Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIÁO ÁN CHỦ NHIỆM: MỘT SỐ LOẠI RAU CỦ QUẢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần thứ : 23 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
<b> Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần</b>


<b> Tên chủ đề nhánh 3: </b>
<b> Thời gian thực hiện: Số tuần:1 </b>


<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động </b>


<b>Nội dung </b> <b>Mục đích- u cầu </b> <b>Chuẩn bị </b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>


<b></b>
<b>-Chơi</b>


<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>1. Đón trẻ </b>


<b>2. Trò chuyện </b>


<b>3. Thể dục sáng </b>
( Tập kết hợp bài :
Quả gì)



<b>4. Điểm danh</b>


- Tạo cho trẻ có sự thoải mái khi
đến lớp học với cơ và bạn.


- Rèn cho trẻ có thói quen chào
hỏi mỗi khi đến lớp.


- Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân
đúng nơi quy định.


- Trẻ biết chủ đề mới của tuần.
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm,
ích lợi của một số loại quả.


* Kiến thức: Trẻ biết tập đúng,
đều, đẹp các động tác cùng cô.
* Kĩ năng: Rèn sự chú ý, quan
sát, phát triển thể chất..


* Giáo dục: Trẻ ngoan, có ý thức
trong tập luyện.


- Giúp trẻ quan tâm đến mình và
bạn.


- Cơ nắm được sĩ số lớp, trẻ đi
học, trẻ nghỉ học.



- GD trẻ chăm đi học và đi học
đúng giờ


- Lớp học sạch sẽ,
thoáng mát, đồ
dùng, đồ chơi.


- Tranh ảnh, bài
hát, bài thơ về một
số loại rau củ, quả


- Sân tập sạch sẽ,
an toàn, đĩa nhạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>THẾ GIỚI THỰC VẬT</b>


Từ ngày 10/02/2020 đến 06/03/2020
<b>Một số loại rau – củ - quả</b>


Từ ngày 24/02/2020 đến ngày 28/02/2020
<b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ
thích đến lớp với cơ, với bạn. Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ
phép. Hướng trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy
định.



- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập
của trẻ.


- Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích.
<b>2. Trị chuyện:</b>


- Cho trẻ hát bài: Quả


- Các con vừa hát bài hát nói về những loại quả gì?
- Ngồi những loại quả vừa kể tên ra, con còn biết
những loại quả nào nữa?


<b>=> Các con ạ, trong các loại quả có chứa nhiều </b>
vitamin, nhất là vitamin C rất tốt cho cơ thể vì thế
chúng mình nên thường xuyên ăn hoa quả để cung cấp
đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh, da dẻ
hồng hào nhé!


<b>3. Thể dục sáng</b>
<b>* Khởi động</b>


- Đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi khác nhau: Đi
nhanh, đi chậm thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng
gót chân….kết hợp với bài hát “Quả gì”. Dàn đội hình
để tập bài tập phát triển chung


<b>*Trọng động: BTPTC</b>
- Thể dục sáng:


+ Động tác hô hấp: gà gáy.



+ Động tác tay: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau.
+ Động tác chân: Nâng cao chân, gập gối.


+ Động tác bụng: Cúi về trước ngửa ra sau.


+ Động tác bật: Bật luân phiên chân trước, chân sau.
Tập kết hợp các động tác với bài hát: Quả gì


<b>*Hồi tĩnh : Cho trẻ đi nhẹ nhàng vừa đi vừa hát </b>
- Cô nhận xét tuyên dương


<b>4. Điểm danh:</b>


<b>- Cô đọc tên trẻ, đánh dấu trẻ có mặt, trẻ báo ăn, trẻ</b>


<b>- Trẻ chào</b>


- Cất đồ dùng vào nơi quy
định.


- Chơi theo ý thích.
- Trẻ hát


- Quả khế, mít,…
- Quả xồi, na, táo…
- Chú ý


- Vâng ạ



- Khởi động


<b> - Xếp 3 hàng ngang</b>


- Quan sát và tập cùng cô


- Đi nhẹ nhàng về tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nghỉ
<b> </b>
<b> A.TỔ</b>
<b>CHỨCÁC </b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>


<b>- Góc phân vai: </b>
Đóng vai nhà hàng ăn
uống; Cửa hàng bán
các loại rau củ quả;
Cửa hàng thực phẩm;
Gia đình, nấu ăn.
<b>- Góc xây dựng: Xây</b>
dựng vườn cây ăn
quả, vườn rau củ


- Lắp ghép hình hoa,
quả.


<b>- Góc nghệ thuật: </b>
<i><b>+ Tạo hình.</b></i>


- Vẽ, xé dán, tô màu
một số loại rau
củ-quả; Nặn một số loại
quả


<i><b>+ Âm nhạc.</b></i>


- Chơi với các dụng
cụ ÂN, gõ theo tiết
tấu, vỗ tay theo
phách. BD các bài hát
về CĐ.


<b>- Góc thiên nhiên:</b>
Tưới cây, nhổ cỏ, nhặt
lá sâu, lau lá; Chơi với
cát và nước


<b>- Góc học tập: Xem</b>
tranh ảnh các loại quả.
Kể chuyện theo tranh
về quả.


<b>1. Kiến thức:</b>



- Trẻ biết công việc của người bán
hàng; biết nấu một số món ăn
ngon, đơn giản.


- Trẻ biết thể hiện mô phỏng lại
một số hành động các vai chơi mà
trẻ thích.


- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng
xếp chồng, xếp cạnh, khít để tạo ra
các sản phẩm theo chủ đề một
cách sáng tạo, ngộ nghĩnh theo ý
tưởng của trẻ.


- Biết sử dụng kỹ năng để vẽ, tô
màu , nặn, xé dán được một số loại
quả.


- Trẻ thuộc một số bài hát trong
chủ đề. Biết kết hợp với dụng cụ
âm nhạc khi hát.


- Biết xem tranh và làm sách tranh
về các loại rau, củ. Hiểu nội dung
của truyện tranh.


- Trẻ biết chăm sóc cây; biết chơi
an toàn với cát, nước..



<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phát triển ngơn ngữ, kỹ năng
quan sát, rèn tính kiên trì, cẩn thận
cho trẻ.


- Phát triển khả năng hợp tác,
sáng tạo, trí tưởng tượng tinh thần
tập thể


- Rèn tính tự tin, mạnh dạn cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ hào hứng, thích thú khi tham
gia các hoạt động.


- Trẻ tham gia chơi đoàn kết,
- Biết cất đồ dùng đồ chơi khi chơi
xong.


- Đồ chơi bán
hàng, rau, củ, quả
nhựa. Đồ chơi
nấu ăn; Trang
phục đầu bếp.


- Gạch nhựa, mút
xốp, hàng rào,
thảm hoa, bộ lắp
ghép xếp hình


hoa, cây xanh,
cây hoa, quả.
- Tranh, vở tạo
hình, giấy A4, bút
chì, bút sáp màu.
- Giấy màu, keo
dán; đất nặn,
khăn lau, đĩa
- Dụng cụ âm
nhạc.


- Góc thiên nhiên,
cây xanh, dẻ lau.
- Đồ chơi cát,
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cùng cô làm sách
tranh về các loại quả.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt đông của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>- Cho trẻ hát bài “Quả”</b>
- Trị chuyện:


+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?


- Cho trẻ kể tên những loại quả mà trẻ biết.
+ Ăn quả có ích lợi gì?



=> Giáo dục trẻ u q, chăm sóc và bảo vệ các lồi cây,
hoa.


<b>2. Nội dung</b>


<b>a. Hoạt động 1: Thoả thuận trước khi chơi.</b>
- Hỏi trẻ: Các con đang học chủ đề nhánh gì?
- Cơ đã chuẩn bị những góc chơi nào?


- Cơ giới thiệu các góc chơi và nội dung chơi
- Cho trẻ tự nhận góc chơi. Hướng trẻ vào góc chơi.
- Đến từng góc hỏi ý tưởng của trẻ sẽ làm gì ?
- Cơ gợi mở, trị chuyện cùng trẻ về nội dung chơi.
<b>b. Hoạt động 2: Quá trình chơi: </b>


- Đến từng góc chơi gợi mở, trị chuyện cùng trẻ về nội dung
chơi.


