Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án chuyên Vật lí Quảng Ngãi 2018-2019 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.37 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>QUẢNG NGÃI </b>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT </b>
<b>NĂM HỌC 2018-2019 </b>


Ngày thi: 06/6/2018


Môn thi: Vật lý (Hệ chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút


<i>(Đáp án này gồm có 04 trang) </i>


<b>Bài </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1a) </b>
<b>1 điểm </b>


- Khi hai xe chuyển động ngược chiều, ta có:
1 2


1


AB 600


v v 15


t 40



    (1) 0,25


- Khi hai xe chuyển động cùng chiều, ta có:
1 2


2


AB 600


v v 5


t 120


    <sub>(2) </sub> 0,25


Giải (1) và (2), ta được v<sub>1</sub>10m/s và v<sub>2</sub> 5m/s 0,5
<b>1b) </b>


<b>1 điểm </b>


Khoảng cách l giữa hai xe sau khoảng thời gian t kể từ lúc hai xe
chuyển động được xác định:


2 <sub>2</sub>


600 10t (5t)


  


l



0,5

2


125 t 48 72000


  


l


Từ đây suy ra: lmin khi t 48 0   t 48s và
min  72000 268,33


l m.


0,5


<b>2a) </b>
<b>0,75 điểm </b>


Gọi q, q<sub>0</sub> lần lượt là nhiệt dung của quả cầu, của nước trong bình.
Khi nhúng quả cầu thứ nhất, có phương trình cân bằng nhiệt là


c 1

0

1 0



q t t q t t (1)


0,25
Khi nhúng quả cầu thứ nhất, có phương trình cân bằng nhiệt là



c 2

0

2 1



q t t q t t (2) 0,25


Từ (1) và (2), có: c 1 1 0 c 1



0 1 2 1


c 2 2 1 c 2


t t t t t t


t t t t


t t t t t t


  


    


  


0


0


80 26


t 26 31, 4 26 20 C



80 31, 4




    




0,25


<b>2b) </b>
<b>0,75 điểm </b>


Từ (1) suy ra: 0 0 c 0



1 c 0 c


0 0


q t qt q


t t


q q t t


q q


  


 





 (3) 0,25


Từ (2) suy ra:




0


2 c 1 c


0


q


t t t t


q q 




 (4)


Thay (3) vào (4), thu được:




2


0


2 c 0 c


0


q


t t t t


q q


 


 <sub></sub> <sub></sub> 





 


Tổng quát hóa, thu được nhiệt độ cân bằng của nước khi thả quả cầu
thứ n là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2





n
0



n c 0 c


0


q


t t t t


q q


 


 <sub></sub> <sub></sub> 





  (5)
Thay t<sub>c</sub>, t<sub>0</sub> và t<sub>1</sub> vào (1), thu được: q<sub>0</sub> 9q (6)
Thay t<sub>c</sub>, t<sub>0</sub> và (6) vào (7), thu được: n


n


t 80 60.0,9
Áp dụng n 20 , có 0


n


t 72,71 C. 0,25



<b>3a) </b>
<b>0,5 điểm </b>


Gọi I1 và I2 lần lượt là cường độ dòng điện trong mạch khi mắc đèn
Đ1 và Đ2 vào mạch. P<sub>0</sub> là công suất định mức mỗi đèn.


Ta có: P1 UI1 và P2 UI2


1 1


2 2


I P 12 3


I P 8 2


   


0,25


Khi mắc đèn Đ1, ta có: 2


1 0


I r 12 P  (1)


Khi mắc đèn Đ2, ta có: 2


2 0



I r 8 P  (2)
Từ (1) và (2) suy ra:


2 2


0 0


1


0


2 0 0


12 P 12 P


I 3


P 4,8


I 12 P 2 12 P


  <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>


  <sub></sub>   <sub></sub>


 


  W



0,25


<b>3b) </b>
<b>1 điểm</b>


Tỉ số công suất của đèn và công suất của r là:
2


Đ Đ Đ


2
r


P I R R


P  I r  r
- Khi mắc đèn Đ1:


r
R
8
,
4
12


8
,


4 <sub></sub> Đ1



  RĐ1 = 3r


2


Và lúc đó có <sub>1</sub> 2 2


1
2


1
Đ


5P


U U U 5.12


P 20


2r


R r <sub>r</sub> r 3 3


3


     


 <sub></sub>


0,25



- Khi mắc đèn Đ2:


r
R
8
,
4
8


8
,


4 <sub></sub> <sub>Đ</sub><sub>2</sub>


  RĐ2 = 2r


3


0,25
- Khi hai đèn mắc song song, có điện trở tương đương của cả đoạn


mạch là


2 3


r. r <sub>19</sub>


3 2


R r r



2 3 <sub>13</sub>


r r


3 2


  




0,25


Công suất của cả mạch:


2 2 2


U U 13 U 13


P . .20 13,68


19


R <sub>r</sub> 19 r 19


13


     W 0,25


<b>4a) </b>



<b>1 điểm</b> Ta có RMC x; RCN  R x; AC 1
1


R x
R


R x




 ;


