên dương các góc chơi tốt.


- Trẻ hát


- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trồng rau, củ, chăm sóc
- Trẻ kể tên


- Cung cấp VTM và muối khoáng...
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời


- Trẻ chú ý
- Trẻ trả lời


- Trẻ trả lời



- Trẻ chơi ở các góc.


- Trẻ tham quan góc chơi
- Trẻ tự nhân xét


- Trẻ ra chơi




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi trời</b>


<b>1. Hoạt động có chủ đích.</b>
<b>-</b> Quan sát vườn cây ăn quả
của trường.


- Trị chuyện về một số loại
quả, đặc điểm, ích lợi của
quả, cách chăm sóc và bảo
vệ cây.


- Đọc thơ, đồng dao về
quả.Vẽ quả theo ý thích


trên sân


<b>2. Trò chơi vận động.</b>


- TCVĐ: Hái quả; Gieo hạt;
Kéo co; Trồng nụ trồng hoa
Hoa nào quả nấy; Chạy
nhanh lấy đúng quả.


<b>3. Chơi tự do.</b>


- Chơi với đồ chơi ngồi
trời (cầu trượt, xích đu…)
- Chơi với vịng, bóng.


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết quan sát, nhận xét tên gọi, đặc
điểm, ích lợi của 1 số loại quả có trong
sân trường, có ý thức chăm sóc bảo vệ
cây.


- Trẻ biết đọc các bài thơ, đồng dao, ca
dao về chủ đề.


- Biết dùng phấn vẽ thành sản phẩm cô
yêu cầu.


- Hiểu và biết chơi trò chơi thành thạo.
- Biết chơi với phấn, vịng; Có ý thức


giữ gìn vệ sinh chung.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phát triển ở trẻ kỹ năng quan sát, so
sánh, tư duy, phân biệt.


- Rèn các phản xạ nhanh nhẹn khi
tham gia các hoạt động.


<b>3. Giáo dục: </b>


- Trẻ yêu thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường xung quanh sạch sẽ.
- Trẻ vui vẻ thoải mái sau khi hoạt động, biết
giữ an toàn trong khi chơi.


- Có ý thức chơi đồn kết.


- Mũ, dép, quần,
áo cho trẻ.
- Điểm quan sát
thuận tiện và an
tồn.


- Phấn


- Lơ tơ lá, hoa,
quả, quả nhựa,
chậu cây…


- Dây thừng,
khăn nơ, cờ


- Đồ chơi ngồi
trời


- Vịng, bóng


<b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ </b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Cho trẻ hát bài: “Quả”
- Bài hát nói về những quả gì?


+ Con hãy kể tên các loại quả mà con biết?
+ Ăn quả có ích lợi gì?


=> Giáo dục trẻ ăn nhiều quả tốt cho cơ thể; có ý thức chăm sóc,
bảo vệ các loại cây, không bẻ cành, hái hoa, hái quả xanh, quả non.


<b>2. Nội dung.</b>


<b>a. Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích: </b>“Quan sát vườn cây
ăn quả của trường; Trị chuyện về một số loại quả, đặc điểm,
ích lợi của quả, cách chăm sóc và bảo vệ cây.”


- Trẻ hát



- Quả khế, quả mít,…
- Trẻ kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cô tập trung trẻ lại kiểm tra sức khoẻ của trẻ.
- Cơ giới thiệu mục đích của buổi quan sát.
- Cho trẻ quan sát + đàm thoại:


+ Các con thấy vườn trường mình có những cây ăn quả nào?
+ Đây là cây gì? Cây Xồi có đặc điểm gì?


+ Quả xồi khi chín có màu gì? Ăn có vị gì?
+ Trồng cây xồi để làm gì?


- Tương tự cho trẻ quan sát và đàm thoại về cây khế (Đây là cây
gì? Cây khế có đặc điểm gì?...)


- Tương tự cho trẻ quan sát và đàm thoại về cây và quả đu đủ.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây, không hái lá, bẻ cành.
- Cùng trẻ đọc thơ, đồng dao, ca dao về quả.


- Tổ chức cho trẻ vẽ 1 số loại quả theo ý thích.


<b>b. Hoạt động 2: Trò chơi vận động.</b>


- Trò chơi: Hái quả; Gieo hạt; Kéo co; Trồng nụ trồng hoa Hoa nào
quả nấy; Chạy nhanh lấy đúng quả.


<b>- </b>Cô phổ biến luật chơi và cách chơi ...



- Cô cho trẻ tiến hành chơi, cô bao quát và hướng dẫn...- Nhận xét
sau khi chơi.


<b>c. Hoạt động 3: Chơi tự do.</b>


- Tổ chức cho trẻ chơi tự do với thiết bị ngoài trời, chơi với vịng,
bóng. Nhắc trẻ chơi ngoan, đồn kết bạn bè.


<b>3. Kết thúc: </b>Củng cố, giáo dục


- Nhận xét, tuyên dương - Chuyển hoạt động.


- Trẻ chú ý


- Cây khế, cây xoài, cây đu đủ, ổi…
- Gồm thân, cây, lá; lá to dài...Màu
vàng, vị ngọt thơm


- Để ăn, lấy bóng mát


- Trẻ quan sát và đàm thoại cùng cô.
- Ghi nhớ


- Trẻ đọc thơ, ca dao, đồng dao
- Trẻ vẽ theo ý thích


- Lắng nghe
- Trẻ chơi


- Chơi với thiết bị ngồi trời


- Trẻ chơi với vịng, bóng dưới sự
hướng dẫn của cô


<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


1. Vệ sinh cá nhân


2. Ăn trưa


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ có thói quen rửa tay,
rửa mặt trước khi ăn.
- Trẻ nắm được các thao
tác rửa tay, rửa mặt.
- Trẻ nhận biết và gọi tên
các món ăn trong ngày.
- Biết giá trị dinh dưỡng
của các món ăn đối với
sức khỏe con người.
- Biết mời cô, mời bạn
trước khi ăn.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn cho trẻ có kĩ năng
rửa tay, rửa mặt.


- Rèn cho trẻ có thói quen
văn minh trong khi ăn.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục trẻ có ý thức
giữ gìn vệ sinh cá nhân
sạch sẽ...


- Ăn hết xuất và không
làm rơi vãi cơm ra ngồi.


<b>- </b>Xà phịng
- Vịi nước
- Khăn mặt


- Bàn, ghế, bát, thìa,
cơm, thức ăn của trẻ.
- Đĩa đựng thức ăn
rơi vãi, khăn lau tay.


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>



1. Ngủ trưa


2. Vận động nhẹ ăn quà
chiều.


- Tạo giấc ngủ sâu, ngủ
ngon giấc, đúng tư thế.
- Tạo thói quen ngủ đúng
giờ.