* Góc đóng vai:


+ Cửa hàng bác bán những gì thế ?


+ Cho tơi mua 1 mớ rau cải, giá bao nhiêu tiền 1 mớ?...
+ Bác cho tôi 1 bát rau xào. Giá bao nhiêu?...


* Góc xây dựng:


+ Các bác đang xây gì thế ?



+ Bác định xây cơng viên như thế nào ?
<i>* Góc học tập:</i>


+ Các con đang xem tranh gì thế?
* Góc nghệ thuật:


+ Các con đang biểu diễn bài hát gì? Sử dụng dụng cụ gì?...
<i>* Góc khoa học – TN: </i>


- Các con làm tn để chăm sóc cho cây, hoa?
- Cơ cùng trẻ tưới cây, nhổ cỏ, nhặt lá sâu, lau lá.
- Tổ chức cho trẻ chơi với cát và nước.


- Cơ bao qt, động viên các cháu chơi đồn kết, biết liên kết
giữa các góc chơi.


<b>c. Hoạt động 3 : Kết thúc quá trình chơi</b>


- Cho trẻ tham quan góc chơi tiêu biểu và nhận xét.


<b>- Trẻ hát</b>
- BH “Quả”
- Trẻ kể


- Nhiều vitamin…
- Chú ý


- 1 số loại rau, củ, quả
- Trẻ quan sát và trả lời
- Lắng nghe



- Trẻ nhận góc- vào góc.


- Bán các loại rau, củ,
quả


- 5 nghìn 1 mớ
- 10 nghìn 1 bát…
- Xây vườn cây ăn quả
- Có nhiều đồ chơi, cây
ăn quả…


- Tranh các loại cây,
rau, củ, quả


- Bài : Quả gì, dùng sắc
xơ, trống...


- Tưới cây, nhổ cỏ, lau


- Trẻ thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Kết thúc: </b>


- Nhận xét, tuyên dương các góc chơi


- Tham quan góc chơi
- Lắng nghe.



<b> A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>


<b>1. Hoạt động có chủ</b>
<b>đích:</b>


- Quan sát vườn cây
ăn quả, vườn rau của
trường.


- Trò chuyện về một
số loại quả, rau củ
đặc điểm, ích lợi của
rau củ, quả, cách
chăm sóc và bảo vệ
cây.


- Đọc thơ, đồng dao
về quả.Vẽ quả rau củ
theo ý thích trên sân



<b>2. Trị chơi vận</b>
<b>động.</b>


- TCVĐ: Hái quả;
Gieo hạt; Kéo co;
Trồng nụ trồng hoa
Hoa nào quả nấy;
Chạy nhanh lấy đúng
quả.rau củ


<b>3. Chơi tự do.</b>


- Chơi với đồ chơi
ngồi trời (cầu trượt,
xích đu…)


- Chơi với vịng,
bóng.


<b>1. Kiến thức</b>


- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của
một số loại cây.


- Trẻ biết ích lợi của cây đối với
mơi trường sống của con
người.


- Biết cách chăm sóc và bảo vệ
cây, có ý thức giữ gìn vệ sinh


mơi trường xung quanh sạch sẽ
-Trẻ biết được cách chơi,
luật chơi và hứng thú khi
chơi trò chơi.


-Trẻ biết đoàn kết phối hợp
nhịp nhàng với bạn trong khi
chơi


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát,
phân biệt cho trẻ.


- Phát triển ngôn ngữ và rèn
khả năng diễn đạt mạch lạc cho
trẻ.


-Rèn luyện sự nhanh nhẹn
khéo léo ở trẻ. Phát huy tinh
thần đoàn kết,sự hợp tác
nhóm.


<b>3. Giáo dục</b>


- Trẻ yêu thiên nhiên, có ý thức
giữ gìn vệ sinh mơi trường
xung quanh sạch sẽ


- Trẻ vui vẻ thoải mái sau khi


hoạt động, biết giữ an toàn
trong khi chơi.


- Có ý thức chơi đồn kết.


- Địa điểm


Sân chơi sạch sẽ,
an tồn.


- Dụng cụ chăm
sóc cây


- Mũ dép cho trẻ,
trang phục gọn
gàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> HOẠT ĐỘNG </b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>1. Ổn định :</b>


- Cho trẻ hát bài: “Quả”


- Bài hát nói về những quả gì?


+ Con hãy kể tên các loại quả mà con biết?
+ Ăn quả có ích lợi gì?


=> Giáo dục trẻ ăn nhiều quả tốt cho cơ thể; có ý thức


chăm sóc, bảo vệ các loại cây, khơng bẻ cành, hái hoa,
hái quả xanh, quả non.


<b>2. Nội dung.</b>


<b>a. Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích: </b>


“Quan sát vườn cây ăn quả, vườn rau của trường.
- Trò chuyện về một số loại quả, rau củ đặc điểm, ích
lợi của rau củ, quả, cách chăm sóc và bảo vệ cây’’
- Cơ giới thiệu mục đích của buổi quan sát.


- Cho trẻ quan sát + đàm thoại:


+ Các con thấy vườn trường mình có những cây ăn
quả nào?


+ Đây là cây gì? Cây Xồi có đặc điểm gì?
+ Quả xồi khi chín có màu gì? Ăn có vị gì?
+ Trồng cây xồi để làm gì?


- Tương tự cho trẻ quan sát và đàm thoại về cây khế.
- Tương tự cho trẻ qs và đàm thoại về vườn rau của bé.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây, không hái lá, bẻ cành.
- Cùng trẻ đọc thơ, đồng dao về chủ đề.


- Tổ chức cho trẻ vẽ 1 số loại quả theo ý thích.
<b>b. Hoạt động 2: Trò chơi vận động.</b>


- Trò chơi: Hái quả; Gieo hạt; Kéo co; Trồng nụ trồng


hoa; Hoa nào quả nấy; Chạy nhanh lấy đúng quả.
<b>- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi ...</b>


- Cô cho trẻ tiến hành chơi, cô bao quát và hướng
dẫn...- Nhận xét sau khi chơi.


<b>c. Hoạt động 3: Chơi tự do.</b>


- Tổ chức cho trẻ chơi với vịng, bóng. Hướng dẫn trẻ
chơi cùng nhau.


- Tổ chức cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.
<b>3. Kết thúc: </b>


- Củng cố, giáo dục- NX- TD trẻ


- Trẻ hát


- Quả khế, quả mít,…
- Trẻ kể


- Cung cấp vitamin C
- Vâng lời cô


- Cây xoài, khế, đu đủ…
- Cây xoài, gồm thân, cây,
lá; lá to dài...


- Màu vàng, vị ngọt thơm
- Để ăn, lấy bóng mát


- Trẻ quan sát và đàm
thoại cùng cô


- Trẻ đọc thơ, đồng dao
- Trẻ vẽ theo ý thích


- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ vỗ tay


- Trẻ chơi với vịng, bóng
- Chơi với thiết bị ngồi
trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cô tập trung trẻ lại điểm danh làm vệ sinh


<b> A .TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


1. Vệ sinh cá nhân


2. Ăn trưa



<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ có thói quen rửa tay,
rửa mặt trước khi ăn.


- Trẻ nắm được các thao tác
rửa tay, rửa mặt.


- Trẻ nhận biết và gọi tên
các món ăn trong ngày.
- Biết giá trị dinh dưỡng của
các món ăn đối với sức
khỏe con người.


- Biết mời cô, mời bạn
trước khi ăn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa
tay, rửa mặt.


- Rèn cho trẻ có thói quen
văn minh trong khi ăn.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục trẻ có ý thức giữ
gìn vệ sinh cá nhân sạch
sẽ...



- Ăn hết xuất và không làm
rơi vãi cơm ra ngồi.


<b>- Xà phịng</b>
- Vịi nước
- Khăn mặt


- Bàn, ghế, bát,
thìa, cơm, thức
ăn của trẻ.
- Đĩa đựng thức
ăn rơi vãi, khăn
lau tay.


