Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA LẦN 2 NGỮ VĂN LỚP 9.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.56 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
ĐỀ THI LẦN 2 Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ........................................................
Lớp: ....................Trường: ............................................
Số báo danh: ...........................
Giám thị 1: ......................................
Giám thị 2: ......................................
Số phách: .....................................
Điểm Chữ ký giám khảo Số phách
PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn câu trả lời đúng trong phiếu trắc nghiệm.
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “ Bàn về đọc sách” là gì ?
A- Tự sự
B- Biểu cảm
C- Miêu tả
D- Nghị luận
Câu 2: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương?
A- Hào hùng, mạnh mẽ
B- Nghiêm trang, thành kính
C- Sôi nổi, thiết tha
D- Bâng khuân, tiếc nuối
Câu 3: Từ nào sau đây là từ Hán- Việt?
A- Ấp yêu
B- Nắng mưa
C- Ngọt bùi
D- Thiêng liêng
Câu 4: Bài thơ “Nói với con” được làm theo thể thơ gì?
A- 5 chữ
B- 8 chữ
C- Lục bát
D- Tự do
Câu 5: Yêu cầu khi viết một biên bản là:


A- Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể
B- Ghi chép trung thực, đầy đủ, không suy
diễn chủ quan
C- Lời văn ngắn gọn, chính xác
D- Gồm 3 câu trả lời trên
Câu 6: Trong những từ sau đây, từ ngữ nào có độ tin cậy cao nhất?
A- Chắc là
B- Có vẻ như
C- Chắc chắn
D- Chắc hẳn
Câu 7: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp giữa tên tác giả và tác phẩm:
A B
Những ngôi sao xa xôi Viễn Phương
Bàn về đọc sách Lê Minh Khuê
Mây và sóng Chu Quang Tiềm
Viếng lăng Bác Ta-go
Câu 8: Điền từ hợp lý vào dấu ba chấm để hoàn thiện khái niệm sau:
… là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…
ĐÁP ÁN
PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm)
- Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6: Mỗi câu đúng 0, 25 điểm:
- Câu 7: Ghép đúng tên mỗi tác giả với tác phẩm 0, 25 điểm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D B D D D C
- Câu 8: Khởi ngữ. (0.5 điểm)
PHẦN II: Tự luận (7 điểm)
+ Mở bài: (1 điểm)

- Giới thiệu câu tục ngữ và ý nghĩa của nó.
+ Thân bài: (4,5 điểm)
Giải thích nội dung câu tục ngữ.
- Uống nước: hưởng thụ thành quả sản phẩm vật chất, tinh thần.
- Nguồn: Nghĩa đen là nơi xuất phát của dòng nước; nghĩa bóng chỉ những người đã tạo ra
những thành quả cho người khác.
Nhận định, đánh giá câu tục ngữ
- Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên đúng đắn. Không có thành quả nào tự nhiên mà có.
Người được hưởng thành quả phải biết tri ân, giữ gìn, phát huy những thành quả người đã tạo ra.
- Liên hệ bản thân: Trân trọng, giữ gìn thành quả của người đi trước,biết tạo ra thành quả cho
người sau.
+ Kết bài: (1 điểm)
- Câu tục ngữ ngắn gọn, hàm ý sâu xa, nhắc nhở đạo lý làm người cao đẹp
+ Hình thức: (0,5 điểm)
Trình bày chữ viết cẩn thận, sạch đẹp, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
----------------------------------
1 2 3 4
B C D A

×