1
AB


1


2


R x
R


R x  R x R


 <sub>0,5 </sub>


+ -


1


R


C


A RMC


CN


R R <sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3





2


1 1 2


AB


1
2


R R


x x R R R R


R


R x



   









1


2


AB 2 1 1 2


U R x


U
I


R x R R x R R R R




   


 


 0,25



1


AC AC 2


1 1 2


2
UR x
U


R R
IR


x   x R R R R 


 



Số chỉ ampe kế được xác định:




AC 1


A 2


1 1 2


2



U UR


I


R R


x x   x R R R R 


 




0,25


<b>4b) </b>
<b>1 điểm</b>


- Khi C trùng M thì x 0 , nên A1


2


U
I


R R


0,25
- Khi C trùng N thì x R , nên 1



A2


2 1 1 2


UR
I


R R R R R R 


0,25
Viết lại I<sub>A</sub> dưới dạng:






1 1


A 2


2 2 1


2


UR UR


I


y
1



x R R R R 4R


2 4


R R


 


 


<sub></sub>   <sub></sub>  


   


Với





2
2


2 2 1


1


y x R R R R R


4
R R


4


2


 


 <sub></sub>    


  




 với 0 x R  .


Từ đây nhận thấy y đạt giá trị cực đại tại <sub>x</sub> R R2


2


  và






max 2 2 1


1


y R R R R R


4   4





0,25


Vì R R <sub>2</sub> nên R R2 <sub>R</sub>


2


 <sub></sub>


. Như vậy, khi x tăng từ 0 đến Rthì y
tăng từ y<sub>1</sub>R R R R<sub>1</sub>  <sub>1</sub> <sub>2</sub> đến giá trị cực đại y<sub>max</sub>, sau đó giảm đến giá
trị y2 R R R R R R2  1  1 2. Do đó IA sẽ giảm từ IA1 đến




1



Amin


2 2 4 1


4UR
I


R R R R  R


 , sau đó tăng lên đến I<sub>A2</sub>.


0,25


<b>5a) </b>
<b>1 điểm</b>



Hình vẽ đúng


0,25


Vì OAB~OA'B' nên OA AB


OA 'A 'B' (1) 0,25


và OF'I~A'F'B' nên OF' OI


A 'F' A 'B' hay


OF' AB


A 'F' A 'B' (2) 0,25


Từ (1) và (2) suy ra:


A
B


F


F' A '


O
I


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4




OA OF' AF FO OF'


OA ' A 'F' A 'F' OF' A 'F'


  




2


AF.A 'F' OF'


  , hay <sub>pq f</sub><sub></sub> 2<sub> (đpcm) </sub>


0,25


<b>5b) </b>
<b>1 điểm</b>


Khi AB nằm dọc theo trục chính thì ảnh thật A 'B' cũng nằm dọc theo
trục chính. Nếu cho A di chuyển lại gần thấu kính thì A ' di chuyển ra
xa thấu kính và ngược lại. Như vậy khi B nằm gần thấu kính hơn A
thì B ' nằm xa thấu kính hơn A ' và ngược lại.


- Xét điểm A và ảnh A ' của nó, theo chứng minh trên ta có:
<sub>pq f</sub><sub></sub> 2<sub> (3) </sub>


0,25



- Tương tự áp dụng cho điểm B và ảnh B ' của nó, ta có:
+ Khi B nằm gần thấu kính hơn A, ta có:


<sub>p 4 q 24</sub><sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub><sub>f</sub>2<sub></sub><sub>pq 24p 4q 96 f</sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 2 <sub> (4) </sub>


+ Khi B nằm xa thấu kính hơn A, ta có:


<sub>p 4 q 12</sub><sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub><sub>f</sub>2<sub></sub><sub>pq 12p 4q 48 f</sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 2<sub> (5) </sub>


0,25


+ Thay (3) vào (4) và (5), thu được:


6p q 24 p 12 cm


3p q 12 q 48 cm


  


 


 <sub></sub>


 


    


 


0,25


Vậy tiêu cự của thấu kính là:


f  pq 12.48 24 cm. 0,25


<b>6) </b>
<b>1 điểm</b>


<b>* Cơ sở khoa học: </b>


Định luật Ác-si-mét (lực đẩy Ác-si-mét) và điều kiện cân bằng của
vật.


0,25
* <b>Các bước tiến hành: </b>


- Dùng dây treo vương miện vào lực kế, đọc số chỉ lực kế là trọng
lượng P của vương miện, ta có:


V V B B


P d V d V (1)


0,25


- Nhúng ngập hoàn toàn vương miện vào nước (không chạm đáy
chậu), đọc số chỉ lực kế là P '. Ta có:




A n V B



P' P F  d V V  P P'


B V


n


P P '


V V


d


   (2) 0,25


Thay (2) vào (1) thu được:

<sub></sub>

n B

<sub></sub>

B
V


V B n


P d d d P '


V


d d d


 






Trọng lượng của vàng có trong vương miện:


V



V V V n B B


V B n


d


P d V P d d d P'


d d d  


  <sub></sub>   <sub></sub>




Tỉ lệ phần trăm khối lượng vàng có trong vương miện:




V V V


n B B


V B n



m P d P '


d d d


m P d d d P


 


  <sub></sub>   <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> 0,25


</div>

<!--links-->

×