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>


1. Ngủ trưa


2. Vận động nhẹ ăn
quà chiều.


- Tạo giấc ngủ sâu, ngủ
ngon giấc, đúng tư thế.
- Tạo thói quen ngủ đúng
giờ.


- Rèn cho trẻ có thói quen


ngủ trưa.


=> Giáo dục trẻ ngủ ngoan.
- Trẻ biết thực hiện đúng
động tác theo lời của bài
vận động.


- Trẻ biết ăn hết suất, ăn
ngon miệng.


- Phòng ngủ
,gối,bài thơ giờ
đi ngủ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>1. Vệ sinh</b>


- Cho trẻ xếp hàng và đọc bài thơ” Rửa tay”
- Các con có biết đã đến giờ gì rồi khơng?


- Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm
gì?Vì sao chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước
khi ăn nhỉ?


- Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp
xúc với nhiều đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn
sẽ bám vào tay, nếu các con không rửa ...?



- Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa
tay, rửa mặt nhé.


- Rửa tay:Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay
<b>- Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và </b>
chải khăn trên lịng bàn tay,sau đó…


- Cơ cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt.Cô bao quát
<b>2. Ăn trưa</b>


- Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “Giờ ăn”


- Cơ chia cơm cho trẻ. Cơ giới thiệu món ăn và giá
trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn khơng
nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa.


- Cô mời trẻ ăn cơm.


Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu.
- Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống
nước, đi vệ sinh.


- Trẻ xếp hàng và đọc thơ
- Giờ ăn cơm ạ


- Cho sạch sẽ


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn”


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ ăn cơm


- Trẻ cất bát, lau miệng…


<b>1. Ngủ trưa:</b>


Cô cho trẻ đi vệ sinh.


- Cơ cho trẻ vào phịng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng
tư thế.


- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ”
- Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ …


- Cơ có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ
ngủ…


- Trong khi trẻ ngủ cơ bao qt trẻ, xử lý các tình
huống xảy ra.


<b>2. Vận động nhẹ- Ăn quà chiều.</b>


- Cô cho trẻ vận động bài “ Đu quay”, đi rửa mặt, đi
vệ sinh. Sau đó cơ chải đầu tóc cho trẻ…


- Trẻ đi vệ sinh


- Trẻ nằm ngủ đúng tư thế



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cô tổ chức cho trẻ ăn quà chiều. - Trẻ ăn quà chiều.


<b> A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Chơi</b>
<b>hoạt </b>
<b>động </b>


<b>theo </b>
<b>ý</b>
<b>thích</b>


1. Ơn kiến thức buổi
sáng


2. Bé làm quen với Chữ
cái


3. Bổ sung những hoạt
động hàng ngày cho trẻ
yếu...


4. Hoạt động góc: Chơi
tự do theo ý thích của


trẻ


5. Vệ sinh cuối ngày
6. Văn nghệ: Biểu diễn
văn nghệ các bài hát về
chủ đề


7. Nêu gương cuối
ngày,cuối tuần.


1.Kiến thức:


- Nhằm củng cố và khắc sâu
kiến thức đã học buổi sáng.
- Trẻ biết thực hiện bài vở .
- Giúp trẻ tự khẳng định mình
vào vai chơi.


- Trẻ biết thực hiện đúng các
thao tác rửa tay.


-Biết nhận xét đánh giá mình
và bạn.


- Biết nêu đủ các tiêu chuẩn
bé ngoan.


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan


sát.


- Phát triển ngôn ngữ…
3. Giáo dục:


=> Giáo dục trẻ ngoan, chăm
đi học và có ý thức trong học
tập…


- Đồ dùng học
tập.


- Vở Chữ cái


- Đồ chơi ở các
góc.


- Dụng cụ vệ
sinh.


- Đài, đĩa nhạc


- Bảng bé ngoan,
cờ…


<b>Trả </b>
<b>trẻ </b>


Trả trẻ - Trẻ biết lễ phép chào cô,
chào bạn khi ra về.



- Biết cất gọn lấy đồ dùng cá
nhân đúng nơi quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ </b>


1. Ơn kiến thức:


- Cơ cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng…
2. Làm vở Chữ cái


- Cô hướng dẫn và cho trẻ thực hiện vào vở.
3. Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ.
- Cô hướng dẫn và khắc phục những hạn chế của trẻ.
4. Chơi hoạt động theo ý thích:


- Cơ hướng cho trẻ váo các góc chơi, khi trẻ chơi cơ
bao qt và chơi cùng trẻ…


=>Nhận xét q trình chơi.
5. Vệ sinh cuối ngày:


- Cô giúp trẻ làm vệ sinh,cô quan sát và hướng dẫn
trẻ thực hiện đúng thao tác…


=>GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
6. Văn nghệ:



- Tổ chức cho trẻ hát, múa các bài hát về chủ đề:
Theo tổ, nhóm, cá nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện
sáng tạo.


7. Nêu gương;


- Hát và trò chuyện về chủ đề…
- Biểu d iễn văn nghệ…


- Tổ chức nêu gương cắm cờ:Hát “Bảng bé ngoan
- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan và tự nhận xét.
- Cô nhận xét chung – cho trẻ cắm cờ.


=> Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi…


- Trẻ ôn lại kiến thức đã
học


- Trẻ thực hiện.
- Trẻ ôn bài cùng cô.
- Trẻ tự chơi ở các góc


- Trẻ làm vệ sinh


- Trẻ hát, múa các bài hát
về chủ đề


- Trẻ hát.


- Trẻ biểu diễn tự nhiên


- Trẻ nêu đủ 3 tiêu chuẩn
bé ngoan và biết nhận xét
- Trẻ cắm cờ


- Trẻ lắng nghe


<b>* Trả trẻ:</b>


- Cô trả đồ dùng cá nhân cho trẻ và giáo dục trẻ biết
chào hỏi lễ phép trước khi ra về.


- Cô trả trẻ đến tận tay phụ huynh và trao đổi tình
hình học tập của trẻ trong ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Thứ 2 ngày 24 tháng 02 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục</b>


<b> VĐCB: Bò chui qua ống dài</b>
<b> TCVĐ: Ai nhanh hơn</b>


<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Quả”, “Vườn cây của ba”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết bò chui được qua ống dài 1,5m x 0,6m.


- Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng thể hiện sự khéo léo, linh hoạt của cẳng chân,
bàn tay.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng bò khéo léo cho trẻ.
- Phát triển cơ chân và cơ tay cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể,biết lắng nghe và chú ý trong giờ học, biết lợi ích của
việc luyện tập thể dục.


- Trẻ u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Ống cho trẻ chui dài 1,5 x0,6m.


- Phấn, sắc xơ, đĩa nhạc, mơ hình vườn cây ăn quả
- Sân tập sạch sẽ, an toàn


<b>2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân tập</b>
<b> III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định:</b>


- Cho trẻ hát bài: Quả


- Các con vừa hát bài hát nói về những loại quả gì?
- Ngồi những loại quả vừa kể tên ra, con còn biết
những loại quả nào nữa?



<b>=> Các con ạ, trong các loại quả có chứa nhiều </b>
vitamin, nhất là vitamin C rất tốt cho cơ thể vì thế
chúng mình nên thường xuyên ăn hoa quả để cung
cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh,


- Trẻ hát


- Quả khế, mít,…
- Quả xồi, na, táo…


- Chú ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

da dẻ hồng hào nhé!


- Cô kiểm tra sức khoẻ của trẻ.


- Giờ thể dục hôm nay cô có một vận động cơ bản
mới muốn giới thiệu tới các con đó là vận động "Bị
chui qua ống dài", nhưng trước tiên cơ hỏi các con
có bạn nào bị đau chân hay đau tay, mệt không?
<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Khởi động.</b>


- Cho trẻ khởi động theo bài“ Thể dục sáng’’ đi các
kiểu chân. Sau đó chuyển đội hình 3 hàng ngang.
<b>b. Hoạt động 2: Trọng động.</b>


<i><b>* Tập bài tập phát triển chung: Cô hướng dẫn trẻ tập</b></i>


các động tác.