- Rèn cho trẻ có thói quen
ngủ trưa.


=> Giáo dục trẻ ngủ
ngoan.


- Trẻ biết thực hiện đúng
động tác theo lời của bài
vận động.


- Trẻ biết ăn hết suất, ăn
ngon miệng.


- Phòng ngủ
,gối,bài thơ giờ
đi ngủ .


- Quà chiều.


<b>HOẠT ĐỘNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Vệ sinh</b>


- Cho trẻ xếp hàng và đọc bài thơ “Rửa tay”
- Các con có biết đã đến giờ gì rồi khơng?


- Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì? Vì sao
chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn nhỉ?


- Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều
đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con
không rửa ...?


- Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt
nhé.


- Rửa tay:Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay


<b>- </b>Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và chải khăn trên
lịng bàn tay,sau đó…


- Cơ cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt.Cô bao quát


<b>2. Ăn trưa</b>


- Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “Giờ ăn”


- Cô chia cơm cho trẻ. Cơ giới thiệu món ăn và giá trị dinh
dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn khơng nói chuyện, cơm rơi vãi
phải nhặt vào đĩa.



- Cô mời trẻ ăn cơm.


Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu.


- Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ sinh.


- Trẻ xếp hàng và đọc thơ
- Giờ ăn cơm ạ


- Cho sạch sẽ


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn”
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ ăn cơm


- Trẻ cất bát, lau miệng…


1. Ngủ trưa<b>:</b>


Cô cho trẻ đi vệ sinh.


- Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế.
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ”


- Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ …



- Cô có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ…
- Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra.
2. Vận động nhẹ- Ăn quà chiều.


- Cô cho trẻ vận động bài “ Đu quay”, đi rửa mặt, đi vệ sinh. Sau
đó cơ chải đầu tóc cho trẻ…


- Cơ tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.


- Trẻ đi vệ sinh


- Trẻ nằm ngủ đúng tư thế


-Trẻ vận động bài “Đu quay”
- Trẻ ăn quà chiều.


<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Chơi</b>
<b>hoạt </b>
<b>động </b>
<b>theo </b>


<b>ý</b>
<b>thích </b>


1. Ơn kiến thức buổi sáng


2. Bé làm quen với chữ cái
3. Bổ sung những hoạt động
hàng ngày cho trẻ yếu.
4. Hoạt động góc: Chơi hoạt
động theo ý thích


5. Vệ sinh cuối ngày


6. Văn nghệ: Biểu diễn văn
nghệ các bài hát về chủ đề.
7. Nêu gương cuối ngày, cuối
tuần


1. Kiến thức:


- Nhằm củng cố và khắc sâu kiến
thức đã học buổi sáng.


- Giúp trẻ tự khẳng định mình vào
vai chơi.


- Trẻ thuộc các bài hát, thơ đã học
- Biết nhận xét đánh giá mình và
bạn.


- Biết nêu đủ các tiêu chuẩn bé
ngoan.


2. Kỹ năng:



- Phát triển ngôn ngữ, tư duy,
sáng tạo cho trẻ.


- Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ đích
cho trẻ.


3. Giáo dục thái độ:


- Trẻ có ý thức trong học tập và
rèn luyện.


- Đoàn kết bạn bè.


- Đồ dùng học tập.
- Vở làm quen chữ
cái, sáp màu, bút chì


- Đồ chơi ở các góc.


- Dụng cụ vệ sinh.
- Đài đĩa nhạc


- Bảng bé ngoan
,cờ…


<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>


Trả trẻ - Trẻ biết chào cô, chào
bạn khi ra về.



.


- Đồ dùng cá
nhân


<b>HOẠT ĐỘNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1. Ơn kiến thức:


- Cơ cho trẻ ơn lại kiến thức đã học buổi sáng…
2. Thực hiện vở Bé làm quen chữ cái:


- Cô hướng dẫn và cho trẻ thực hiện vào vở.
3. Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ.
- Cô hướng dẫn và khắc phục những hạn chế của trẻ.
4. Chơi hoạt động theo ý thích:


- Cơ hướng cho trẻ váo các góc chơi, khi trẻ chơi cô bao quát và
chơi cùng trẻ…


=>Nhận xét quá trình chơi.
5. Vệ sinh cuối ngày:


- Cơ giúp trẻ làm vệ sinh,cô quan sát và hướng dẫn trẻ thực hiện
đúng thao tác…


=>GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
6. Văn nghệ:



- Tổ chức cho trẻ hát, múa các bài hát về chủ đề: Theo tổ, nhóm, cá
nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện sáng tạo.


7. Nêu gương;


- Hát và trò chuyện về chủ đề…
- Biểu diễn văn nghệ…


- Tổ chức nêu gương cắm cờ:Hát “Bảng bé ngoan
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan và tự nhận xét.
- Cô nhận xét chung – cho trẻ cắm cờ.


=> Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi…


- Trẻ ôn lại kiến thức đã học
- Trẻ thực hiện vở LQCC
- Trẻ ôn bài cùng cô


- Trẻ tự chơi ở các góc


- Trẻ thực hiện làm vệ sinh


- Trẻ hát, múa các bài hát về chủ đề
- Trẻ hát.


- Trẻ biểu diễn tự nhiên


- Trẻ nêu đủ 3 tiêu chuẩn bé ngoan
và biết nhận xét …



- Trẻ cắm cờ
- Trẻ lắng nghe


* Trả trẻ:


- Cô trả đồ dùng cá nhân cho trẻ và giáo dục trẻ biết
chào hỏi lễ phép trước khi ra về.


- Cô trả trẻ đến tận tay phụ huynh và trao đổi tình
hình học tập của trẻ trong ngày.


- Trẻ nhận đúng đồ dùng
- Trẻ chào ra về


<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>Thứ 2 ngày 11 tháng 03 năm 2019</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> </b>VĐCB: Bò chui qua ống dài
TCVĐ : Ai nhanh hơn


<b>Hoạt động bổ trợ:</b> Bài hát “Quả”, “Vườn cây của ba”


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết bò chui được qua ống dài 1,5m x 0,6m.


- Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng thể hiện sự khéo léo, linh hoạt của cẳng
chân, bàn tay.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng bò khéo léo cho trẻ.
- Phát triển cơ chân và cơ tay cho trẻ.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể,biết lắng nghe và chú ý trong giờ học, biết lợi ích
của việc luyện tập thể dục.


- Trẻ u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Ống cho trẻ chui dài 1,5 x0,6m.


