Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.44 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
3
---
<b>A. HƯỚNG DẪN CHUNG </b>
1. Về kiến thức: có vốn kiến thức cơ bản về cuộc sống, xã hội và kiến thức về
tác phẩm văn học nêu ra trong đề bài.
2. Về kỹ năng: có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, trên cơ sở làm tốt
các yêu cầu của một bài văn nghị luận.
Bài viết thể hiện được năng lực tiếp nhận và cảm thụ tốt một vấn đề xã hội, tác
phẩm văn học; năng lực phân tích và tổng hợp; năng lực diễn đạt và trình bày; năng
lực tư duy, sáng tạo.
Bài viết có cảm xúc, nội dung thuyết phục, có chất văn.
3. Cách chấm và điểm số
- Giám khảo cho điểm có thể lẻ đến 0,5 điểm.
- Yêu cầu về nội dung và chuẩn cho điểm chỉ nêu lên những nét cơ bản. Thí
sinh có thể nêu những ý mới, theo một dàn ý khác, nếu hợp lý thì vẫn chấp nhận và
vận dụng biểu điểm để đánh giá.
- Cần đặc biệt chú ý đối với các bài có nhiều sáng tạo thể hiện ở: <i>cách đặt vấn </i>
<i>đề, cách lập luận chặt chẽ; biết vận dụng lý luận văn học tăng tính thuyết phục trong </i>
<i>bài viết; có ý phát hiện mới, hay</i>... Đối với những bài như thế, giám khảo cần mạnh
<b>B. NHỮNG U CẦU CỤ THỂ </b>
<b>Câu 1. </b>
<b>I. NỘI DUNG </b>
Thí sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, trên cơ sở giải quyết
được yêu cầu của đề.
<b>1. Đặt vấn đề : Nêu được vấn đề cần nghị luận: Phép ứng xử trong giao tiếp </b>
trong xã hội.
<b>2. Giải quyết vấn đề </b>
<b>2.1. Giải thích </b>
- Giải thích từ ngữ:
+ <i>Lời chào</i>: chào hỏi ban đầu khi gặp gỡ hoặc bắt đầu giao tiếp.
+ <i>Mâm cỗ</i>: mâm giỗ, bữa ăn giỗ hoặc tiệc,… với nhiều thức ăn ngon.
+ <i>Khôn</i>: người biết xử sự một cách có lợi nhất.
+ <i>Tiếng rảnh rang</i>: tiếng hót êm tai, dễ nghe.
4
<b>2.2. Bình luận </b>
2.2.1. Bình
Đánh giá tính đúng đắn của luận đề.
[1] Gặp nhau, khởi đầu cuộc giao tiếp (câu 1)
- Phép lịch sự xã giao, đầu tiên cần có lời chào hỏi.
- Lời chào hỏi tạo tâm lí dễ chịu đến người đối diện, khởi đầu tốt đẹp cuộc
giao tiếp.
- Lời chào hỏi biểu hiện sự tôn trọng người đối diện, chứng tỏ người nói có
văn hóa. Từ đó dẫn đến thuận lợi cho cuộc giao tiếp.
[2] Trong quá trình giao tiếp (câu 2, 3)
- Lời nói cần phải <i>lựa</i> để khơng mất lịng, xúc phạm người khác. Và việc <i>lựa </i>
<i>lời</i> ấy khơng khó, bởi <i>khơng mất tiền mua</i>.
- Lời nói mà người khác cảm thấy <i>dễ nghe</i>, chứng tỏ người nói là người biết
xử sự khôn ngoan. Bởi từ chỗ dễ nghe sẽ dẫn đến cuộc giao tiếp thuận lợi, thành
công.
- Hai câu ca dao khun mọi người khơng nên ăn nói tùy tiện hoặc hơn thua
nhau trong lời nói.
- Phê phán những người không biết phép lịch sự trong giao tiếp...
- Dẫn chứng minh họa (từ những con người/sự việc cụ thể).
<b>3. Kết thúc thúc đề </b>
- Đánh giá khái quát vấn đề.
- Bài học nhận thức và hành động của bản thân…
<i>Lưu ý: Trong bài viết, thí sinh trình bày được nghệ thuật (so sánh; tư duy hình </i>
<i>tượng; cơ đọng, súc tích;…), giám khảo cho thêm điểm sáng tạo (nhưng không được </i>
<i>quá điểm của toàn câu).</i>
<b>II. MỘT SỐ MỨC ĐIỂM ĐỂ CHẤM </b>
<b>Điểm 8: - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên. Có thể cịn một vài thiếu sót nhỏ nhưng lại </b>
có được những ý có ý nghĩa sáng tạo.
<b>Điểm 6: - Trình bày được khoảng 2/3 ý đã nêu ở phần trên. </b>
- Về Về hình thức và phương pháp (HT-PP) : Văn viết khá trôi chảy ; diễn đạt
sáng sủa ; còn mắc vài lỗi diễn đạt.