+ Động tác tay: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước,
sau. (NM)


+ Động tác chân: Nâng cao chân, gập gối (NM)
+ Động tác bụng: Cúi về trước ngửa ra sau.


+ Động tác bật: Bật luân phiên chân trước, chân
sau.


- Cơ cho trẻ chuyển đội hình đứng 2 hàng đối diện
<i>* Vận động cơ bản: “ Bò chui qua ống dài’’</i>
- Cô thực hiện mẫu lần 1: Khơng phân tích
- Cơ vừa thực hiện vận động gì?


- Cơ thực hiện lại vận động lần 2: Phân tích động tác:
Từ vạch xuất phát khi có hiệu lệnh “chuẩn bị”, cháu
ở tư thế 2 bàn tay đặt lên sàn, 2 cảng chân chống
xuống sàn, mắt nhìn về phía trước, khi cơ hơ bắt đầu
thì cháu bị tiến đến ống dài và chui qua ống dài thật
khéo léo để đầu khơng chạm vào ống, khi bị hết ống
dài tiếp tục bò đến vườn cây ăn quả ở phía trước ống
dài thì đứng lên về cuối hàng đứng.


- Cô mời 1 bạn lên thực hiện ( Chú ý sửa sai cho trẻ)
- Cô mời lần lượt từng trẻ lên thực hiện vận động
( cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ, động viên trẻ kịp
thời…)



- Cô cho 2 bạn ở 2 đội thi đua với nhau


- Lần 3: Cho 2 đội cùng tham gia vận động, bạn sau
nối tiếp bạn trước bị cho đến khi trẻ cuối cùng của
nhóm thực hiện xong vận động. ( cô kết hợp mở
nhạc cho trẻ nghe…)


- Cô bao quát trẻ thực hiện, cổ vũ, động viên trẻ thực
hiện.


- Cô mời 1 trẻ thực hiện xuất sắc nhất lên thực hiện


- Lắng nghe


- Không ạ


- Khởi động


- Xếp 3 hàng ngang


- Tập bài tập PTC cùng cô


- Trẻ đứng 2 hàng đối diện
- Trẻ quan sát


- Bò chui qua ống dài
- Trẻ quan sát, lắng nghe


- Trẻ xung phong lên tập
mẫu



- Trẻ thực hiện


- Trẻ thi đua


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lại vận động.


- Củng cố: Các con vừa thực hiện vận động gì?
<i>* Trị chơi vận động: “Ai nhanh hơn’’</i>


- Cơ giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi..
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần


( khi trẻ chơi cô chú ý quan sát và động viên, khuyến
khích trẻ chơi )


- Nhận xét sau khi chơi…
<b>c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b>


<i><b>- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng kết hợp hát bài</b></i>
“Quả’’


<b>3. Kết thúc</b>


- Hỏi trẻ hơm nay chúng mình đã tập vận động gì?
- Chúng mình được chơi trị chơi gì ?


- GD trẻ chăm tập TDTT


- Nhận xét - Tuyên dương. Chuyển hoạt động.


<b>- Cho trẻ hát bài: “Vườn cây của ba”</b>


- Bò chui qua ống dài.
- Trẻ lắng nghe


- Chơi trò chơi.


- Lắng nghe


- Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng và
hát


- Bò chui qua ống dài
- Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Lắng nghe


- Trẻ hát và ra chơi


<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe;</b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

………
………
………


<b>Thứ 3 ngày 25 tháng 02 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học: </b>


<b> Tìm hiểu đặc điểm, ích lợi của một số loại quả </b>
<b>Hoạt động bổ trợ: - Bài hát “Quả”</b>



<b> - Bài thơ “Ăn quả”</b>


<b> - Trò chơi: “Quả gì biến mất”, “Thi xem tổ nào nhanh” </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của 1 số loại quả (quả cam, bưởi, nho,
chuối).


- Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau giữa các loại quả.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn khả năng quan sát, chú ý ghi nhớ có chủ định.
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích.


- Có kỹ năng trả lời các câu hỏi một cách rõ ràng, mạch lạc.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục trẻ ý thức bảo vệ và chăm sóc cây, ăn nhiều hoa quả cho tốt, giáo dục bảo vệ
môi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Một số câu đố về một số loại quả.


- Máy tính trình chiếu các slide hình ảnh một số loại quả (Ổi, Chôm Chôm, Dưa Hấu,
Táo, Dứa, Dâu tây, Nhãn, Măng cụt).



- Một số quả tươi (quả thật): Cam, Chuối, Bưởi, Nho.
- Đĩa quả bổ sẵn cho trẻ nếm: Cam, Bưởi, Nho, Chuối.
- 2 rổ to đựng các loại quả nhựa; 6 vòng thể dục.
- Đài đĩa nhạc bài hát “Quả”.


<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>
<b> III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức- trò chuyện vào bài</b>
- Cho trẻ hát bài: Quả


- Các con vừa hát bài hát nói về những loại quả gì?
- Ngồi những loại quả vừa kể tên ra, con còn biết những
loại quả nào nữa?


<b>=> Giáo dục trẻ trong các loại quả có chứa nhiều </b>
vitamin C rất tốt cho cơ thể vì thế chúng mình nên




- Trẻ hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thường xuyên ăn hoa quả để cung cấp đầy đủ chất dinh
dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh, da dẻ hồng hào.


- “Truyền tin, truyền tin!”



+ Tin: hôm qua cô đi xem các bác nông dân mở hội chợ
triển lãm các loại quả, nghe tin lớp mình học rất ngoan
và giỏi nên các bác nông dân đã gửi tặng cho lớp mình
một giỏ quả đấy. Các con có muốn biết xem trong giỏ
quả có những loại quả gì khơng? Ngay bây giờ cơ và các
con sẽ cùng khám phá về giỏ quả này nhé!


<b>2. Hướng dẫn :</b>


<b>2.1 Hoạt động 1: Quan sát, trò chuyện về tên gọi, đặc </b>
<b>điểm nổi bật, ích lợi của quả</b>


* Cơ đọc câu đố về quả cam, cho trẻ đốn.
- Cơ đưa quả cam cho trẻ quan sát


- Cô cho trẻ phát âm từ “quả cam”


- Các con có nhận xét gì về quả cam này?


- Cho trẻ tri giác quả cam bằng mắt, sờ bằng tay
+ Quả cam có dạng gì? Quả cam có màu gì? Vỏ cam
như thế nào?


- Cơ củng cố: Quả cam có dạng trịn, khi chín chúng có
màu vàng, và vỏ cam thì sần xùi.


- Ai đã được ăn cam rồi? vị cam như thế nào? (Cô cho
trẻ nếm thử cam)


- Cô củng cố: cam có vị chua và xen lẫn vị ngọt rất mát.


Ăn cam có tác dụng gì?


- Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ: ăn nhiều cam rất tốt cho
cơ thể nó cung cấp cho chúng ta nhiều vitamin C và
nhiều khoáng chất nữa.Vậy cho cơ thể khỏe mạnh đủ
lượng vitamin c chúng ta phải làm gì?


- Trước khi ăn cam các con phải làm gì? ( rửa tay trước
khi ăn). Khi ăn cam chúng ta phải bóc vỏ vậy các con bỏ
vỏ cam ở đâu?


- Giáo dục trẻ thường xuyên ăn cam, rửa tay trước khi
ăn, và bóc vỏ cam rồi bỏ vào thùng rác.


* Cô cho trẻ tri giác quả bưởi trong một túi kín khơng
được nhìn mà chỉ được sờ tay vào.


- Cơ hỏi trẻ đó là quả gì? Và cho trẻ phát âm từ “quả
bưởi”.


- Cô cho trẻ tri giác quả bưởi và nêu nhận xét về hình
dạng, màu sắc, kích thước của quả bưởi.


- Cơ củng cố: quả bưởi có dạng trịn, khi cịn non có màu
xanh, khi chín có màu vàng, vỏ bưởi sần xùi.


- Bưởi có vị gì? Cho trẻ nếm và nêu nhận xét.