- Phấn, sắc xô, đĩa nhạc, mơ hình vườn cây ăn quả
- Sân tập sạch sẽ, an toàn


2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân tập


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định:</b>


- Cho trẻ hát bài: Quả



- Các con vừa hát bài hát nói về những loại quả gì?
- Ngồi những loại quả vừa kể tên ra, con còn biết
những loại quả nào nữa?


<b>=></b> Các con ạ, trong các loại quả có chứa nhiều
vitamin, nhất là vitamin C rất tốt cho cơ thể vì thế
chúng mình nên thường xuyên ăn hoa quả để cung
cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh,
da dẻ hồng hào nhé!


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Cô kiểm tra sức khoẻ của trẻ.


- Giờ thể dục hôm nay cơ có một vận động cơ bản
mới muốn giới thiệu tới các con đó là vận động "Bị
chui qua ống dài", nhưng trước tiên cô hỏi các con


- Trẻ hát


- Quả khế, mít,…
- Quả xồi, na, táo…


- Chú ý


- Vâng ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

có bạn nào bị đau chân hay đau tay, mệt không?



<b>3. Hướng dẫn:</b>


<i><b>a.Hoạt động 1: Khởi động.</b></i>


- Cho trẻ khởi động theo bài“ Thể dục sáng’’ đi các
kiểu chân. Sau đó chuyển đội hình 3 hàng ngang.
<i><b>b. Hoạt động 2: Trọng động.</b></i>


<i>* Tập bài tập phát triển chung: </i>Cô hướng dẫn trẻ
tập các động tác.


+ Động tác tay: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước,
sau. (NM)


+ Động tác chân: Nâng cao chân, gập gối (NM)
+ Động tác bụng: Cúi về trước ngửa ra sau.


+ Động tác bật: Bật luân phiên chân trước, chân
sau.


- Cơ cho trẻ chuyển đội hình đứng 2 hàng đối diện


<i>* Vận động cơ bản: “ Bò chui qua ống dài’’</i>


- Cơ thực hiện mẫu lần 1: Khơng phân tích
- Cơ vừa thực hiện vận động gì?


- Cơ thực hiện lại vận động lần 2: Phân tích động
tác: Từ vạch xuất phát khi có hiệu lệnh “chuẩn bị”,
cháu ở tư thế 2 bàn tay đặt lên sàn, 2 cảng chân


chống xuống sàn, mắt nhìn về phía trước, khi cơ hơ
bắt đầu thì cháu bị tiến đến ống dài và chui qua ống
dài thật khéo léo để đầu khơng chạm vào ống, khi bị
hết ống dài tiếp tục bị đến vườn cây ăn quả ở phía
trước ống dài thì đứng lên về cuối hàng đứng.
- Cô mời 1 bạn lên thực hiện ( Chú ý sửa sai cho
trẻ)


- Cô mời lần lượt từng trẻ lên thực hiện vận động
( cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ, động viên trẻ kịp
thời…)


- Cô cho 2 bạn ở 2 đội thi đua với nhau


- Lần 3: Cho 2 đội cùng tham gia vận động, bạn sau
nối tiếp bạn trước bò cho đến khi trẻ cuối cùng của
nhóm thực hiện xong vận động. ( cô kết hợp mở
nhạc cho trẻ nghe…)


- Cô bao quát trẻ thực hiện, cổ vũ, động viên trẻ thực
hiện.


- Cô mời 1 trẻ thực hiện xuất sắc nhất lên thực hiện
lại vận động.


- Củng cố: Các con vừa thực hiện vận động gì?


<i>* Trị chơi vận động:</i> “Ai nhanh hơn’’


- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi và luật chơi..



- Không ạ


- Khởi động


- Xếp 3 hàng ngang


- Tập bài tập PTC cùng cô


- Trẻ đứng 2 hàng đối diện
- Trẻ quan sát


- Bò chui qua ống dài
- Trẻ quan sát, lắng nghe


- Trẻ xung phong lên tập
mẫu


- Trẻ thực hiện


- Trẻ thi đua


- Trẻ xung phong


- Bò chui qua ống dài.
- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần


( khi trẻ chơi cô chú ý quan sát và động viên, khuyến


khích trẻ chơi )


- Nhận xét sau khi chơi…
<i><b>c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>


<i><b>- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng kết hợp hát bài</b></i>
“Quả’’


<b>4. Củng cố:</b>


- Hỏi trẻ hôm nay chúng mình đã tập vận động gì?
- Chúng mình được chơi trị chơi gì ?


<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét - Tuyên dương. Chuyển hoạt động.
- Cho trẻ hát bài: “Vườn cây của ba<b>”</b>


- Lắng nghe


- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng và
hát


- Bò chui qua ống dài
- Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Lắng nghe


- Trẻ hát và ra chơi


<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày </b><i><b>(</b> Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </i>


<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>Thứ 3 ngày 12 tháng 03 năm 2019</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động bổ trợ:</b> - Bài hát “Quả”
- Bài thơ “Ăn quả”


- Trị chơi: “Quả gì biến mất”, “Thi xem tổ nào nhanh”


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của 1 số loại quả (quả cam, bưởi, nho,
chuối).


- Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau giữa các loại quả.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn khả năng quan sát, chú ý ghi nhớ có chủ định.
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích.


- Có kỹ năng trả lời các câu hỏi một cách rõ ràng, mạch lạc.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục trẻ ý thức bảo vệ và chăm sóc cây, ăn nhiều hoa quả cho tốt, giáo dục bảo
vệ môi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Một số câu đố về một số loại quả.


- Máy tính trình chiếu các slide hình ảnh một số loại quả (Ổi, Chơm Chơm, Dưa
Hấu, Táo, Dứa, Dâu tây, Nhãn, Măng cụt).


- Một số quả tươi (quả thật): Cam, Chuối, Bưởi, Nho.
- Đĩa quả bổ sẵn cho trẻ nếm: Cam, Bưởi, Nho, Chuối.
- 2 rổ to đựng các loại quả nhựa; 6 vòng thể dục.
- Đài đĩa nhạc bài hát “Quả”.



2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức- trò chuyện vào bài</b>
- Cho trẻ hát bài: Quả


- Các con vừa hát bài hát nói về những loại quả gì?
- Ngồi những loại quả vừa kể tên ra, con còn biết những
loại quả nào nữa?


<b>=></b> Giáo dục trẻ trong các loại quả có chứa nhiều
vitamin C rất tốt cho cơ thể vì thế chúng mình nên
thường xuyên ăn hoa quả để cung cấp đầy đủ chất dinh
dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh, da dẻ hồng hào.


<b>2. Giới thiệu bài :</b>


- “Truyền tin, truyền tin!”


