Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.72 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TỈNH NINH BÌNH </b> <b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỆ CHUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<b>Năm học 2012-2013 </b>
<b>MÔN: HÓA HỌC </b>
<i> (Hướng dẫn chấm gồm 3 trang)</i>
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
<b>1 </b>
<i><b>(2,5đ) </b></i>
<b>1.</b> Các phản ứng tạo ra 8 chất khí
2 KMnO4 <i>tO</i> K2MnO4 + MnO2 + <b>O2</b>
S + O2 <i>tO</i> <b>SO2</b>
3 Cu + 8 HNO3 3 Cu(NO3)2 + 2 <b>NO</b> + 4 H2O
2 NO + O2 2 <b>NO2</b>
Zn + 2 KOH K2ZnO2 + <b>H2</b>
2 KMnO4 + 16 HCl 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 <b>Cl2</b> + 8 H2O
Zn + S <i>tO</i> ZnS
ZnS + 2 HCl ZnCl2 + <b>H2S</b>
H2 + Cl2 <i>tO</i> 2 <b>HCl</b>
(Mỗi khí điều chế được, cho 0,125 điểm)
1,0
<b>2.</b> a) Loại bỏ SO2:
Dẫn hỗn hợp khí từ từ qua dung dịch NaHCO3 dư. SO2 sẽ bị giữ lại.
SO2 + H2O H2SO3
H2SO3 + NaHCO3 Na2SO3 + CO2 + H2O ...
b) Loại bỏ SO3:
Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc, còn lại SO2
SO3 + H2SO4 H2SO4.nSO3...
c) Hấp thụ CO2 bằng nước vôi trong dư, còn lại CH4
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O ...
0,25
0,25
0,25
3. Đồ dùng bằng nhôm sẽ bị phá huỷ trong môi trường kiềm
Đầu tiên lớp vỏ Al2O3 lưỡng tính bị phá huỷ:
Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O...
Sau đó Al tác dụng mạnh với nước:
2Al + 6 H2O 2Al(OH)3 + 3H2...
Sự phá huỷ nhơm xảy ra liên tục vì Al(OH)3 lưỡng tính sinh ra đến đâu thì bị dung
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + 4H2O ...
0,25
0,25
0,25
<b>2 </b>
<i><b>(2,5đ) </b></i>
1. Các phương trình phản ứng xảy ra:
(1) C6H12O6 + Ag2O 3,
<i>O</i>
<i>NH t</i>
C6H12O7 + 2Ag
(2) C6H12O6 <i>men ruou</i>2C2H5OH + 2CO2
(3) C2H5OH + O2 <i>men giam</i> CH3COOH + H2O
(4) CH3COOH + C2H5OH 2 4,
<i>O</i>
<i>H SO t</i>
CH3COOC2H5 + H2O
Mỗi phương trình phản ứng đúng cho 0,125 điểm
0,5
2. Viết phương trình phản ứng:
Na2CO3 + 2NH4HSO4 Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O
2Na2CO3 + 2NH4HSO4 Na2SO4 + (NH4)2SO4 + 2NaHCO3
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl +3CO2
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
NH4HSO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl + NH4Cl
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
Al(OH)3 + NaOH (dư) NaAlO2 + 2H2O
(HS chỉ cần viết đủ 8 phương trình đúng thì cho điểm tối đa)
1,0
3. Vì khi thêm 100 mL NaOH (bằng 2/3 lượng NaOH cho lần 1) mà khối
lượng kết tủa không tăng thêm 2/3 so với lượng đã thu được chứng tỏ khi cho
NaOH lần thứ nhất, kết tủa chưa đạt cực đại, khi cho thêm 100 mL NaOH thì
kết tủa đã đại cực đại và tan một phần. ...
Gọi số mol AlCl3 ban đầu là x mol
Thí nghiệm 1: 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)
0,3 0,1 0,1...
Thí nghiệm 2: 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3↓ + 3NaCl (2)
3x x x
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (3).
B: Al2O3, Fe, Al (dư) D: Fe
Phần 1: Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
Al2O3 + 2 NaOH 2 NaAlO2 + H2O (3)
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (4)
Phần 2: Al + 3 HCl AlCl3 + 3/2 H2 (5)
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (6)
Al2O3 + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2O (7)
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
0,25
2. Đặt số mol của Al2O3, Fe, Al trong phần 1 lần lượt là 4x/3, 3x và y.
Đặt số mol của Al2O3, Fe, Al trong phần 2 lần lượt là 4nx/3, 3nx và ny.
Phản ứng (2)
2
<i>H</i>
<i>n</i> = 1,5y = 1,176
22, 4= 0,0525 (mol)
Phản ứng (4)
2
<i>H</i>
<i>n</i> = 3x = 1, 008
22, 4 = 0,045 (mol). ...
Phản ứng (5) (6)
2
<i>H</i>
<i>n</i> = 1,5ny + 3nx = 6, 552
22, 4 = 0,2925 (mol). ...
x = 0,015; y = 0,035; n= 3;
m = (4x/3 102 + 3x 56 + 27y)(n + 1) = 22,02 gam...
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>5 </b>
<i><b>(1,5đ)</b></i>
Đặt công thức của axit hữu cơ và muối lần lượt là R(COOH)n, R(COOM)n và số
mol tương ứng trong 1/2 dung dịch X là x và y.
Phần I: R(COOH)n + n NaHCO3 R(COONa)n + n H2O + n CO2
x nx x
HCl + NaHCO3 NaCl + H2O + CO2...
0,02 0,02 0,02
Hỗn hợp muối khan: R(COONa)n, R(COOM)n, NaCl. Có:
06
,
0
1
06
,
0
02
,
0
3 <i>nx</i>
<i>n<sub>NaHCO</sub></i> ;
nx = 0,04 mol ...
Phần II: 2 R(COOM)n + n H2SO4 2 R(COOH)n + n M2SO4
y ny/2
Có: 0,04
2
4
2
<i>ny</i>
<i>n<sub>H</sub></i> <i><sub>SO</sub></i> ; ny = 0,08 ...
(mmuối = x(R + 67n) + y(R + 44n + nM) + 0,02 58,5 = 8,77 (1)...
R(x+y) + Mny = 1,4 0,120,08<i>M</i> 1,4
<i>n</i>
<i>R</i> (2)
(2) M < 17,5 M = 7 (Li)...
thay vào (2) R = 7n.
Do axit mạch thẳng nên số nhóm -COOH ≤ 2.
Chọn n = 2; R = 14 (CH2);
Vậy CTCT của axit hữu cơ và muối lần lượt là
<b> HOOC-CH2-COOH</b> và <b>CH2(COOLi)2... </b>
(Nếu đặt ẩn là axit 2 chức mà vẫn ra kết quả đúng thì cho 1/2 số điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Ghi chú: Thí sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.