- Vậy vị chua là đặc chưng của loại vitamin gì? Có tốt
cho sức khỏe của chúng ta khơng?



-“Tin gì, tin gì?”
- Lắng nghe


- Có ạ
- Vâng ạ


- Lắng nghe và giải đố
- Trẻ quan sát


- Trẻ phát âm
- Trẻ nhận xét
- Trẻ sờ và nhìn


- Dạng trịn, màu vàng, vỏ
sần xùi ạ


- Chú ý


- Trẻ nếm cam và nói cam
có vị chua ạ


- Lắng nghe


- Tốt cho sức khỏe ạ
- Ghi nhớ


- Ăn nhiều cam ạ
- Rửa tay trước khi ăn
- Bỏ vỏ vào thùng rác ạ


- Ghi nhớ


- Trẻ sờ quả bưởi trong túi
kín


- Quả bưởi và trẻ phát âm
- Trẻ tri giác: quả bưởi có
dạng trịn, to, chín có màu
vàng, vỏ sần xùi


- Trẻ nghe


- Trẻ nếm và trả lời: có vị
chua ngọt ạ


- Vitamin C ạ
- Có ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Phải làm gì để cho cơ thể khỏe mạnh và khơng thiếu
vitamin C trong cơ thể của chúng ta?


- Cô củng cố: bưởi có vị chua lên chứa rất nhiều vitamin
C tốt cho sức khỏe của chúng ta vậy các con cần thường
xuyên ăn và lên nhớ chúng ta phải giữ vệ sinh đấy, vậy
để giữ vệ sinh chúng ta phải làm gì?


- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh môi trường vệ sinh cá
nhân sạch sẽ.


* Cô cho trẻ quan sát chùm nho và cho trẻ phát âm từ:


“chùm nho”.


- Các con quan sát xem quả nho như thế nào? Có những
đặc điểm gì? Có khác gì so với quả cam và quả bưởi
không? Cho trẻ nhận xét về chùm nho.


- Cô củng cố: quả nho có dạng trịn, vỏ nhẵn, và đặc biệt
hơn đó là quả nho mọc thành chùm có nhiều quả xếp
xen kẽ nhau. Quả nho có màu gi? Các con ăn nho thấy
có vị gì?(Cho trẻ nếm thử nho và nêu nhận xét).


- Trong Nho có những loại vitamin gì? Có tốt cho sức
khỏe của chúng ta khơng?


- Vậy các con phải làm gì? Khi ăn chúng các con phải
như thế nào?


- Giáo dục trẻ dinh dưỡng và vệ sinh trước, trong và sau
khi ăn.


- Giáo dục trẻ giữ vệ sinh môi trường.


* Tương tự cho trẻ nhận biết về quả chuối qua hình dạng
bên ngồi bằng cách tri giác vật thật qua các giác quan là
tay và mắt và bằng kinh nghiệm có sẵn của trẻ, trẻ nêu
mùi vị, và các loại vitamin và khoáng chất bằng cách
cho trẻ nếm vị của quả.


<b>2.2. Hoạt động 2: So sánh</b>



- Bạn nào thật tinh có thể giúp cơ so sánh sự giống và
khác nhau của quả bưởi với quả nho, quả cam với quả
chuối nào?


- Quả bưởi – quả nho:


+ Giống: Đều là trái cây cung cấp nhiều vitamin tốt cho
cơ thể, đều có dạng trịn.


+ Khác: Quả bưởi to hơn, có nhiều múi, nhiều tép và hạt,
vỏ sần xùi, khi ăn có vị chua ngọt. Cịn quả nho nhỏ
hơn, khơng có múi, mọc thành chùm, ăn có vị ngọt
- Quả cam – chuối:


+ Giống: Đều có mùi thơm, cung cấp nhiều vitamin
+ Khác: Cam có dạng trịn, vỏ sần, có hạt, ăn có vị chua
ngọt. Cịn qủa chuối dài, vỏ nhẵn, khơng có hạt, ăn có vị
ngọt.


sẽ, vệ sinh ạ
- Trẻ nghe


- Ăn xong bỏ vỏ vào
thùng rác ạ


- Ghi nhớ


- Trẻ quan sát và phát âm
- Quả nho tròn, nhỏ, vỏ
nhẵn. Nho nhỏ hơn và


mọc thành chùm
- Trẻ nêu nhận xét
- Chú ý


- Màu tím, khi ăn có vị
ngọt


- Vitamin C và vitamin A
rất tốt cho sức khỏe


- Ăn nhiều Nho, trước và
sau khi ăn phải rửa tay
sạch sẽ,


- Ghi nhớ
- Chú ý


- Trẻ nhận biết quả xoài,
quả chuối qua tri giác vật
thật


- Nếm và nêu nhận xét về
quả


- Trẻ so sánh :


+ Giống nhau : Đều là
những loại quả cung cấp
nhiều vitamin cho cơ thể
+ Khác : Quả bưởi to hơn


quả nho, có nhiều múi, có
hạt, ăn có vị chua ngọt,
cịn quả nho bé khơng có
múi, ăn có vị ngọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2.3. Hoạt động 3: Mở rộng</b>


- Cho trẻ kể một số loại quả khác mà trẻ biết (Cô mở các
slide trên máy tính có hình ảnh 1 số loại quả khác như:
Ổi, chôm chôm, dứa, dưa hấu, táo, dâu tây, nhãn, măng
cụt) và giới thiệu tên các loại quả đó


- Cơ củng cố: có rất nhiều loại quả có các hình dạng và
mùi vị khác nhau nhưng tất cả các loại quả đều chứa
nhiều vitamin và khoáng chất rất tốt cho cơ thể của
chúng ta vậy chúng ta cần thường xuyên ăn các loại quả
đó.


- Giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường cho trẻ.
<b>2.4. Hoạt động 4: Luyện tập</b>


- Hôm nay cô thấy lớp mình học rất chăm và tích cực, cơ
sẽ thưởng cho các con một trò chơi


* Trò chơi 1: Quả gì biến mất


- Cách chơi: cơ có một số quả để trên bàn, yêu cầu các
con quan sát thật kỹ và gọi tên quả chính xác, nhớ được
vị trí của quả, khi cơ nói bắt đầu chơi các con hãy nhắm
mắt lại, khi các con nhắm mắt lại cô sẽ cất một hay


nhiều quả đi, và khi cơ nói đã xong các con mở mắt ra và
xem quả gì trên bàn đã biến mất.


- Luật chơi: ai đoán sai phải hát một bài
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần


- Nhận xét trẻ chơi và động viên tuyên dương trẻ.
* Trò chơi 2: Thi xem tổ nào nhanh


- Cách chơi: cơ có 2 chiếc rổ đựng đồ chơi trong đó có
rất nhiều các loại quả. Cơ chia lớp mình thành 2 đội (đội
1 đứng phía bên tay trái của cơ, đội 2 đứng phía bên tay
phải của cô), nhiệm vụ của 2 đội là hãy bật qua những
chiếc vòng thể dục để lên nhặt loại quả mà cô yêu cầu,
mỗi lần chơi cơ nâng cao u cầu của trị chơi như cho
trẻ chọn quả có chứa nhiều vitaminc, hay có nhiều
vitamin a…..


- Luật chơi: mỗi bạn lên chỉ được lấy một quả sau đó về
cuối hàng đứng bạn tiếp theo mới được lên, tổ nào lấy
được nhiều quả tổ đó sẽ thắng, tổ nào lấy được ít hơn tổ
đó phải nhảy lị cị.


- Tổ chức cho trẻ chơi (quan sát trẻ chơi, động viên
khuyến khích trẻ chơi)


- Nhận xét sau khi chơi.
<b>3. Kết thúc:</b>


- Hôm nay các con đã được tìm hiểu, khám phá những


gì? Các loại quả có ích lợi gì đối với con người?


<b>=>Giáo dục: Tất cả các loại quả đều chứa rất nhiều</b>
vitamin bổ dưỡng cho cơ thể nên chúng mình nhớ ăn


- Trẻ kể : Quả ổi, quả
chôm chôm, quả táo...