+ Tin: hôm qua cô đi xem các bác nông dân mở hội chợ
triển lãm các loại quả, nghe tin lớp mình học rất ngoan
và giỏi nên các bác nông dân đã gửi tặng cho lớp mình
một giỏ quả đấy. Các con có muốn biết xem trong giỏ





- Trẻ hát


- Quả khế, mít,…
- Quả xồi, na, táo…
- Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

quả có những loại quả gì không? Ngay bây giờ cô và các
con sẽ cùng khám phá về giỏ quả này nhé!


<b>3. Hướng dẫn</b> :


<b>3.1 Hoạt động 1: Quan sát, trò chuyện về tên gọi, đặc </b>
<b>điểm nổi bật, ích lợi của quả</b>


* Cơ đọc câu đố về quả cam, cho trẻ đốn.
- Cơ đưa quả cam cho trẻ quan sát


- Cô cho trẻ phát âm từ “quả cam”


- Các con có nhận xét gì về quả cam này?


- Cho trẻ tri giác quả cam bằng mắt, sờ bằng tay
+ Quả cam có dạng gì? Quả cam có màu gì? Vỏ cam
như thế nào?


- Cơ củng cố: Quả cam có dạng trịn, khi chín chúng có
màu vàng, và vỏ cam thì sần xùi.


- Ai đã được ăn cam rồi? vị cam như thế nào? (Cô cho
trẻ nếm thử cam)



- Cô củng cố: cam có vị chua và xen lẫn vị ngọt rất mát.
Ăn cam có tác dụng gì?


- Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ: ăn nhiều cam rất tốt cho
cơ thể nó cung cấp cho chúng ta nhiều vitamin C và
nhiều khoáng chất nữa.Vậy cho cơ thể khỏe mạnh đủ
lượng vitamin c chúng ta phải làm gì?


- Trước khi ăn cam các con phải làm gì? ( rửa tay trước
khi ăn). Khi ăn cam chúng ta phải bóc vỏ vậy các con bỏ
vỏ cam ở đâu?


- Giáo dục trẻ thường xuyên ăn cam, rửa tay trước khi
ăn, và bóc vỏ cam rồi bỏ vào thùng rác.


* Cô cho trẻ tri giác quả bưởi trong một túi kín khơng
được nhìn mà chỉ được sờ tay vào.


- Cơ hỏi trẻ đó là quả gì? Và cho trẻ phát âm từ “quả
bưởi”.


- Cô cho trẻ tri giác quả bưởi và nêu nhận xét về hình
dạng, màu sắc, kích thước của quả bưởi.


- Cơ củng cố: quả bưởi có dạng trịn, khi cịn non có màu
xanh, khi chín có màu vàng, vỏ bưởi sần xùi.


- Bưởi có vị gì? Cho trẻ nếm và nêu nhận xét.



- Vậy vị chua là đặc chưng của loại vitamin gì? Có tốt
cho sức khỏe của chúng ta không?


- Phải làm gì để cho cơ thể khỏe mạnh và khơng thiếu
vitamin C trong cơ thể của chúng ta?


- Cô củng cố: bưởi có vị chua lên chứa rất nhiều vitamin
C tốt cho sức khỏe của chúng ta vậy các con cần thường
xuyên ăn và lên nhớ chúng ta phải giữ vệ sinh đấy, vậy
để giữ vệ sinh chúng ta phải làm gì?


- Có ạ
- Vâng ạ


- Lắng nghe và giải đố
- Trẻ quan sát


- Trẻ phát âm
- Trẻ nhận xét
- Trẻ sờ và nhìn


- Dạng trịn, màu vàng, vỏ
sần xùi ạ


- Chú ý


- Trẻ nếm cam và nói cam
có vị chua ạ


- Lắng nghe



- Tốt cho sức khỏe ạ
- Ghi nhớ


- Ăn nhiều cam ạ
- Rửa tay trước khi ăn
- Bỏ vỏ vào thùng rác ạ
- Ghi nhớ


- Trẻ sờ quả bưởi trong túi
kín


- Quả bưởi và trẻ phát âm
- Trẻ tri giác: quả bưởi có
dạng trịn, to, chín có màu
vàng, vỏ sần xùi


- Trẻ nghe


- Trẻ nếm và trả lời: có vị
chua ngọt ạ


- Vitamin C ạ
- Có ạ


- Ăn điều độ và ăn sạch
sẽ, vệ sinh ạ


- Trẻ nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh môi trường vệ sinh cá
nhân sạch sẽ.


* Cô cho trẻ quan sát chùm nho và cho trẻ phát âm từ:
“chùm nho”.


- Các con quan sát xem quả nho như thế nào? Có những
đặc điểm gì? Có khác gì so với quả cam và quả bưởi
không? Cho trẻ nhận xét về chùm nho.


- Cơ củng cố: quả nho có dạng trịn, vỏ nhẵn, và đặc biệt
hơn đó là quả nho mọc thành chùm có nhiều quả xếp
xen kẽ nhau. Quả nho có màu gi? Các con ăn nho thấy
có vị gì?(Cho trẻ nếm thử nho và nêu nhận xét).


- Trong Nho có những loại vitamin gì? Có tốt cho sức
khỏe của chúng ta khơng?


- Vậy các con phải làm gì? Khi ăn chúng các con phải
như thế nào?


- Giáo dục trẻ dinh dưỡng và vệ sinh trước, trong và sau
khi ăn.


- Giáo dục trẻ giữ vệ sinh môi trường.


* Tương tự cho trẻ nhận biết về quả chuối qua hình dạng
bên ngồi bằng cách tri giác vật thật qua các giác quan là
tay và mắt và bằng kinh nghiệm có sẵn của trẻ, trẻ nêu
mùi vị, và các loại vitamin và khoáng chất bằng cách


cho trẻ nếm vị của quả.


<b>3.2. Hoạt động 2: So sánh</b>


- Bạn nào thật tinh có thể giúp cô so sánh sự giống và
khác nhau của quả bưởi với quả nho, quả cam với quả
chuối nào?


- Quả bưởi – quả nho:


+ Giống: Đều là trái cây cung cấp nhiều vitamin tốt cho
cơ thể, đều có dạng trịn.


+ Khác: Quả bưởi to hơn, có nhiều múi, nhiều tép và hạt,
vỏ sần xùi, khi ăn có vị chua ngọt. Cịn quả nho nhỏ
hơn, khơng có múi, mọc thành chùm, ăn có vị ngọt
- Quả cam – chuối:


+ Giống: Đều có mùi thơm, cung cấp nhiều vitamin
+ Khác: Cam có dạng trịn, vỏ sần, có hạt, ăn có vị chua
ngọt. Cịn qủa chuối dài, vỏ nhẵn, khơng có hạt, ăn có vị
ngọt.