<b>Điểm 4: - Trình bày được khoảng nửa số ý đã nêu ở phần trên. </b>
- Về HT-PP : Văn viết khá trơi chảy. Cịn mắc vài lỗi diễn đạt.
<b>Điểm 2: - Trình bày được khoảng 1/3 số ý đã nêu ở phần trên. </b>
- Về HT-PP : Diễn đạt thiếu mạch lạc ; mắc nhiều lỗi chính tả.
<b>Điểm 1: - Nội dung trình bày cịn sơ sài, nhưng khơng sai lệch. </b>
5
<b>Câu 2. </b>
<b>I. NỘI DUNG </b>
Trên cơ sở hiểu biết về truyện ngắn <i>Cô bé bán diêm</i> và nhà văn An-đéc-xen,
thí sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau trên cơ sở giải quyết được yêu
1. Đặt vấn đề: Nêu được vấn đề cần nghị luận: <i>Hiện thực</i> và <i>mộng tưởng</i> qua
phần trích truyện ngắn <i>Cơ bé bán diêm</i> của An-đéc-xen
2. Giải quyết vấn đề
<i><b>a/. Nội dung </b></i>
<i><b>a/.1. </b></i>Giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm, văn bản trích.
Lược thuật diễn biến câu chuyện từ đầu đến vị trí văn bản trích.
<i><b>a/.2. Thế giới hiện thực </b></i>
- Hình ảnh một em bé bán diêm khốn khổ (giá lạnh, đói, thiếu tình thương)
giữa đêm đơng rét mướt, cơ đơn giữa khơng khí khấp khởi vui đón lễ giáng sinh của
mọi người.
- Bởi không bán được bao diêm nào nên em khơng dám về nhà, cịn lại <i>đánh </i>
<i>liều quẹt</i> cháy một que diêm, hai que diêm,… đến cả bao diêm.
- Mỗi lần que diêm cháy lên, em lại mơ thấy một thứ em cần. Đó là do ảo giác
tạo ra từ cơn đói, rét…
- Cuối cùng, em từ giã cõi đời bởi cái cái rét, cái đói,… đó.
<i><b>a/.3. Thế giới mộng tưởng </b></i>
- Là những ước mơ hoàn toàn đối lập với thực tại.
- Mỗi que diêm cháy lên gắn liền với mộng tưởng về một thứ em cần theo thứ
tự lơ-gíc với thực tại của em: 1. mơ thấy lò sưởi, do lạnh, rét; 2. mơ thấy ngỗng quay,
do đói; 3. mơ thấy cây thơng nơ-en, do sắp đến giờ phút thiêng liêng giáng sinh; 4.
mơ thấy bà, do cơ đơn, cần tình thương.
<i><b>b. Nghệ thuật </b></i>
- Cấu trúc câu chuyện: hiện thực – mộng tưởng – hiện thực.
- Cách sắp đặt thứ tự mộng tưởng lơ-gíc.
- Kết thúc câu chuyện khơng nặng nề, quá bi thương như bi kịch của em.
3. Kết thúc vấn đề: Đánh giá chung về giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm
và tài nghệ nhà văn.
<b>II. MỘT SỐ MỨC ĐIỂM ĐỂ CHẤM </b>
<b>Điểm 12: - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên. Có thể cịn một vài thiếu sót nhỏ nhưng </b>
lại có được những ý có ý nghĩa sáng tạo.
- Bài viết hay, có cảm xúc.
<b>Điểm 10: - Đáp ứng được những yêu cầu nêu trên. Có thể chưa thật đủ ý nhưng bài viết đã </b>
làm nổi bật được vấn đề theo yêu cầu.
6
<b>Điểm 8: - Về nội dung: Bài viết thể hiện được nội dung luận đề, có được khoảng 2/3 số ý </b>
đã nêu ở phần trên.
- Về HT-PP: Văn viết trơi chảy; diễn đạt sáng sủa; cịn mắc vài lỗi chính tả. Bài
viết có cảm xúc.
<b>Điểm 6: - Về nội dung: Bài viết thể hiện được nội dung yêu cầu, có được khoảng hơn nửa </b>
số ý đã nêu ở phần trên.
- Về HT-PP: Văn viết khá trơi chảy. Cịn mắc vài lỗi diễn đạt.
<b>Điểm 4: - Về nội dung: Bài viết cơ bản thể hiện được nội dung yêu cầu, có được khoảng </b>
1/3 số ý đã nêu ở phần trên.
- Về HT-PP: Biết phân tích nhưng ở một số chỗ cịn diễn xi. Văn viết chưa hay
nhưng đúng ý, không mắc nhiều lỗi diễn đạt.
<b>Điểm 2: - Về nội dung: Xác định đúng yêu cầu đề, song các ý trình bày cịn sơ sài. </b>
- Về HT-PP: Có ý thức trong việc trình bày bố cục bài viết nhưng chưa được rõ
ràng; diễn đạt thiếu mạch lạc, lơ gíc.