- Chú ý


- Ghi nhớ
- Chú ý


- Trẻ nghe


- Trẻ chơi


- Chú ý


- Trẻ chơi trị chơi


- Tìm hiểu về các loại quả
(Cam, bưởi, nho,


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nhiều hoa quả cho da dẻ hồng hào, khỏe mạnh và chóng
lớn nhé!


Vậy muốn có nhiều quả để ăn thì các con phải làm gì?
À đúng rồi muốn có nhiều quả để ăn thì chúng ta phải
chăm sóc, bảo vệ cây để cây ra hoa kết quả cho chúng ta


ăn đấy.


- Nhận xét, tuyên dương


- Cho trẻ đọc bài thơ: “Ăn quả”, chuyển hoạt động


- Ghi nhớ


- Phải chăm sóc và bảo vệ
cây


- Trẻ đọc thơ


<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...
...
.


<b>Thứ 4 ngày 26 tháng 02 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen chữ cái</b>


<b> Làm quen chữ cái h, k</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: + Trò chơi: “Gieo hạt”</b>


<b> + TC: Tìm chữ theo hiệu lệnh; Đô xúc sắc; </b>
<b> Tìm nối chữ cái trong từ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ nhận đúng chữ cái h, k.


- Trẻ phát âm đúng, rõ ràng âm h, k.
- Biết cách chơi trò chơi với chữ h, k.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát, so sánh có chủ đích cho trẻ.
- Rèn luyện và phát triển vốn từ.


<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ yêu thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Thẻ chữ: h, k


- Tranh củ su hào; Quả khế chua
- Rổ đựng


- 2 ngơi nhà có chứa chữ h, k
- Giáo án điện tử. Que chỉ.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>


<b> III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>CỦATRẺ</b>


<b>1. Ổn định.</b>


<b>- Cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt”</b>
- Khi các con gieo hạt thì hạt nảy ra gì?


- Khi gieo hạt thì hạt nảy mầm thành cây, cây ra nụ, ra
hoa rồi kết quả. Thế hàng ngày các con đã được ăn những
loại quả gì? Các loại quả đó có ngon khơng?


- Để có được quả ngon để ăn thì chúng mình phải trồng
cây, chăm sóc, tưới cho cây, bắt sâu cho cây thì cây mới
ra nhiều quả ngon cho chúng mình ăn.


<b>- Các con ạ! Giờ học trước cơ cùng các con làm quen với </b>
nhóm chữ cái gì nhỉ?


- Trẻ chơi trị chơi
- Nảy mầm thành cây


- Trẻ kể và nói ngon ạ
- Chú ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình làm quen
với nhóm chữ cái mới. Chúng mình cùng khám phá xem
đó là nhóm chữ cái gì nhé!


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Làm quen với chữ h, k</b>
<i><b>* Dạy trẻ làm quen vớ chữ h .</b></i>



- Cho trẻ quan sát bức tranh “Củ su hào’
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh “ Củ su hào’’


- Cơ cũng có từ “Củ su hào’’ được ghép bằng thẻ chữ rời.
- Cho trẻ đọc từ “Củ su hào’’.


- Bạn nào xung phong nên tìm chữ cái đã học trong từ
“Củ su hào’’ giúp cô nào?


- Cô giới thiệu chữ cái mới là chữ h


- Cô phát âm mẫu – cho trẻ phát âm ( lớp, tổ, cá nhân)


- Cơ phân tích cấu tạo chữ h: Chữ h gồm 2 nét là 1 nét sổ thảng
và một nét móc xi tạo thành chữ h, phát âm là “ hờ’’


- Mời trẻ nhắc lại câu tạo chữ


- Giới thiệu chữ h in hoa, in thường, viết thường.
- Cho cả lớp phát âm lại chữ h


<i><b>* Dạy trẻ làm quen với chữ k.</b></i>
- Cô đọc câu đố:


Rõ ràng năm cánh
Mà chẳng phải sao
Sống ở trên cao
Chết vào nồi canh cá



(Là quả gì?)


- Cơ cũng có từ “Quả khế chua’’ được ghép từ thẻ chữ rời.
- Cho trẻ đọc.


- Bạn nào lên tìm chữ cái đã học trong từ “Quả khế chua” giúp
cô nào?


- Cô giới thiệu chữ cái mới, chữ k
- Cô phát âm mẫu – cho trẻ phát âm.


- Cơ phân tích cấu tạo chữ k : Chữ k gồm 3 nét, 1 nét sổ
thẳng và 2 nét xiên tạo thành chữ k, phát âm là “ca’’
- Gọi 2- 3 cá nhân trẻ nêu lại cấu tạo chữ k.


- Cô giới thiệu thêm 1 số mẫu chữ k in hoa, in thường,
viết thường.


( Tuy các chữ k này có cách viết khác nhau nhưng đều
phát âm chung là k)


- Cho cả lớp đọc lại chữ


- Cho cả lớp phát âm lại chữ h, k
<b>b. Hoạt động 2: So sánh</b>
<i><b>* So sánh chữ h - k</b></i>


<i>+ Các con xem chữ h, k có điểm gì giống và khác nhau?</i>


- Vâng ạ



- Quan sát


- Đọc từ “Củ su hào’’
- Đọc


- Xung phong
- Quan sát
- Phát âm


- Lắng nghe, quan sát
- Nhắc lại cấu tạo chữ h
- Quan sát, lắng nghe
- Phát âm


- Lắng nghe


- Quả khế chua


- Đọc từ: Quả khế chua
- Tìm chữ cái đã học
trong từ: u, a, ê


- Lắng nghe, quan sát
- Phát âm


- Lắng nghe, quan sát,
- Nêu cấu tạo chữ k
- Quan sát



- Cả lớp đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cô củng cố lại: Chữ h - k giống nhau đều có 1 nét sổ
thẳng.


Khác nhau chữ h có 1 nét móc xi cịn chữ k có 2 nét
xiên


- Cho trẻ phát âm chữ h, k
<b>c. Hoạt đông 3: Luyện tập.</b>


- Cho trẻ chơi trị chơi: “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh’’
- TC: Về đúng bến


- Cách chơi: Cơ có 2 ngơi nhà có chứa chữ h, k. Cô sẽ
phát cho mỗi bạn 1 thẻ chữ h hoặc k, chúng mình sẽ cùng
nhau giả làm những người lái thuyền đi chơi, khi có hiệu
lệnh “ thuyền về bến’’ thì những người lái thuyền phải về
đúng bến có chữ cái giống như thẻ chữ cái cầm trên tay
của mình


- Luật chơi: Nếu bạn nào về nhầm bến phải nhảy lò cò 1
vòng


- Tổ chức cho trẻ cùng chơi( 2- 3 lần). Sau mỗi lần chơi cô
cho trẻ đổi thẻ chữ cho nhau.


<b>3. Kết thúc:</b>


- Hơm nay các con học những chữ cái gì?



- Chúng mình được chơi những trị chơi gì ?


=> Giáo dục trẻ biết tham gia giao thơng an tồn, tìm đọc
chữ h, k trong tranh ảnh, sách, báo…cho ông bà, bố mẹ
nghe


- Nhận xét - Tuyên dương - Chuyển hoạt động
- Cho trẻ đọc bài “Đồng dao về củ’’- ra ngồi


- Lắng nghe


- Phát âm


- Chơi trị chơi tìm chữ
cái theo u cầu của cơ
và đọc


- Lắng nghe


- Chơi trò chơi


- Chữ h, k


- TC: Làm theo hiệu
lệnh, về đúng bến
- Lắng nghe


- Đọc đồng dao
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b></i>


<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

...
.


………
………...
...
<b> Thứ 5 ngày 27 tháng 02 năm 2020</b>


<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với toán</b>


<b> Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: + Bài đồng dao rau củ</b>


<b> + Bài đồng dao: Lúa ngô là cô đậu lành</b>


<b> + Trò chơi: “Thi xem đội nào nhanh”, “Đo tự do”</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết đo độ dài của 1 đối tượng. Đo các đối tượng có độ dài khác nhau bằng 1 đơn
vị đo để so sánh chiều dài


- Trẻ biết dùng thước đo chiều dài của các đối tượng, nhấc thước lên dùng phấn vạch 1
vạch và tiếp tục đo đến hết băng giấy.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Biết thực hiện đúng kỹ năng khi đo và nhận biết kết quả đo.