<b>3.3. Hoạt động 3: Mở rộng</b>


- Cho trẻ kể một số loại quả khác mà trẻ biết (Cô mở các
slide trên máy tính có hình ảnh 1 số loại quả khác như:
Ổi, chôm chôm, dứa, dưa hấu, táo, dâu tây, nhãn, măng


thùng rác ạ


- Ghi nhớ


- Trẻ quan sát và phát âm
- Quả nho tròn, nhỏ, vỏ
nhẵn. Nho nhỏ hơn và
mọc thành chùm
- Trẻ nêu nhận xét
- Chú ý


- Màu tím, khi ăn có vị
ngọt


- Vitamin C và vitamin A
rất tốt cho sức khỏe


- Ăn nhiều Nho, trước và
sau khi ăn phải rửa tay
sạch sẽ,


- Ghi nhớ
- Chú ý


- Trẻ nhận biết quả xoài,
quả chuối qua tri giác vật
thật


- Nếm và nêu nhận xét về
quả


- Trẻ so sánh :



+ Giống nhau : Đều là
những loại quả cung cấp
nhiều vitamin cho cơ thể
+ Khác : Quả bưởi to hơn
quả nho, có nhiều múi, có
hạt, ăn có vị chua ngọt,
cịn quả nho bé khơng có
múi, ăn có vị ngọt.


Quả cam có dạng trịn, vỏ
sần, có hạt, ăn có vị chua,
cịn quả chuối dạng dài,
vỏ nhẵn, khơng có hạt, ăn
có vị ngọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cụt) và giới thiệu tên các loại quả đó


- Cơ củng cố: có rất nhiều loại quả có các hình dạng và
mùi vị khác nhau nhưng tất cả các loại quả đều chứa
nhiều vitamin và khoáng chất rất tốt cho cơ thể của
chúng ta vậy chúng ta cần thường xuyên ăn các loại quả
đó.


- Giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường cho trẻ.


<b>3.4. Hoạt động 4: Luyện tập</b>


- Hôm nay cô thấy lớp mình học rất chăm và tích cực, cơ
sẽ thưởng cho các con một trò chơi



* Trò chơi 1: Quả gì biến mất


- Cách chơi: cơ có một số quả để trên bàn, yêu cầu các
con quan sát thật kỹ và gọi tên quả chính xác, nhớ được
vị trí của quả, khi cơ nói bắt đầu chơi các con hãy nhắm
mắt lại, khi các con nhắm mắt lại cô sẽ cất một hay
nhiều quả đi, và khi cơ nói đã xong các con mở mắt ra và
xem quả gì trên bàn đã biến mất.


- Luật chơi: ai đoán sai phải hát một bài
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần


- Nhận xét trẻ chơi và động viên tuyên dương trẻ.
* Trò chơi 2: Thi xem tổ nào nhanh


- Cách chơi: cơ có 2 chiếc rổ đựng đồ chơi trong đó có
rất nhiều các loại quả. Cơ chia lớp mình thành 2 đội (đội
1 đứng phía bên tay trái của cơ, đội 2 đứng phía bên tay
phải của cô), nhiệm vụ của 2 đội là hãy bật qua những
chiếc vòng thể dục để lên nhặt loại quả mà cô yêu cầu,
mỗi lần chơi cơ nâng cao u cầu của trị chơi như cho
trẻ chọn quả có chứa nhiều vitaminc, hay có nhiều
vitamin a…..


- Luật chơi: mỗi bạn lên chỉ được lấy một quả sau đó về
cuối hàng đứng bạn tiếp theo mới được lên, tổ nào lấy
được nhiều quả tổ đó sẽ thắng, tổ nào lấy được ít hơn tổ
đó phải nhảy lị cị.



- Tổ chức cho trẻ chơi (quan sát trẻ chơi, động viên
khuyến khích trẻ chơi)


- Nhận xét sau khi chơi.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hôm nay các con đã được tìm hiểu, khám phá những
gì? Các loại quả có ích lợi gì đối với con người?


<b>=>Giáo dục</b>: Tất cả các loại quả đều chứa rất nhiều
vitamin bổ dưỡng cho cơ thể nên chúng mình nhớ ăn
nhiều hoa quả cho da dẻ hồng hào, khỏe mạnh và chóng
lớn nhé!


Vậy muốn có nhiều quả để ăn thì các con phải làm gì?
À đúng rồi muốn có nhiều quả để ăn thì chúng ta phải


- Chú ý


- Ghi nhớ
- Chú ý


- Trẻ nghe


- Trẻ chơi


- Chú ý


- Trẻ chơi trị chơi



- Tìm hiểu về các loại quả
(Cam, bưởi, nho,


chuối…)
- Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chăm sóc, bảo vệ cây để cây ra hoa kết quả cho chúng ta
ăn đấy.


<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương


- Cho trẻ đọc bài thơ: “Ăn quả”, chuyển hoạt động - Trẻ đọc thơ


<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày </b><i><b>(</b> Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>Thứ 4 ngày 13 tháng 03 năm 2019</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Làm quen chữ cái h, k


<b>Hoạt động bổ trợ:</b> + Trò chơi: “Gieo hạt”


+ TC: Tìm chữ theo hiệu lệnh; Đơ xúc sắc;
Tìm nối chữ cái trong từ


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>


1/ Kiến thức:


- Trẻ nhận đúng chữ cái h, k.


- Trẻ phát âm đúng, rõ ràng âm h, k.
- Biết cách chơi trò chơi với chữ h, k.
2/ Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát, so sánh có chủ đích cho trẻ.


- Rèn luyện và phát triển vốn từ.


3/ Giáo dục thái độ:
- Trẻ u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Thẻ chữ: h, k


- Tranh hồ nước; Đàn kiến
- Rổ đựng


- 2 ngơi nhà có chứa chữ h, k
- Giáo án điện tử. Que chỉ.
2. Địa điểm tổ chức: Trong Lớp


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>CỦATRẺ</b>


<b>1. Ổn định.</b>


<b>- </b>Cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt”
- Khi các con gieo hạt thì hạt nảy ra gì?


- Khi gieo hạt thì hạt nảy mầm thành cây, cây ra nụ, ra
hoa rồi kết quả. Thế hàng ngày các con đã được ăn


những loại quả gì? Các loại quả đó có ngon khơng?
- Để có được quả ngon để ăn thì chúng mình phải trồng
cây, chăm sóc, tưới cho cây, bắt sâu cho cây thì cây mới
ra nhiều quả ngon cho chúng mình ăn.


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


<b>- </b>Các con ạ! Giờ học trước cô cùng các con làm quen với
nhóm chữ cái gì nhỉ?.


Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình làm quen
với nhóm chữ cái mới. Chúng mình cùng khám phá xem
đó là nhóm chữ cái gì nhé!


<b>3. Hướng dẫn:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Làm quen với chữ h, k</b></i>
<i><b>* Dạy trẻ làm quen vớ chữ h .</b></i>


- Trẻ chơi trò chơi
- Nảy mầm thành cây


- Trẻ kể và nói ngon ạ
- Chú ý


- Chữ cái l, m, n


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cho trẻ quan sát bức tranh “Hồ nước’
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh “ Hồ nước’’



- Cơ cũng có từ “Hồ nước’’ được ghép bằng thẻ chữ rời.
- Cho trẻ đọc từ “Hồ nước’’.


- Bạn nào xung phong nên tìm chữ cái đã học trong từ
“Hồ nước’’ giúp cô nào?


- Cô giới thiệu chữ cái mới là chữ h


- Cô phát âm mẫu – cho trẻ phát âm ( lớp, tổ, cá nhân)
- Cơ phân tích cấu tạo chữ h: Chữ h gồm 2 nét là 1 nét sổ
thảng và một nét móc xi tạo thành chữ h, phát âm là “ hờ’’
- Mời trẻ nhắc lại câu tạo chữ


- Giới thiệu chữ h in hoa, in thường, viết thường.
- Cho cả lớp phát âm lại chữ h


<i><b>* Dạy trẻ làm quen với chữ k.</b></i>
- Cơ đọc câu đố:


Thân hình bé tí
Vàng, đen, đỏ, nâu


Thấy mỡ ở đâu
Bảo nhau kéo tới
( là gì ?)


- Cơ cũng có hình ảnh “Đàn kiến’’, dưới hình ảnh có từ “Đàn
kiến’’ cả lớp cùng đọc nào?


- Cơ cũng có từ “Đàn kiến’’ được ghép từ thẻ chữ rời.


- Cho trẻ đọc.


- Bạn nào lên tìm chữ cái đã học trong từ “Đàn kiến’’ giúp cô
nào?


- Cô giới thiệu chữ cái mới, chữ k
- Cô phát âm mẫu – cho trẻ phát âm.


- Cơ phân tích cấu tạo chữ k : Chữ k gồm 3 nét, 1 nét sổ
thẳng và 2 nét xiên tạo thành chữ k, phát âm là “ca’’
- Gọi 2- 3 cá nhân trẻ nêu lại cấu tạo chữ k.


- Cô giới thiệu thêm 1 số mẫu chữ k in hoa, in thường,
viết thường.


( Tuy các chữ k này có cách viết khác nhau nhưng đều
phát âm chung là k)


- Cho cả lớp đọc lại chữ m.
- Cho cả lớp phát âm lại chữ h, k


<b>b.</b> Hoạt động 2<i>:</i> So sánh


<b>* So sánh chữ h - k</b>


<i>+</i> Các con xem chữ h, k có điểm gì giống và khác nhau?
- Cơ củng cố lại: Chữ h - k giống nhau đều có 1 nét sổ
thẳng.


Khác nhau chữ h có 1 nét móc xi cịn chữ k có 2 nét


xiên


- Quan sát


- Đọc từ “Hồ nước’’
- Đọc


- Xung phong
- Quan sát
- Phát âm


- Lắng nghe, quan sát
- Nhắc lại cấu tạo chữ h
- Quan sát, lắng nghe
- Phát âm


- Lắng nghe


- Đàn kiến


- Đọc từ “Đàn kiến’’
- Trẻ đọc


- Tìm chữ cái đã học
trong từ: i, n, a, ê
- Lắng nghe, quan sát
- Phát âm


- Lắng nghe, quan sát,
- Nêu cấu tạo chữ k


- Quan sát


- Cả lớp đọc


- Nêu điểm giống và
khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cho trẻ phát âm chữ h, k
<i><b>c. Hoạt đông 3: Luyện tập.</b></i>


- Cho trẻ chơi trị chơi: “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh’’
- TC: Về đúng bến


- Cách chơi: Cô có 2 ngơi nhà có chứa chữ h, k. Cơ sẽ
phát cho mỗi bạn 1 thẻ chữ h hoặc k, chúng mình sẽ cùng
nhau giả làm những người lái thuyền đi chơi, khi có hiệu
lệnh “ thuyền về bến’’ thì những người lái thuyền phải về
đúng bến có chữ cái giống như thẻ chữ cái cầm trên tay
của mình


- Luật chơi: Nếu bạn nào về nhầm bến phải nhảy lò cò 1
vòng


- Tổ chức cho trẻ cùng chơi( 2- 3 lần). Sau mỗi lần chơi
cô cho trẻ đổi thẻ chữ cho nhau.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hơm nay các con học những chữ cái gì?



- Chúng mình được chơi những trị chơi gì ?


=> Giáo dục trẻ biết tham gia giao thơng an tồn, tìm đọc
chữ h, k trong tranh ảnh, sách, báo…cho ông bà, bố mẹ
nghe


<b>5. Kết thúc: </b>


- Nhận xét - Tuyên dương - Chuyển hoạt động
- Cho trẻ đọc bài “Đồng dao về củ’’- ra ngồi


- Phát âm


- Chơi trị chơi tìm chữ
cái theo u cầu của cơ
và đọc


- Lắng nghe


- Chơi trò chơi


- Chữ h, k


- TC: Làm theo hiệu
lệnh, về đúng bến
- Lắng nghe


- Đọc đồng dao


<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày </b><i><b>(</b> Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </i>


<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>Thứ 5 ngày 14 tháng 03 năm 2019</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau</b></i>


<b>Hoạt động bổ trợ: </b>+ Bài đồng dao rau củ


<b> </b>+ Bài đồng dao: Lúa ngô là cô đậu lành


+ Trò chơi: “Thi xem đội nào nhanh”, “Đo tự do”


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>



- Trẻ biết đo độ dài của 1 đối tượng. Đo các đối tượng có độ dài khác nhau bằng 1
đơn vị đo để so sánh chiều dài


- Trẻ biết dùng thước đo chiều dài của các đối tượng, nhấc thước lên dùng phấn vạch
1 vạch và tiếp tục đo đến hết băng giấy.


<b>2/ Kĩ năng</b>:


- Biết thực hiện đúng kỹ năng khi đo và nhận biết kết quả đo.


- Rèn khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Phát triển khả năng tư duy,
phán đốn…Phát triển vốn từ so sánh nhóm số lượng, ngôn ngữ mạch lạc.


<b>3/ Giáo dục thái độ:</b>


- Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt động. Trẻ yêu quý môn học.
- Trẻ biết yêu cây, biết chăm sóc và bảo vệ cây rau, củ…


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Mỗi trẻ: 1 băng giấy màu xanh, 2 que tính (màu vàng + đỏ) không dài bằng nhau,
thẻ số từ 5-8, 1 viên phấn nhỏ.