- Rèn khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Phát triển khả năng tư duy, phán
đoán…Phát triển vốn từ so sánh nhóm số lượng, ngơn ngữ mạch lạc.


<b>3. Giáo dục thái độ:</b>


- Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt động. Trẻ yêu quý môn học.
- Trẻ biết yêu cây, biết chăm sóc và bảo vệ cây rau, củ…


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Mỗi trẻ: 1 băng giấy màu xanh, 2 que tính (màu vàng + đỏ) khơng dài bằng nhau, thẻ
số từ 5-8, 1 viên phấn nhỏ.


- Đồ dùng của cô giống của trẻ, nhưng to hơn + Bảng.
- Ghế thể dục.


<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Trong Lớp


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định.</b>


- Cho trẻ đọc bài đồng dao: “Rau củ”


- Trò chuyện:


+ Các con vừa đọc bài đồng dao gì?
+ Bài đồng dao đã nói về cây gì?


+ Ăn rau củ quả có ích lợi gì cho cơ thể?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

=> GD trẻ ăn nhiều các loại rau củ…
“ Truyền tin, truyền tin”


- Tin hôm nay lớp mẫu giáo 5 tuổi A1 tổ chức
chương trình “ Bé vui học tốn”. Bây giờ cơ cùng
các con sẽ tham gia vào chương trình nhé.


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Luyện tập nhận biết kết quả</b>
<b>đo</b>


- Chơi “trời tối, trời sáng!”


- Trời sáng rồi các con sẽ làm gì nào?


- À, cơ cũng chuẩn bị đến trường giống các con
vậy đó. Nhưng hơm nay trên đường cô gặp 1 bạn
Cải trắng bạn ấy kể cho cô nghe 1 câu chuyện,
các con có muốn biết đó là câu chuyện gì khơng?
- Trước khi nghe thì các con phải trả lời cho cô 2
câu hỏi:



+ Bạn Cải trắng thuộc nhóm rau xanh hay nhóm
rau củ ?


+ Ngồi bạn Cải Trắng ra thì con cịn biết được
những bạn rau củ nào nữa?


- Các con giỏi lắm! Câu chuyện được kể như sau:
<i> “Có 1 bạn búp bê trong 1 chuyến đi chơi cùng</i>
<i>bạn đã bị lạc đường, nên xe sắp hết xăng, bạn</i>
<i>đang băn khoăn không biết là xe cịn đủ xăng</i>
<i>chạy về nhà khơng nữa, vì bạn khơng biết được</i>
<i>đoạn đường từ nhà đến nơi bạn đang đứng</i>
<i>khoảng cách bao xa, bây giờ bạn đang rất lo,</i>
<i>bạn cải trắng đã dắt bạn về nhà tìm cách liên lạc</i>
<i>với người nhà”. Vậy các con có cách nào giúp</i>
bạn khơng?


- Các con ơi! Đây là bạn búp bê, đây là nơi bạn
đã đi lạc đường, đây là nhà của bạn. Các con sẽ
giúp bạn bằng cách nào đây?


- Vậy muốn giúp bạn thì các con phải đo đoạn
đường từ nhà bạn đến nơi mà bạn đang ở. Nếu
bạn biết rõ đoạn đường bao xa bạn sẽ tự biết
đường về nhà.


- Cô mời 2 – 3 trẻ lên đo. Cho trẻ tự chọn dụng cụ
đo (thước, hoặc gang tay, bàn chân…) sau đó tìm
và đặt thẻ số tương ứng số lượng vừa đo được rồi
nói với búp bê.



- Cơ nhận xét.


- Cho trẻ đi lấy đồ dùng.


<b>b. Hoạt động 2: Tập đo các đối tượng có độ</b>
<b>dài khác nhau bằng thước đo.</b>


- Trẻ lắng nghe
- Tin gì, tin gì
- Vâng ạ


- Trẻ chơi cùng cơ.


- Con rửa mặt, đến trường…


- Có ạ!


- Nhóm rau củ.
- Trẻ tự trả lời.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ tự trả lời.


- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của
cô.


- Trẻ lấy đồ dùng



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Con xem trong rổ có gì?


- Con xem 2 que tính này như thế nào với nhau?
- Cô cho trẻ so sánh 2 que tính (màu vàng + đỏ)
để tìm ra que tính dài hơn.


- Để biết được chiều dài của băng giấy ta phải
làm sao?


- Bây giờ cô gọi 2 que tính này làm thước đo để
đo chiều dài của băng giấy, các con xem cách đo
nhé!


- Cô đo băng giấy màu xanh bằng thước đo màu
đỏ, vừa đo vừa nói cách đo: Tay trái cơ cầm
thước đo, tay phải cô cầm phấn đo chiều dài của
băng giấy, cô đo từ trái sang phải, cơ đặt 1 đầu
của thước đo trùng khít lên chiều dài bên trái của
băng giấy, tay phải cầm phấn kẻ vạch sát với
chiều dài bên phải của băng giấy rồi nhấc thước
đo lên đặt sát vạch kẻ dùng bút gạch tiếp,… cứ
như vậy cô đo chiều dài của băng giấy.


- Sau khi đo xong cô cho trẻ đếm xem chiều dài
băng giấy cô đo bằng bao nhiêu lần chiều dài
hình chữ nhật và đặt thẻ số tương ứng.


- Tương tự cô đo tiếp băng giấy màu xanh, bằng
thước đo màu vàng đặt thẻ số tương ứng.



- Nào, bây giờ các con hãy lấy que tính ra đo
chiều dài của băng giấy xanh nhé! Khi đo xong
băng giấy nào thì con hãy chọn thẻ số tương ứng
đặt vào băng giấy đó nhé!


- Cô cho trẻ đo xem băng giấy màu xanh bằng
bao nhiêu chiều dài que tính màu vàng (Cơ vừa
cho trẻ làm vừa nhắc thao tác đo).


- Trẻ đo xong cơ cho trẻ nói kết quả đo.


- Cơ cho trẻ chọn thẻ số ứng với kết quả đo giơ
lên và đặt thẻ số cạnh băng giấy màu xanh.
- Tương tự như vậy cô cho trẻ dùng que tính đỏ
để đo băng giấy màu xanh.


- Tại sao kết quả đo của 2 lần không bằng nhau?
- Sau khi trẻ trả lời cơ nói cho trẻ nghe: Kết quả
đo khơng bằng nhau vì chiều dài que tính không
bằng nhau.


- Cho 3-4 trẻ đo chiều dài của ghế thể dục bằng
chiều dài bước chân, nói kết quả đo và chọn số
ứng với kết quả mỗi lần đo.


- Cho trẻ giữ lại 2 thước đo, cất đồ dùng.
<b>c. Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<b>*Trò chơi “Thi xem đội nào nhanh”</b>



- Không dài bằng nhau.


- Phải đo.


- Trẻ xem cô đo mẫu.


- Trẻ đếm cùng cô, cô chọn và
đặt thẻ số tương ứng.


- Trẻ đo.


- Trẻ nói kết quả đo.


- Trẻ chọn và đặt thẻ số tương
ứng.


- Trẻ đo theo yêu cầu của cô.
- Trẻ tự trả lời.


- Trẻ lên đo theo yêu cầu của
cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Cách chơi: Mỗi đội sẽ có 3 thước đo để đo 3
băng giấy đỏ, thước đo này có chiều dài khơng
bằng nhau nhưng 3 băng giấy có chiều dài bằng
nhau. Các đội sẽ dùng thước đo để đo, các đội đo
xong chọn và đặt số tương ứng vào bên cạnh
- Luật chơi: Đội nào đo đúng và nhanh, chọn và
đặt đúng số đội đó sẽ thắng cuộc



- Sau đó cơ cho cả lớp kiểm tra lại kết quả
<b>* Đo tự do: Cơ cho nhóm trẻ lên đo chiều dài, </b>
chiều rộng bảng, tủ, bàn sau đó cả lớp cùng kiểm
tra lại kết quả đo đối với những trẻ đã đo xong
<b>3. Kết thúc: </b>


<b>- Hôm nay các con đã được học gì ?</b>


- Chúng mình được chơi những trị chơi gì ?
=> Giáo dục trẻ về nhà ơn lại bài hôm nay đã học.
<b>- Nhận xét – Tuyên dương- Chuyển hoạt động.</b>
- Cho trẻ đọc bài “ Lúa ngô là cơ đậu lành”


- Cháu nghe cơ nói cách chơi.
Trẻ chơi theo u cầu của cơ.


- Cháu nghe cơ nói cách chơi.
Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.


- Trẻ trả lời
- Lắng nghe
- Đọc đồng dao


<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


………
………
………
...


...
...


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

………
………
………
………
………
………
………


<b>Thứ 6 ngày 28 tháng 02 năm 2020 </b>
<b> TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình</b>


<b> Nặn một số loại rau củ quả</b>


<b> HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: + Bài đồng dao “Rau củ” </b>
<b> + Bài hát “Bầu và bí” </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng đã học: Lăn tròn, lăn dọc, ấn dẹt biết chia đất để tạo
hình dáng củ, quả.


- Trẻ nặn được một số loại rau củ quả: Cà rốt, củ cải trắng, quả đậu, cà chua, su hào, cà
tím …



<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay, sự tư duy của trẻ.


- Trẻ nặn được nhiều loại củ, quả và sáng tạo khi thể hiện sản phẩm.
- Rèn KN trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc.


<b>3. Giáo dục thái độ:</b>


- Trẻ yêu quý sản phẩm của mình tạo ra


- GD trẻ ăn thêm các loại rau củ nhằm cung cấp vitamin giúp cho cơ thể, giúp cơ thể
luôn khoẻ mạnh, da dẻ hồng hào.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên:</b>
- Bảng, đất nặn; Máy tính


- Máy chiếu (3 giỏ củ quả khác nhau: Củ su hào, cà rốt, quả đậu , cà chua, khoai tây, củ
cải.)


- Nhạc bài hát: Bầu bí
<b>2. Đồ dùng của trẻ:</b>


<i>+ Mỗi trẻ: 1 giỏ nhỏ đựng sản phẩm, bảng nặn.</i>


+ Rổ đất nặn các màu: Xanh, đỏ, vàng, cam, lá cây su hào làm sẵn.
+ Khăn lau tay



<b>3. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cho cả lớp đọc bài đồng dao: Rau củ
- Đàm thoại cùng trẻ:


- Các con vừa đọc bài đồng dao có tên là gì?
- Trong bài có nói đến những loại củ nào?
- Ăn củ có tác dụng gì?


=> Giáo dục trẻ: Trong củ có rất nhiều vi ta min, các
con phải biết chăm sóc cây để có nhiều củ ăn, để tốt
cho sức khỏe.


<b>- Bây giờ các con hãy nhìn xem trên màn hình có gì</b>
nào?


- Bạn thỏ mang đến tặng cho lớp 5 tuổi A1 các giỏ
rau, củ đấy


- Cho trẻ đế số giỏ rau củ quả


- Cho trẻ cùng trò chuyện với bạn thỏ trên màn hình.
<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Cho trẻ quan sát, nhận xét đặc </b>
<b>điểm của một số loại rau củ quả và đàm thoại:</b>
- Cho trẻ quan sát vật thật:



Và đây chính là những loại quả mà bạn Thỏ đã mang
đến


+ Cô giơ từng loại quả cô đã chuẩn bị lên cho trẻ gọi
tên và nhận xét.


+ Cô giơ quả đậu cô ve lên và hỏi trẻ: Các con haỹ
nhìn xem cơ có quả gì đây? Quả có màu gì?; Cơ giơ
quả cà chua lên và hỏi trẻ: Đây là quả gì? Quả có
dạng gì? Có màu gì?... Cơ hỏi tương tự với các loại
củ quả còn lại


- Thấy các loại rau củ quả này rất tốt nên cô đã nặn


- Trẻ đọc đồng dao


- Đồng dao rau củ
- Trẻ trả lời


- Lắng nghe


- Có các giỏ rau củ quả


- Trẻ đếm


- Trị chuyện với bạn Thỏ
qua màn hình


- Trẻ chú ý



- Trẻ quan sát, gọi tên và
nhận xét


- Trẻ quan sát, trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

những loại quả này


- Cô cho trẻ quan sát các mẫu gợi ý (các giỏ quả)
* Giỏ 1: Củ su hào, quả cà chua, cà tím.


* Giỏ 2: Củ cà rốt, củ cải trắng, quả đậu..
* Giỏ 3: Bày các loại củ quả.


- Các con thấy các giỏ có những loại củ quả gì?
- Màu sắc của chúng như thế nào?


- Chúng có đặc điểm gì?


- Cơ đã nặn các loại củ quả này như thế nào?


- Để nặn được quả đậu, củ cà rốt theo các con phải
nặn thế nào?


- Để giúp cho bạn Thỏ có cơ thể khoẻ mạnh và hồng
hào giống chúng mình. Hơm nay cơ và các con sẽ
nặn củ quả để tặng bạn nhé!


<b>2.2. Hoạt động 2 : Thăm dò ý định của trẻ</b>
- Con thích nặn gì để tặng bạn?



- Con sẽ nặn như thế nào?


- Ngoài ra con thích nặn củ quả gì khác nữa ?


( Cơ có thể gợi ý 1 số ý tưởng về cách nặn hoặc một
số chi tiết thêm cho sản phẩm.)


- Cho trẻ làm thao tác lăn trịn và lăn dọc trên khơng
<b>2.3. Hoạt động 3 : Trẻ thực hiện:</b>


- Cô cho trẻ vào bàn lấy đất nặn, bảng ra thực hiện
- Trong q trình trẻ nặn, cơ quan sát và gợi ý giúp
đỡ trẻ, khuyến khích trẻ sáng tạo khi thể hiện sản
phẩm.


- Khi trẻ nặn cô bật nhạc nhẹ nhàng các bài hát có
trong chủ đề.


- Trẻ chú ý


- Trẻ quan sát


- Cá nhân trẻ kể tên
- Trẻ nói màu sắc
- Nói đặc điểm


- Quả đậu, cà rốt dạng dài...
- Cà chua, su hào dạng
tròn...



- Trẻ trả lời cách nặn bằng
kỹ năng gì?


- Vâng ạ


- Nặn củ, quả
- Trẻ trả lời


- Trẻ thực hiện thao tác trên
không


- Trẻ lấy đồ dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2.4. Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm</b>
- Trẻ nặn xong cô cho trẻ trưng bày sản phẩm
- Cô gọi 1 – 2 trẻ lên nhận xét bài của bạn


+ Con thấy bạn nặn củ quả thế nào? Bạn nặn được
những loại củ quả gì?


+ Con thích giỏ củ quả của ai? Vì sao con thích ?
+ Con hãy giới thiệu sản phẩm của mình cho cô và
các bạn xem nào?


( Cho 4-5 trẻ nhận xét)


- Cô nhận xét tổng quát, rút kinh nghiệm cho trẻ
- Cho trẻ tặng quà bạn Thỏ.



<b>3. Kết thúc:</b>


- Hôm nay, các con đã được làm gì?


- Giáo dục trẻ ăn thêm các loại rau củ nhằm cung cấp
vitamin giúp cho cơ thể, giúp cơ thể luôn khoẻ mạnh,
da dẻ hồng hào...


- Nhận xét – Tuyên dương - Chuyển hoạt động.
- Cho trẻ hát bài “Bầu và bí”


- Trẻ mang giỏ củ quả của
mình lên trưng bày.


- Trẻ nhận xét


- Trẻ chú ý


- Trẻ tặng quà bạn Thỏ


- Nặn các loại rau củ
- Trẻ vâng lời


- Trẻ hát


<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng </b></i>
<i>thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->

×