- Đồ dùng của cô giống của trẻ, nhưng to hơn + Bảng.
- Ghế thể dục.


<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>



- Trong Lớp


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định.</b>


- Cho trẻ đọc bài đồng dao: “Rau củ”
- Trò chuyện:


+ Các con vừa đọc bài đồng dao gì?
+ Bài đồng dao đã nói về cây gì?


+ Ăn rau củ quả có ích lợi gì cho cơ thể?
=> GD trẻ ăn nhiều các loại rau củ…


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


“ Truyền tin, truyền tin”


-Tin hôm nay lớp mẫu giáo 5 tuổi A1 tổ chức
chương trình “ Bé vui học tốn”. Bây giờ cơ cùng
các con sẽ tham gia vào chương trình nhé.


- Trẻ đọc đồng dao
- Bài đồng dao: Rau củ
- Nói về su hào, cà rốt..
- Trẻ trả lời



- Trẻ lắng nghe
- Tin gì, tin gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Luyện tập nhận biết kết quả</b>
<b>đo</b>


- Chơi “trời tối, trời sáng!”


- Trời sáng rồi các con sẽ làm gì nào?


- À, cơ cũng chuẩn bị đến trường giống các con
vậy đó. Nhưng hơm nay trên đường cô gặp 1 bạn
Cải trắng bạn ấy kể cho cơ nghe 1 câu chuyện,
các con có muốn biết đó là câu chuyện gì khơng?
- Trước khi nghe thì các con phải trả lời cho cơ 2
câu hỏi:


+ Bạn Cải trắng thuộc nhóm rau xanh hay nhóm
rau củ ?


+ Ngồi bạn Cải Trắng ra thì con cịn biết được
những bạn rau củ nào nữa?


- Các con giỏi lắm! Câu chuyện được kể như sau:


<i>“Có 1 bạn búp bê trong 1 chuyến đi chơi cùng</i>
<i>bạn đã bị lạc đường, nên xe sắp hết xăng, bạn</i>
<i>đang băn khoăn không biết là xe cịn đủ xăng</i>


<i>chạy về nhà khơng nữa, vì bạn không biết được</i>
<i>đoạn đường từ nhà đến nơi bạn đang đứng</i>
<i>khoảng cách bao xa, bây giờ bạn đang rất lo,</i>
<i>bạn cải trắng đã dắt bạn về nhà tìm cách liên</i>
<i>lạc với người nhà”.</i> Vậy các con có cách nào
giúp bạn khơng?


- Các con ơi! Đây là bạn búp bê, đây là nơi bạn
đã đi lạc đường, đây là nhà của bạn. Các con sẽ
giúp bạn bằng cách nào đây?


- Vậy muốn giúp bạn thì các con phải đo đoạn
đường từ nhà bạn đến nơi mà bạn đang ở. Nếu
bạn biết rõ đoạn đường bao xa bạn sẽ tự biết
đường về nhà.


- Cô mời 2 – 3 trẻ lên đo. Cho trẻ tự chọn dụng
cụ đo (thước, hoặc gang tay, bàn chân…) sau đó
tìm và đặt thẻ số tương ứng số lượng vừa đo
được rồi nói với búp bê.


- Cơ nhận xét.


- Cho trẻ đi lấy đồ dùng.


<b>b. Hoạt động 2: Tập đo các đối tượng có độ</b>
<b>dài khác nhau bằng thước đo.</b>


- Con xem trong rổ có gì?



- Con xem 2 que tính này như thế nào với nhau?
- Cơ cho trẻ so sánh 2 que tính (màu vàng + đỏ)
để tìm ra que tính dài hơn.


- Để biết được chiều dài của băng giấy ta phải


- Trẻ chơi cùng cơ.


- Con rửa mặt, đến trường…


- Có ạ!


- Nhóm rau củ.
- Trẻ tự trả lời.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ tự trả lời.


- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
cô.


- Trẻ lấy đồ dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

làm sao?


- Bây giờ cơ gọi 2 que tính này làm thước đo để
đo chiều dài của băng giấy, các con xem cách đo
nhé!



- Cô đo băng giấy màu xanh bằng thước đo màu
đỏ, vừa đo vừa nói cách đo: Tay trái cô cầm
thước đo, tay phải cô cầm phấn đo chiều dài của
băng giấy, cô đo từ trái sang phải, cô đặt 1 đầu
của thước đo trùng khít lên chiều dài bên trái của
băng giấy, tay phải cầm phấn kẻ vạch sát với
chiều dài bên phải của băng giấy rồi nhấc thước
đo lên đặt sát vạch kẻ dùng bút gạch tiếp,… cứ
như vậy cô đo chiều dài của băng giấy.


- Sau khi đo xong cô cho trẻ đếm xem chiều dài
băng giấy cô đo bằng bao nhiêu lần chiều dài
hình chữ nhật và đặt thẻ số tương ứng.


- Tương tự cô đo tiếp băng giấy màu xanh, bằng
thước đo màu vàng đặt thẻ số tương ứng.


- Nào, bây giờ các con hãy lấy que tính ra đo
chiều dài của băng giấy xanh nhé! Khi đo xong
băng giấy nào thì con hãy chọn thẻ số tương ứng
đặt vào băng giấy đó nhé!


- Cơ cho trẻ đo xem băng giấy màu xanh bằng
bao nhiêu chiều dài que tính màu vàng (Cô vừa
cho trẻ làm vừa nhắc thao tác đo).


- Trẻ đo xong cơ cho trẻ nói kết quả đo.


- Cô cho trẻ chọn thẻ số ứng với kết quả đo giơ
lên và đặt thẻ số cạnh băng giấy màu xanh.


- Tương tự như vậy cô cho trẻ dùng que tính đỏ
để đo băng giấy màu xanh.


- Tại sao kết quả đo của 2 lần không bằng nhau?
- Sau khi trẻ trả lời cơ nói cho trẻ nghe: Kết quả
đo khơng bằng nhau vì chiều dài que tính khơng
bằng nhau.


- Cho 3-4 trẻ đo chiều dài của ghế thể dục bằng
chiều dài bước chân, nói kết quả đo và chọn số
ứng với kết quả mỗi lần đo.


- Cho trẻ giữ lại 2 thước đo, cất đồ dùng.


<b>c. Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<b>*Trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”</b>


- Cách chơi: Mỗi đội sẽ có 3 thước đo để đo 3
băng giấy đỏ, thước đo này có chiều dài khơng
bằng nhau nhưng 3 băng giấy có chiều dài bằng
nhau. Các đội sẽ dùng thước đo để đo, các đội đo
xong chọn và đặt số tương ứng vào bên cạnh


- Phải đo.


- Trẻ xem cô đo mẫu.


- Trẻ đếm cùng cô, cô chọn và
đặt thẻ số tương ứng.



- Trẻ đo.


- Trẻ nói kết quả đo.


- Trẻ chọn và đặt thẻ số tương
ứng.


- Trẻ đo theo yêu cầu của cô.
- Trẻ tự trả lời.


- Trẻ lên đo theo yêu cầu của
cô.


- Trẻ thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Luật chơi: Đội nào đo đúng và nhanh, chọn và
đặt đúng số đội đó sẽ thắng cuộc


- Sau đó cơ cho cả lớp kiểm tra lại kết quả


<b>* Đo tự do:</b> Cơ cho nhóm trẻ lên đo chiều dài,
chiều rộng bảng, tủ, bàn sau đó cả lớp cùng kiểm
tra lại kết quả đo đối với những trẻ đã đo xong


<b>4. Củng cố: </b>


<b>- </b>Hôm nay các con đã được học gì ?


- Chúng mình được chơi những trị chơi gì ?


=> Giáo dục trẻ về nhà ơn lại bài hôm nay đã
học.


<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét – Tuyên dương- Chuyển hoạt động<b>.</b>


- Cho trẻ đọc bài “ Lúa ngơ là cơ đậu lành”


- Cháu nghe cơ nói cách chơi.
Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.


- Trẻ trả lời


- Lắng nghe


- Đọc đồng dao


<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày </b><i><b>(</b> Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………...
………
………
………
………
………
………....


<b>Thứ 6 ngày 15 tháng 03 năm 2019</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động bổ trợ:</b> Bài đồng dao “Rau củ”


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>


1/ Kiến thức:


- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng thao tác nặn, xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt để tạo thành
một số loại rau củ quả quen thuộc với trẻ.


2/ Kĩ năng:


- Rèn sự khéo léo cẩn thận của đôi bàn tay, biết phối hợp các chi tiết để tạo thành củ,
quả


3/ Giáo dục thái độ:


- Trẻ yêu quý sản phẩm của mình tạo ra


- Ăn rau, củ thường xuyên tốt cho cơ thể.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:


- Bảng, đất nặn. - Một số loại củ nặn mẫu.
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


1<b>. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cho cả lớp đọc bài đồng dao: Rau củ
- Đàm thoại cùng trẻ:


- Các con vừa đọc bài đồng dao có tên là gì?
- Trong bài có nói đến những loại củ nào?
- Ăn củ có tác dụng gì?


=> Giáo dục trẻ: Trong củ có rất nhiều vi ta min, các
con phải biết chăm sóc cây để có nhiều củ ăn, để tốt
cho sức khỏe.


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


<b>-</b> Hơm nay có một giờ tạo hình cơ cùng các con sẽ đi
nặn một số loại rau củ quả để tặng cho bạn búp bê


các con có đồng ý khơng.


<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại vật mẫu.</b>


- Hôm nay bạn “Gấu bơng” có gứi tặng lớp mình
một món quà, bạn nào muốn lên khám phá món quà
của bạn gấu bơng khơng? Bạn gấu bơng đã gửi tặng
chúng mình món q gì đây?


- Đây là rổ củ thật hay làm bằng chất liệu gì?
- Trong rổ này có nhiều loại củ khơng?
- Đó là những loại củ gì?


- Trẻ đọc đồng dao
- Đồng dao rau củ
- Trẻ trả lời


- Lắng nghe


- Có ạ


- Trẻ chú ý
- Có ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Củ su hào bạn nặn có dạng gì?
- Bạn chọn đất nặn có màu gì?


- Trên củ su hào cịn có bộ phận nào nữa?



- Các con nhìn có thấy giống củ su hào thật khơng?
- Cịn đây là củ gì?


- Củ cà rốt này có màu gì?
- Bạn nặn củ cà rốt có dạng gì?
- Bạn nào biết đây là củ gì?
- Củ ấu có màu gì đây?


- Các củ ấu bạn gấu bông nặn to hay nhỏ
- Các củ ấu có gì đây?


- Và đây là củ gì mà khơng cần phải nấu cũng ăn
được ấy nhỉ?


- Củ đậu có dạng hình gì? Màu gì?


- Các con thấy bạn nặn các loại củ có đẹp khơng
- Các con có muốn nặn được các loại củ như của bạn
gấu bông không?


<b>3.2. Hoạt động 2 </b>:<b> Cô làm mẫu</b>


- Cô hỏi ý tưởng trẻ nặn những loại củ gì?
- Con muốn nặn rổ củ có những củ gì?


- Trước khi nặn củ các con phải chọn đất và làm
mềm đất.


- Để nặn được củ su hào các con sẽ dùng kỹ năng


xoay tròn, các con sẽ dùng kỹ năng lăn dọc, nặn lá sẽ
dùng kỹ năng xoay trịn ấn dẹt….


- Cơ hướng dẫn trẻ nặn


<b>3.3. Hoạt động 3</b> :<b> Trẻ thực hiện:</b>


- Cô cho trẻ vào bàn lấy đất nặn, bảng ra thực hiện
- Cô bao quát trẻ khi nặn, hướng dẫn trẻ kịp thời
- Động viên khuyến khích trẻ nặn đẹp


- Khi trẻ nặn cơ bật nhạc nhẹ nhàng các bài hát có
trong chủ đề.


<b>3.4.</b> <b>Hoạt động 4</b>:<b> Nhận xét sản phẩm</b>


- Trẻ nặn xong cô cho trẻ trưng bày sản phẩm
- Cô gọi 1 – 2 trẻ lên nhận xét bài của bạn


- Con thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao con thích
- Cô nhận xét tổng quát, rút kinh nghiệm cho trẻ


<b>4. Củng cố giáo dục:</b>


- Các con vừa được học nặn về gì?


- Dạng trịn
- Màu xanh
- Lá



- Có ạ
- Củ cà rốt
- Màu cam
- Dạng dài
- Củ ấu
- Màu đen
- Nhỏ
- Có gai
- Củ đậu
- Hình trịn
- Có ạ
- Dạ có ạ
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chú ý


- Trẻ thực hiện nặn rau củ,
quả


- Trẻ trưng bày sản phẩm và
nhận xét


- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Giáo dục trẻ biết trồng và chăm sóc bảo vệ …


<b>5. Kết thúc :</b>


- Nhận xét – Tuyên dương - Chuyển hoạt động.



- Trẻ lắng nghe
- Trẻ ra chơi


<i>* </i><b>Đánh giá trẻ hàng ngày </b><i><b>(</b> Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


………
………
………
………
………
………


</div>

<!--links-->

×